Lý thuyết chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất.Công thức chuyển đổi giữa lượng chất 1. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất Ví dụ: Tính khối lượng của 0,25 mol CO2? Biết khối lượng mol của CO2 là 44 g/mol Hướng dẫn: Khối lượng của 0,25 mol CO2 là : mCO2=0,25.44=11gam Ta biết: 1 mol phân tử CO2 có khối lượng 44 gam => 0,25 mol phân tử CO2 có khối lượng x gam => x = 0,25.44 = 11 gam hay mCO2=11gam ![]() * Công thức: m = n.M (gam) Trong đó: n là số mol chất (mol) M là khối lượng mol chất (g/mol) m là khối lượng chất (gam) Ta có 2 công thức liên quan sau: n=mM(mol) và M=mn(g/mol) 2. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí Ví dụ: 0,25 mol khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là bao nhiêu lít? Hướng dẫn: 1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm 22,4 lít => 0,25 mol ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm: 0,25.22,4 = 5,6 lít * Công thức: V = n.22,4 (lít) Trong đó: n là số mol chất (mol) V : Thể tích chất ở điều kiện tiêu chuẩn (lít) Ta có công thức liên quan: n=V22,4(mol) Sơ đồ tư duy: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất. ![]() ![]()
>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
|