Lý thuyết nguyên tố hóa họcĐịnh nghĩa : nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có ... 1. Định nghĩa: - Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. => Số p là số đặc trung cho một nguyên tố hóa học => Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học như nhau. 2. Kí hiệu hóa học: - Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng 1 hoặc 2 chữ cái, trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in hoa gọi là kí hiệu hóa học. - Cách viết kí hiệu hóa học: + Chữ cái thứ nhất viết in hoa. Ví dụ: Cacbon: C; hiđro: H; oxi: O + Chữ cái thứ hai (nếu có) viết in thường. Ví dụ: Fe; Na Ví dụ: + Nguyên tố Natri được kí hiệu : Na + Nguyên tố Oxi được kí hiệu: O - Theo quy ước, mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử nguyên tố đó Ví dụ: muốn chỉ hai nguyên tử hiđro viết 2 H. 3. Đơn vị cacbon: - Theo quy ước, người ta lấy 1/12 khối lượng của một nguyên tử C làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon(đvC) 4. Nguyên tử khối: - Nguyên tử có khối lượng vô cùng nhỏ bé, nếu tính bằng gam thì số quá nhỏ và không tiện sử dụng. Ví dụ: khối lượng của 1 nguyên tử C bằng 1,9926.10-23 gam (số nhỏ và cồng kềnh gây khó khăn cho việc tính toán) => Do đó người ta quy ước: Lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon (viết tắt là đvC) 1 đvC = $\frac{1}{12}$ khối lượng nguyên tử C Ví dụ: C = 12 đvC H = 1 đvC O = 16 đvC Ca = 40 đvC - Nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. - Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt. * Cách ghi nhớ nguyên tử khối: Mỗi ngày học thuộc 5 nguyên tố trong bảng 5. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? - Có trên 110 nguyên tố (trong đó có 92 nguyên tố tự nhiên, còn lại là các nguyên tố nhân tạo, được tổng hợp từ phòng thí nghiệm). - Các nguyên tố tự nhiên có trong vỏ Trái đất không đồng đều: Oxi là nguyên tố phổ biến nhất, chiếm 49,4% về khối lượng, sau đó là silic (25,8%),… Sơ đồ tư duy: Nguyên tố hóa học
|