Phương pháp giải bài tập về liên kết cộng hóa trịPhương pháp giải bài tập ngắn gọn, đầy đủ dễ hiểu. * Một số lưu ý cần nhớ:
- Dấu hiệu nhận biết liên kết cộng hóa trị: Phân tử đơn chất và hợp chất được hình thành từ phi kim. VD: O2, F2, H2, N2, F2O, HF, H2O,…. * Một số ví dụ cụ thể Ví dụ 1: Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa 2 nguyên tử A. phi kim, được tạo thành do sự góp chung electron. B. khác nhau, được tạo thành do sự góp chung electron. C. được tạo thành do sự góp chung một hay nhiều electron. D. được tạo thành từ sự cho nhận electron giữa chúng. Hướng dẫn giải chi tiết Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa 2 nguyên tử được tạo thành do sự góp chung một hay nhiều electron. Đáp án C Ví dụ 2: Loại liên kết trong phân tử khí hiđroclorua là liên kết : A. cho – nhận. B. cộng hóa trị có cực. C. cộng hóa trị không cực. D. ion Hướng dẫn giải chi tiết HCl được tạo thành từ 2 nguyên tử thuộc 2 nguyên tố phi kim điển hình => liên kết trong phân tử khí hiđroclorua là liên kết cộng hóa trị có cực. Đáp án B Ví dụ 3: Cho các oxit : Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Dãy các hợp chất trong phân tử chỉ gồm liên kết cộng hoá trị là : A. SiO2,P2O5,SO3,Cl2O7. B. SiO2,P2O5,Cl2O7,Al2O3. C. Na2O, SiO2,MgO, SO3. D. SiO2, P2O5, SO3, Al2O3. Hướng dẫn giải chi tiết: - Dấu hiệu nhận biết liên kết cộng hóa trị: Phân tử đơn chất và hợp chất được hình thành từ phi kim. A. SiO2,P2O5,SO3,Cl2O7. (đúng) B. SiO2,P2O5,Cl2O7,Al2O3. (sai loại Al2O3) C. Na2O, SiO2,MgO, SO3. (sai loại MgO) D. SiO2, P2O5, SO3, Al2O3. (Sai loại Al2O3) Đáp án A Ví dụ 4: Dãy phân tử nào cho dưới đây đều có liên kết cộng hoá trị không phân cực ? A. N2, CO2, Cl2, H2. B. N2, Cl2, H2, HCl. C. N2, HI, Cl2, CH4. D. Cl2, O2, N2, F2. Hướng dẫn giải chi tiết: Liên kết cộng hóa trị không phân cực được hình thành giữa 2 nguyên tử giống nhau. Đáp án D Ví dụ 5: X, Y, Z là những nguyên tố có số điện tích hạt nhân là 9, 19, 16. Nếu các cặp X và Y ; Y và Z ; X và Z tạo thành liên kết hoá học thì các cặp nào sau đây có thể là liên kết cộng hoá trị có cực : A. Cặp X và Y, cặp Y và Z. B. cặp X và Z. C. Cặp X và Y, cặp X và Z. D. Cả 3 cặp. Hướng dẫn giải chi tiết: Xét cấu hình electron của X, Y, Z ZX = 9 => 1s22s22p5 => X là phi kim ZY = 19 => 1s22p62p63s23p64s1 => Y là kim loại ZZ = 16 => 1s22s22p63s23p4 => Z là phi kim. => Liên kết giữa X và Z là liên kết cộng hóa trị. Đáp án B HocTot.Nam.Name.Vn
|