Lý thuyết Bắc Trung Bộ (Phần 1. Tự nhiên, dân cư và xã hội) Địa lí 9Lý thuyết Bắc Trung Bộ (Phần 1. Tự nhiên, dân cư và xã hội) Địa lí 9 ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu 1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ - Lãnh thổ là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy núi Tam Điệp ở phía bắc tới dãy núi Bạch Mã phía nam. - Diện tích hơn 51,5 nghìn km2, chiếm 15,5% diện tích cả nước. - Dân số 11 triệu người (năm 2020), chiếm 11,3% dân số cả nước. - Tiếp giáp: + Phía tây là dải núi Trường Sơn Bắc, giáp với Lào. + Phía đông là biển Đông rộng lớn, kéo dài. + Phía bắc giáp vùng Đồng bằng sông Hồng. + Phía nam giáp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. => Ý nghĩa: - Bắc Trung Bộ là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía bắc và phía nam đất nước, giữa nước ta với Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào. - Là cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông. - Dễ dàng trao đổi kinh nghiệm, kĩ thuật với Đồng bằng sông Hồng - vùng có nền kinh tế phát triển năng động của cả nước, văn hóa và khoa học phát triển. 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên * Đặc điểm: Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía bắc và phía nam Hoành Sơn, từ tây sang đông: - Phân hóa Bắc – Nam: phía bắc là dải Trường Sơn Bắc có tài nguyên rừng và khoáng sản khá giàu có, tuy nhiên vào mùa hạ đón gió Tây khô nóng; phía nam là dải Trường Sơn Nam với diện tích rừng ít hơn, khoáng sản nghèo nàn. - Phân hóa tây - đông: từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển -> mỗi dạng địa hình mang lại những thế mạnh kinh tế khác nhau cho vùng. * Thuận lợi: - Rừng và khoáng sản phong phú phần lớn tập trung ở phía bắc dãy Hoành Sơn, phát triển lâm nghiệp và khai thác khoáng sản. - Địa hình nhiều gò đồi là điều kiện cho phát triển mô hình nông - lâm kết hợp, chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò). - Tài nguyên biển đa dạng với nhiều bãi tôm, cá, các đảo nhỏ, đầm, phá, cửa sông ven biển => thuận lợi cho nghề đánh bắt và nuôi trồng thủy sản nước lợ. - Vùng có nhiều tài nguyên du lịch thiên nhiên như các hang động, bãi tắm đẹp, các vườn quốc gia… (Động Phong Nha – Kẻ Bàng, động Thiên đường). * Khó khăn: - Khí hậu: mang tính chất nhiệt đới có mùa đông lạnh, thiên tai bão lũ thường xuyên xảy ra, gió phơn khô nóng gây hạn hán hàng năm => khó khăn cho sản xuất và đời sống dân cư. - Nạn cát bay, cát chảy ven biển. - Sông ngòi: phần lớn ngắn và dốc, thường có lũ vào mùa mưa. 3. Đặc điểm dân cư, xã hội * Đặc điểm: - Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt từ đông sang tây. - Mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân thành thị thấp. - Tỉ lệ hộ nghèo cao: đời sống dân cư vùng cao, biên giới và hải đảo còn nhiều khó khăn. - Có nhiều di tích lịch sử, văn hóa quan trọng: Cố đô Huế, Nhã nhạc Cung đình Huế là những di sản văn hóa thế giới đã được UNESCO công nhận. Một số khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế ở Bắc Trung Bộ
* Thuận lợi: - Lực lượng lao động dồi dào. - Người dân có truyền thống lao động, cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên. * Khó khăn: - Mức sống chưa cao. - Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế.
|