Grammar - Unit 4 SGK Tiếng Anh 10 mớiTổng hợp phần lý thuyết Grammar - Unit 4 SGK Tiếng Anh 10 mới. I. Review: The Past simple tense (Ôn tập: Thì quá khứ đơn) 1) Cấu trúc a) Thể khẳng định (Affirmative form) S+ Verb (Past Tense) Ex: She went to the zoo last weekend. Hôm qua cô ấy đã đi sở thú. b) Thể phủ định (Negative form) - Đối với động từ be (was/were), thêm not sau be (was not = wasn’t; were not = weren’t) S + wasn't/ weren't + ...
Ex: He wasn’t present at class yesterday. Iỉôm qua anh ta đã không đi học. - Đối với động từ thường, dùng trợ động từ did. S + did not + Verb (nguyên thể) Ex: I didn’t watch TV yesterday. Hôm qua tôi không xem tivi. c) Thể nghi vấn (Interrogative form) - Đối với động từ be (was/were), chuyển be ra đầu câu. Was/ Were + S + ...? Ex: Was the train ten minutes late? Có phải xe lửa đã trễ 10 phút không? - Đối với động từ thường, mượn trợ động từ Did đặt ở đầu câu. Did +S+ Verb (nguyên thể)? Ex: Did you see my daughter, Mary? Mary, cồ có nhìn thấy con gái của tôi không?
2) Cách dùng Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả: a) Một hành động đã xảy ra ở quá khứ và cũng đã chấm dứt trong quá khứ, không có sa liên hệ với hiện tại. Ex: Yesterday I bought some books. (Hôm qua tôi đã mua một vài quyển sách.) Mozart wrote more than 600 pieces of music. (Mozart đã viết hơn 600 bản nhạc.) b) Một hành động được lặp đi lăp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ. I lived in Can Tho until I was ten. (Tôi đã sống ở Cần Thơ đến khi tôi được 10 tuổi.) When I was young, I often went fishing. (Khi còn trẻ, tôi thường đi câu cá.)
c) Một hành động đã bắt đầu và đã kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. I met her last night. (Tôi đã gặp cô ta uào tối hôm qua.) I left this city two years ago. (Tôi đã rời khỏi thành phố này cách dây hai năm.) Dấu hiệu: các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian ở quá đơn: yesterday, last + time (last night, last week,... ), this morning, this afternoon, this evening, after that.
d) Một loạt các hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ. Ex: When we saw he spaceship, we stopped the car. Khi chúng tôi nhìn thấy tàu vũ trụ, chúng tôi ngừng xe lại.
II. Review: The Past continuous tense (Ôn tập: Thì quá khứ tiếp diễn) Thì quá khứ tiếp diễn được thành lập từ thì quá khứ đơn của động từ to be đi kèm với một động từ thêm -ing. 1) Cấu trúc a) Thể khẳng định (Affirmative form) S+ was /were + V-ing
Ex: I was watching television at seven o’clock last night. Lúc 7 giờ tối hôm qua, tôi đang xem ti ui.
b) Thể phủ định (Negative form) I/He/She/It/Chủ ngữ số ít + was + not + V-ing We/You/They/Chủ ngữ số nhiều + were + not + V-ing Ex: I wasn’t watching television at 7 o’clock last night. Tôi không xem ti vi lúc 7 giờ tối hôm qua.
c) Thể nghi vấn (Interrogative form) Was + S số ít + V-ing? Were + S số nhiểu + V-ing? Ex: Were you watching television at 7 o’clock last night? Lúc 7 giờ tối hôm qua, bạn đang xem ti vi phủi không?
d) Từ để hỏi (Wh-) Wh- + was/were + S + V-ing? Ex: Why was she crying? Tại sao cô ấy khóc? Because she failed in the examination. Vì cô ấy thi rớt. Lưu ý: Nếu chủ từ đổ hỏi là who/what làm chủ ngữ trong câu thì trật tự trong câu hỏi cũng tương tự như trong câu khẳng định. Who/What + was/were + V-ing? Ex: Who was crying? Ai đang khóc? She was. Cô ấy.
2) Cách dùng Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả: a) Hành động đang xảy ra ở một thời điểm xác định trong quá khứ. Ex: What were you doing at this time yesterday? Hôm qua, vào giờ này anh dang làm gì? They were practising English at that time. (Vào lúc đó họ đang thực tập tiếng Ani|
b) Hành động đã xảy ra và kéo dài trong một khoảng thời gian xác định trong quá khứ Ex: I was painting all day yesterday. Tôi vẽ suốt ngày hôm qua. What were you doing from 1 p.m to 3 p.m yesterday? Từ 1 giờ đến 3 giờ hôm qua bạn đã làm gì?
c) Một hành động xảy ra và diễn biến liên tục từ đầu đến cuối của một sự kiện, toàn thời gian được sắp xếp trước và được thực hiện một cách trọn vẹn. Ex: The fair was holding from Monday to Friday
d) Hành động đang diễn ra trong quá khứ thì một hành động khác xảy đến và thường được nối với nhau bằng liên từ when, while (dùng past progressive cho hành động xảy ra trong một thời gian dài và thì past simple cho hành động xảy ra trong thời gian ngắn).
Ex: I was washing my hair when the phone rang yesterday. Hôm qua, tôi đang gội đầu thì chuông diện thoại reng. While I was working in the garden, I hurt my back. Tôi bị đau lưng khi tôi đang làm việc trong vườn.
e) Hai hay nhiều hành động xảy ra song song trong quá khứ và thường được nối với nhau bằng liên từ while. Ex: My father was watching television while my mother was cooking dinner. Ba tôi đang xem ti vi trong khi mẹ tôi đang nấu bữa tối. Yesterday, I was watching TV while my mother was washing clothes. Hôm qua, tôi đang xem phim trong lúc mẹ tôi đang giặt đồ.
Lưu ý: - Khi có hai sự kiện xảy ra trong quá khứ, sự kiện nào xảy ra dài hơn ta dùng quá khi tiếp diễn, sự kiện nào xảy ra ngắn hơn ta dùng quá khứ đơn và trong những tình huống như vậy thường có liên từ when để nối hai câu. - Khi hai hành động xảy ra cùng một lúc, cùng một thời gian ở quá khứ ta dùng thì quá khứ tiếp diễn cho cả hai hành động và trong những tình huống như vậy thường có liên từ while để nối hai câu.
III. Regular verbs and irregular verb (Động từ có qui tắc và động từ bất qui tắc) 1) Regular verbs Thì quá khứ đơn của những động từ có qui tắc được thành lập bằng cách thêm “ed” vào các động từ nguyên mẫu. a) Một số qui tắc khi thêm “ed” vào các động từ nguyên mẫu: - Các động từ có qui tắc tận cùng bằng “e” thì ta chỉ thêm “d”. - love —> loved (yêu) - Khi một động từ có âm kết thúc ở dạng “phụ âm-nguyên âm-phụ âm” Nếu động từ đó một âm tiết (hay âm tiết đó được nhấn âm khi đọc) thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi khi thêm “ed” vào. stop —> stopped (ngừng); plan —> planned (dự định) - Còn nếu động từ đó không nhấn âm vào âm kết thúc dạng “phụ âm-nguyên âm- phụ âm” khi đọc thì ta chỉ cần thêm “ed” vào sau động từ đó. open —> opened (mở) visit —> visited (viếng) listen —> listened (nghe) happen —> happened (xảy ra) - Các động từ tận cùng bằng “y” theo sau một phụ âm thì đổi “y” thành “i” trước khi thêm ed. Ex: to carry — carried (mang) Xhưng nếu “y” theo sau một nguyên âm thì vẫn giữ nguyên “y” rồi thêm “ed”. to play — played (chơi, vui đùa) to enjoy — enjoyed (thích, hưởng thức)
b) Cách phát âm động từ “ed” (Verb-ed) - Phát âm là /id/ khi đồng từ tận cùng bằng hai phụ âm /t/, /d/. Ex: wanted /'wa:ntid/ (muốn); needed /'ni:did/ (cần)
- Phát âm là /d/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh và các nguyên âm. Ex: loved /'lʌvd/(yêu); closed /kləʊzd/ (đóng); changed (thay đổi); travelled /ˈtrævld/(đi du lịch)
- Phát âm là /t/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /p/, k/, /f/, /s/, /sh/, /ts/. Ex: stopped (dừng lại); looked /lukt/ (nhìn); laughed /lɑ:f/ (cười); watched /wɒtʃd/(xem)
2) Irregular verbs Thì quá khứ đơn của động từ bất qui tắc là ở cột thứ hai trong bảng động từ bất quy tắc. Ex: run -> ran (chạy) leave -> left (ra đi, rời) HocTot.Nam.Name.Vn
|