Lý thuyết về đại lượng tỷ lệ thuận1. Công thức I. Các kiến thức cần nhớ Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận Tính chất: II. Các dạng toán thường gặp Dạng 1: Lập bảng giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận Dạng 2: Xét tương quan tỉ lệ thuận giữa hai đại lượng khi biết bảng giá trị tương ứng của chúng Dạng 3: Bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận Dạng 4: Chia một số thành những phần tỉ lệ thuận với các số cho trước III. Bài tập vận dụng I. Các kiến thức cần nhớĐịnh nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận+ Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=kx (với k là hằng số khác 0 ) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. + Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k (khác 0 ) thì x cũng tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 1k và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau. Ví dụ: Nếu y=3x thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số 3, hay x tỉ lệ thuận với y theo hệ số 13. Tính chất:* Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì: + Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn luôn không đổi. + Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. * Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau theo tỉ số k thì: y=kx; y1x1=y2x2=y3x3=...=k ; x1x2=y1y2;x1x3=y1y3;... II. Các dạng toán thường gặpDạng 1: Lập bảng giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuậnPhương pháp: + Xác định hệ số tỉ lệ k. + Dùng công thức y=kx để tìm các giá trị tương ứng của x và y. Dạng 2: Xét tương quan tỉ lệ thuận giữa hai đại lượng khi biết bảng giá trị tương ứng của chúngPhương pháp: Xét xem tất cả các thương của các giá trị tương ứng của hai đại lượng xem có bằng nhau không? Nếu bằng nhau thì hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nếu không bằng nhau thì hai đại lượng không tỉ lệ thuận. Dạng 3: Bài toán về đại lượng tỉ lệ thuậnPhương pháp: + Xác định tương quan tỉ lệ thuận giữa hai đại lượng + Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ thuận. Dạng 4: Chia một số thành những phần tỉ lệ thuận với các số cho trướcPhương pháp: Giả sử chia số P thành ba phần x,y,z tỉ lệ với các số a,b,c, ta làm như sau: xa=yb=zc=x+y+za+b+c=Pa+b+c Từ đó x=Pa+b+c.a;y=Pa+b+c.b; z=Pa+b+c.c. III. Bài tập vận dụngCâu 1. Cho biết đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ −5. Hãy biểu diễn y theo x. A. y=15x B. y=−5x C. y=5x D. y=−15x Lời giải Vì đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y tỉ lệ thuận theo hệ số tỉ lệ −5 nên thì y cũng tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ −15 Vậy y=−15x. Đáp án D Câu 2. Cho đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ k . Khi x=12 thì y=−3. Hệ số tỉ lệ là: A. k=−14 B. k=−4 C. k=14 D. k=4 Lời giải Vì x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ k nên x=ky. Ta có 12=k.(−3)⇒k=−4. Đáp án B Câu 3. Cho biết x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ −3. Cho bảng giá trị sau: Khi đó: A. y1=43;x2=−2;y3=−3 B. y1=43;x2=−2;y3=−13 C. y1=34;x2=−2;y3=−13 D. y1=43;x2=2;y3=−13 Lời giải Vì x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ −3 nên ta có x=−3y . +) −4=−3.y1 suy ra y1=43 +) x2=−3.23=−2 +) 1=−3.y3 suy ra y3=−13 Vậy y1=43;x2=−2;y3=−13. Đáp án B Câu 4. Giả sử đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y , x1,x2 là hai giá trị khác nhau của x ; y1;y2 là hai giá trị tương ứng của y. Tính x1 biết x2=3;y1=−35;y2=110. A. x1=−18 B. x1=18 C. x1=−6 D. x1=6 Lời giải Vì đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y nên x1x2=y1y2 hay x13=−35110=−6⇒x1=−18. Đáp án A Câu 5. Giả sử x và ylà hai đại lượng tỉ lệ thuận, x1,x2 là hai giá trị khác nhau của x ; y1;y2 là hai giá trị tương ứng của y. Tính x1;y1 biết 2y1+3x1=24,x2=−6,y2=3. A. x1=12;y1=6 B. x1=−12;y1=−6 C. x1=12;y1=−6 D. x1=−12;y1=6 Lời giải Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên x1x2=y1y2 nên x1−6=y13 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: x1−6=y13=3x1−18=2y16=3x1+2y1−18+6=24−12=−2 Nên x1=(−2).(−6)=12; y1=(−2).3=−6. Đáp án C Câu 6. Cho hai đại lượng x và y có bảng giá trị sau: Kết luận nào sau đây đúng. A. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 2348 B. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số 95 C. x và y không tỉ lệ thuận với nhau D. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 59 Lời giải Ta thấy 2,34,8≠4,82,3 nên x và y không tỉ lệ thuận với nhau. Đáp án C Câu 7. Dùng 10 máy thì tiêu thụ hết 80 lít xăng. Hỏi dùng 13 máy (cùng loại) thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng? Lời giải Gọi số xăng tiêu thụ của 13 máy là x(x>0). Vì số máy và số xăng tiêu thụ là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có 8010=x13 suy ra x=80.1310=104 lít. Vậy số xăng tiêu thụ của 13 máy là 104 lít xăng. Câu 8. Một chiếc xe máy đi từ A về B và một chiếc ô tô đi từ B về A cùng khởi hành lúc 8 giờ. Biết quãng đường AB dài 120 km, vận tốc xe máy bằng 23 vận tốc ô tô. Tính quãng đường xe máy đi được cho đến lúc gặp nhau. Lời giải Gọi quãng đường xe máy và ô tô đi được cho đến lúc gặp nhau lần lượt là x và y ( km) ( 0 < x, y < 120) Vì 2 xe đi ngược chiều nên khi gặp nhau thì tổng quãng đường 2 xe đi được bằng quãng đường AB nên x + y = 120 Vì 2 xe cùng khởi hành một lúc nên thời gian 2 xe đi cho đến lúc gặp nhau là như nhau. Do đó vận tốc và quãng đường đi được là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Do vận tốc xe máy bằng 23 vận tốc ô tô nên quãng đường xe máy đi được bằng 23 quãng đường ô tô đi được. Do đó: x = 23. y hay x2=y3 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được: x2=y3=x+y2+3=1205=24 Suy ra x=24.2=48;y=24.3=72 Vậy quãng đường xe máy đi được cho đến lúc gặp nhau là 48 km. Câu 9. Ba đơn vị cùng vận chuyển 772 tấn hàng. Đơn vị A có 12 xe, trọng tải mỗi xe là 5tấn. Đơn vị B có 14 xe, trọng tải mỗi xe là 4,5 tấn. Đơn vị C có 20xe, trọng tải mỗi xe là 3,5tấn. Hỏi đơn vị B đã vận chuyển bao nhiêu tấn hàng, biết rằng mỗi xe được huy động một số chuyến như nhau? Lời giải Mỗi lượt huy động xe, các đơn vị vận chuyển một khối lượng hàng tương ứng là: + Đơn vị A: 12.5=60 tấn. + Đơn vị B: 14.4,5=63 tấn. + Đơn vị C: 20.3,5=70 tấn. Vì số lượt huy động xe là như nhau nên khối lượng hàng vận chuyển được của ba đơn vị tỉ lệ thuận với khối lượng hàng của các đơn vị vận chuyển được trong mỗi lượt huy động. Gọi x;y;z(x;y;z>0) lần lượt là số tấn hàng các đơn vị A, B, C vận chuyển được ta có: x60=y63=z70 và x+y+z=772. Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: x60=y63=z70=x+y+z60+63+70=772193=4 Do đó y=63.4=252 tấn. Vậy đơn vị B đã vận chuyển 252 tấn hàng. Câu 10. Bốn lớp 7A1;7A2;7A3;7A4 trồng được 172 cây xung quanh trường. Tính số cây của lớp 7A4 đã trồng được biết số cây của lớp 7A1 và 7A2 tỉ lệ với 3 và 4, số cây của lớp 7A2 và 7A3 tỉ lệ với 5 và 6, số cây của lớp 7A3 và 7A4 tỉ lệ với 8 và 9. Lời giải Gọi x;y;z;t lần lượt là số cây trồng được của lớp 7A1;7A2;7A3;7A4 (x;y;z;t∈N∗). Ta có xy=34;yz=56;zt=89 và x+y+z+t=172. Vì xy=34 ⇒ x3=y4 hay x15=y20(1) Vì yz=56 ⇒ y5=z6 hay z24=y20(2) Vì zt=89 ⇒z8=t9 hay z24=t27(3) Từ (1);(2);(3) ta có x15=y20=z24=t27 Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: x15=y20=z24=t27=x+y+z+t15+20+24+27=17286=2 Ta được t27=2 nên t=27.2=54(TM) Số cây lớp 7A4 trồng được là 54 cây.
|