Language - trang 49 Unit 5 SGK Tiếng Anh 10 mớiUse a dictionary to find the meanings of the following compound nouns and their parts. Write them in the appropriate columns.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Vocabulary (1a) Video hướng dẫn giải 1.a. Use a dictionary to find the meanings of the following compound nouns and their parts. Write them in the appropriate columns. (Dùng từ điển tra nghĩa của các danh từ nối và nghĩa từng phần của chúng. Viết vào cột phù hợp.)
Lời giải chi tiết:
Vocabulary (1b) 1.b. Discuss your findings with a partner. Is the meaning of each compound noun a combination of the meanings of its parts? (Thảo luận kết quả bạn tìm được với bạn bè. Nghĩa của mỗi danh từ nối có phải là tổ hợp nghĩa của từng phần không?) Lời giải chi tiết: No, not always. (Không phải lúc nào nghĩa của từ nối là tổ hợp nghĩa của 2 từ ghép lại.) E.g (Ví dụ) - smartphone (điện thoại thông minh) - video game (trò chơi điện tử) - laptop (máy tính xách tay) Bài 2 Video hướng dẫn giải 2. Below are parts of some other compound words. Match the first parts of the words with the second ones. (Dưới đây là những phần trong từ nối. Nối phần đầu với phần cuối của từ.)
Lời giải chi tiết:
1 - d pencil case (túi đựng bút) 2 - e blackboard (bảng đen) 3 - a washing machine (máy giặt) 4 - c headphones (tai nghe chụp đầu) 5 - b food processor (máy xay thực phẩm) Pronun Video hướng dẫn giải 1. Listen and repeat these words or phrases. Pay attention to their stressed syllables. (Lắng nghe và lặp lại các từ hoặc cụm từ. Chú ý đến âm tiết được nhấn mạnh.)
Bài 2 Video hướng dẫn giải 2. Listen and tick (✓) the words you hear. (Nghe và đánh dấu những từ em nghe được.)
Lời giải chi tiết:
Grammar Video hướng dẫn giải Gerunds and infinitives 1. Complete the definitions or uses of the inventions using the correct forms of the verbs given (V-ing or to-infinitive). (Hoàn thành các định nghĩa hoặc cách dùng của các phát minh bằng cách sử dụng dạng đúng của động từ được cho (động từ-ing hoặc to-động từ).) 1. A laptop or a smartphone can be used for (get) __________ access to the Internet or (send) __________ messages. 2. You can use social networking sites (create) __________ your personal profile and (contact) __________ other people. 3. When you're tired of carrying lots of books or novels when you travel, an e-book reader may help – it is used (read) __________ electronic books, newspapers or magazines. 4. If you want to relax without using a smartphone with a small screen or a bulky laptop, you can use a handheld video game device (play) __________ computer games. 5. A food processor is used for (chop) __________ up or (mix) __________ food. 6. We can use a USB stick (store) __________ a lot of music or video files. Lời giải chi tiết:
1. A laptop or a smartphone can be used for getting access to the Internet or sending messages. (Máy tính xách tay hoặc điện thoại thông minh có thể được sử dụng để truy cập vào Internet hoặc gửi tin nhắn.) - for + V-ing và động từ sending phải đồng dạng với getting vì có từ nối "or". 2. You can use social networking sites to create your personal profile and to contact/contact other people. (Bạn có thể sử dụng các trang mạng xã hội để tạo hồ sơ cá nhân và để liên lạc / liên hệ với người khác.) - use sth to do: sử dụng cái gì để làm gì - contact phải đồng dạng với to create 3. When you're tired of carrying lots of books or novels when you travel, an e-book reader may help - it is used to read electronic books, newspapers or magazines. (Khi bạn cảm thấy mệt mỏi khi mang theo nhiều sách hoặc tiểu thuyết khi bạn đi du lịch, một người đọc sách điện tử có thể giúp bạn - nó được sử dụng để đọc sách điện tử, báo hoặc tạp chí.) - be used to V: được sử dụng làm gì 4. If you want to relax without using a smartphone with a small screen or a bulky laptop, you can use a handheld video game device to play computer games. (Nếu bạn muốn thư giãn mà không cần sử dụng điện thoại thông minh với màn hình nhỏ hoặc máy tính xách tay cồng kềnh, bạn có thể sử dụng thiết bị trò chơi video cầm tay để chơi trò chơi trên máy tính.) - use sth to do: dùng cái gì làm gì 5. A food processor is used for chopping up or mixing food. (Một máy chế biến thực phẩm được sử dụng để chặt hoặc trộn thức ăn.) - be used for + V-ing: được dùng cho việc gì 6. We can use a USB stick to store a lot of music or video files. (Chúng tôi có thể sử dụng một thanh USB để lưu trữ rất nhiều tệp nhạc hoặc video.) - use sth + to: sử dụng cái gì để làm việc gì Bài 2 Video hướng dẫn giải 2. Think of an item in your classroom or house. Describe it to a partner, using a gerund or an infinitive. See if your partner can guess what it is. (Nghĩ về một món đồ trong lớp hoặc trong nhà bạn. Mô tả nó với người bạn, sử dụng cụm động danh từ hoăc động từ nguyên mẫu. Thử xem người bạn của bạn đoán nó là gì.) Example: (Ví dụ) Student A: This is used for making clothes clean. (Cái này được sử dụng để làm sạch quần áo.) Student B: Is it a washing machine? (Nó là máy giặt à?) Student A: That's right. (Đúng rồi.) Lời giải chi tiết: B: We can use it to cook rice. (Chúng ta có thể dùng nó để nấu cơm.) A: Is it a rice cooker? (Có phải là nồi cơm không?) B: Correct! (Đúng rồi!) A: This is used for keeping food cold and fresh. (Cái này được sử dụng để giữ thực phẩm lạnh và tươi.) B: Is it a fridge? (Có phải là tủ lạnh không?) A: That's right. (Đúng vậy.) B: This is used to draw straight lines. (Cái này được sử dụng để vẽ các đường thẳng.) A: Is it a ruler? (Có phải là cái thước không?) B: That's right. (Đúng vậy.) Bài 3 Video hướng dẫn giải The present perfect (Thì hiện tại hoàn thành) 1. Label the timelines below with the words from the box. (Dán nhãn những mốc thời gian dưới đây với từ trong ô.)
Lời giải chi tiết: (1): past (thì quá khứ) (2): future (thì tương lai) (3): present (thì hiện tại) (4): present perfect (thì hiện tại hoàn thành) Bài 4 Video hướng dẫn giải 2. Match the beginnings in A with the ends in B. Put the verbs within brackets in the present simple or the present perfect. (Nối phần đầu ở cột A với phần cuối ở cột B. Đặt động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành.)
Lời giải chi tiết:
1 - b. Kim has broken her arm, so she can’t play badminton. (Vì Kim đã bị gãy tay, nên cô ấy không thể chơi cầu lông.) 2 - d. He looks unhappy because he lost / has lost all his money. (Trông anh ta không vui bởi vì anh ta vừa làm mất tiền.) 3 - e. ‘Do you know that woman?’ - ‘I do, but I have forgotten / forget her name.’ (Tôi biết, nhưng tôi quên tên rồi. - Bạn có biết người phụ nữ đó không?) 4 - a. ‘I have asked for help from the teacher.’ - ‘Me too.’ (Tôi đã nhờ giáo viên giúp đỡ. - Tôi cũng vậy.) 5 - c. He left the desk unlocked, so all the valuables in it have disapeared. (Anh ấy đi mà quên khóa hộc bàn, nên những món đồ giá trị đã bị mất.) Bài 5 Video hướng dẫn giải 3. The following paragraph is about the importance of computers. Choose the correct verb tense. (Đoạn văn sau là về tầm quan trọng của máy tính. Chọn thì đúng cho động từ.) Life without computers (1) seems / has seemed simply impossible now. Computers (2) affected / have affected every aspect of our lives. Since the time they (3) were / have been invented, computers (4) encouraged / have encouraged great technological progress in different fields. Along with computers, the Internet (5) aids / has aided the developments in technology. However, many people argue that computers (6) killed / have killed physical contact between people. For example, teenagers now (7) prefer / have preferred chatting on the computer to meeting face to face. Do you agree? Lời giải chi tiết:
Life without computers seems simply impossible now. Computers have affected every aspect of our lives. Since the time they were invented, computers have encouraged great technological progress in different fields. Along with computers, the Internet has aided the developments in technology. However, many people argue that computers have killed physical contact between people. For example, teenagers now prefer chatting on the computer to meeting face to face. Do you agree? Tạm dịch: Cuộc sống mà không có máy tính có vẻ đơn giản là không thể. Máy tính đã ảnh hưởng đến mọi khía cạnh của cuộc sống của chúng ta. Kể từ khi chúng được phát minh, máy tính đã khuyến khích tiến bộ công nghệ lớn trong các lĩnh vực khác nhau. Cùng với máy tính, Internet đã hỗ trợ phát triển công nghệ. Tuy nhiên, nhiều người cho rằng máy tính đã giết chết tiếp xúc vật lý giữa con người. Ví dụ: thanh thiếu niên hiện thích trò chuyện trên máy tính hơn gặp mặt trực tiếp. Bạn có đồng ý không? Từ vựng 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9.
|