Thành ngữ chỉ sự hận thù sâu sắc, đến mức không thể chung sống, không thể cùng tồn tại.

Không đội trời chung

 

Thành ngữ chỉ sự hận thù sâu sắc, đến mức không thể chung sống, không thể cùng tồn tại.

Giải thích thêm
  • Đội trời chung: sống chung dưới một bầu trời
  • Thành ngữ còn chỉ những kẻ thù truyền kiếp, không thể hóa giải vì xung đột về lợi ích hay quan điểm.

Đặt câu với thành ngữ:

  • Hai người kia vẫn luôn không đội trời chung, nên họ chẳng bao giờ nói chuyện tử tế với nhau.
  • Trong những thước phim và trang sách, phe chính diện và phản diện mãi mãi đối đầu nhau, không đội trời chung.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Như nước với lửa

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Tay bắt mặt mừng

close