Lý thuyết phép cộng và phép nhânKết quả của phép cộng được gọi là tổng 1. Tổng và tích hai số tự nhiên Phép cộng a+b=c (số hạng) + (số hạng) = (tổng) Khi đó, a và b được gọi là những số hạng; c là tổng của hai số a và b. Phép nhân a.b=d (thừa số) . (thừa số) = (tích) Khi đó a và b được gọi là những thừa số; d là tích của hai số a và b. 2. Các tính chất của phép cộng và phép nhân
3. Các dạng toán cơ bản Dạng 1: Thực hiện phép cộng, phép nhân Phương pháp: - Cộng hoặc nhân các số theo “hàng ngang” hoặc theo “hàng dọc” Ví dụ: 23.3+2.4=69+8=77 Dạng 2 : Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh Phương pháp: Sử dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối...để tính một cách nhanh chóng. Ví dụ: Tính hợp lý 879.2+879.996+3.879 Ta có: 879.2+879.996+3.879=879.(2+996+3)=879.1001=879879 Dạng 3: Tìm số chưa biết trong một đẳng thức Phương pháp: Để tìm số chưa biết trong một phép tính, ta cần nắm vững quan hệ giữa các số trong phép tính. Chẳng hạn: thừa số bằng tích chia cho thừa số đã biết, một số hạng bằng tổng trừ số hạng đã biết… Ví dụ: Tìm x biết: 4.(x+11)=60 Ta có: 4.(x+11)=60x+11=60:4x+11=15x=15−11x=4 Vậy x=4. HocTot.Nam.Name.Vn
|