Lý thuyết tính chất - ứng dụng của hiđro1. Hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí. - Kí hiệu: H. Nguyên tử khối: 1 - Công thức hóa học của đơn chất: H2. Phân tử khối: 2 1. Tính chất vật lí - Hiđro là chất khí, không màu, không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí 14,5 lần. - Tan rất ít trong nước. - Hiđro là khí nhẹ nhất. 2. Tính chất hóa học a. Tác dụng với oxi Nếu đốt cháy hidro trong oxi: hidro cháy mạnh, trên thành lọ xuất hiện những giọt nước nhỏ PTHH: 2H2 + O2 → 2H2O Hỗn hợp sẽ gây nổ nếu trộn hidro và oxi theo tỉ lệ thể tích 2:1 b. Tác dụng với một số oxit kim loại - Hiđro có tính khử, khử một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao H2 + CuO $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Cu + H2O màu đen màu đỏ 3H2 + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2Fe + 3H2O - H2 không tác dụng với các oxit: Na2O, K2O, BaO, CaO, MgO, Al2O3 3. Ứng dụng Do tính chất nhẹ, tính khử và khi cháy tỏa nhiềt nhiệt mà hidro ứng dụng trong đời sống - Làm nguyên liệu cho động cơ tên lửa, nhiên liệu cho động cơ ô tô thay cho xăng - Làm nguyên liệu điều chế axit - Dùng để điều chế kim loại từ oxit của chúng - Bơm vào khinh khí cầu, bóng thám Sơ đồ tư duy: Tính chất - ứng dụng của hiđro
|