Lý thuyết phép trừ và phép chiaCho hai số tự nhiên a và b. Phép trừ hai số tự nhiên Cho hai số tự nhiên a và b. Nếu có số tự nhiên x mà b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x. Số a gọi là số bị trừ, số b là số trừ, số x là hiệu số. Lưu ý: - Nếu b + x = a thì x = a - b và b = a - x. - Nếu x = a - b thì b + x = a và b = a - x. - Điều kiện để thực hiện được phép trừ là số bị trừ phải lớn hơn hay bằng số trừ. Phép chia hai số tự nhiên Cho hai số tự nhiên a và b, với b ≠ 0. Nếu có số tự nhiên x mà b . x = a thì ta có phép chia hết a : b = x. Số a gọi là số bị chia, số b là số chia, số x là thương. Lưu ý: - Nếu b . x = a thì x = a : b nếu b ≠ 0 và b = a : x nếu x ≠ 0. - Nếu x = a : b thì b . x = a và nếu a ≠ 0 thì b = a : x. Phép chia có dư Cho hai số tự nhiên a và b, với b ≠ 0, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r sao cho a = bq + r, trong đó 0 ≤ r < b. Khi r ≠ 0 ta nói rằng ta có phép chia có dư với a là số bị chia, b là số chia, q là thương, r là số dư. Lưu ý: Số chia bao giờ cũng khác 0. Các dạng toán cơ bản Dạng 1: Thực hiện phép trừ và phép chia Phương pháp: Tính toán theo hàng ngang hoặc hàng dọc. Ví dụ: \(23 - 7 = 16;55:5 = 11\) Dạng 2: Áp dụng tính chất các phép tính để tính nhanh Phương pháp: Áp dụng một số tính chất sau đây: - Hiệu của hai số không đổi nếu ta thêm vào một số bị trừ và số trừ cùng một số đơn vị. Ví dụ: \(115 - 99 = \left( {115 + 1} \right)-\left( {99 + 1} \right)\)\(= 116 - 100 = 16\) - Thương của hai số không đổi nếu ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số. Ví dụ: \(1200:25 = \left( {1200.4} \right):\left( {25.4} \right) \)\(= 4800:100 = 48.\) - Chia một tổng cho một số \(\left( {a + b} \right):c = a:c + b:c\) (trường hợp chia hết). Ví dụ: \(264:22 = \left( {220 + 44} \right):22 \)\(= 220:22 + 44:22 = 10 + 2 = 12.\) Dạng 3: Tìm số chưa biết trong một đẳng thức Phương pháp giải + Muốn tìm một số hạng trong phép cộng hai số, ta lấy tổng trừ số hạng kia. + Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. + Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. + Muốn tìm số bị chia ta, ta lấy thương nhân với số chia. + Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương. Ví dụ: Tìm \(x\) biết \(156.\left( {x - 2002} \right) = 156\) Ta có: \(\begin{array}{l}156.\left( {x - 2002} \right) = 156\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x - 2002 = 156:156\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x - 2002 = 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 1 + 2002\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2003\end{array}\) HocTot.Nam.Name.Vn
|