Lý thuyết EtilenI. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Etilen là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước. I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Là chất khí, không màu, không mùi. - Tan rất ít trong nước. \({{M}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}=28\approx {{M}_{kk}}\) II. CẤU TẠO PHÂN TỬ - Etilen có công thức cấu tạo: Viết gọn là : CH2=CH2 - Trong phân tử etilen C2H4, có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon. Chú ý: Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kêt này dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học. III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tác dụng với oxi: Khi đốt trong oxi, etilen cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt. PTHH: C2H4 + 3O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2CO2 + 2H2O
2. Tác dụng với dung dịch brom (phản ứng cộng). PTHH: CH2= CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br + Dung dịch Br2 ban đầu có màu vàng nâu. Sục khí etilen vào dung dịch => dung dịch mất màu Nhận xét: – Liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra và mỗi phân tử etilen đã kết hợp thêm một phân tử brom. – Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng. Ngoài brom, trong những điều kiện thích hợp etilen có thể tham gia phản ứng cộng với Cl2, H2, HBr… – Các chất có liên kết đôi như etilen dễ tham gia phản ứng cộng. 3. Các phân tử etilen kết hợp với nhau (phản ứng trùng hợp) - Ở điều kiện thích hợp các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo ra chất có phân tử lượng rất lớn gọi là polime. PTHH: Chú ý: - Phản ứng trên là phản ứng trùng hợp. - Poli etilen là chất không tan trong nước, không độc, là nguồn nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chất dẻo. IV. ỨNG DỤNG - Etilen dùng để điều chế axit axetic, rượu etylic, poli (vinyl clorua),... - Etilen dùng kích thích quả mau chín. V. ĐIỀU CHẾ C2H5OH $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CH2=CH2 + H2O Sơ đồ tư duy: Etilen
|