Bài 1. Nhập môn Hóa Học trang 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Hóa 10 Chân trời sáng tạoTải vềHầu hết mọi thứ xung quanh chúng ta đều liên quan đến hóa học. Quan sát Hình 1.1, hãy chỉ ra các đơn chất và hợp chất. Viết công thức hóa học của chúng Quan sát Hình 1.2, cho biết ba thể của bromine tương ứng với mỗi hình (a), (b) và (c). Sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ trật tự trong cấu trúc của ba thể này
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
CH tr 6 MĐ
Lời giải chi tiết: - Hóa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của chất cũng như ứng dụng của chúng. - Vai trò của hóa học trong đời sống và sản xuất + Là nhiên liệu dùng cho động cơ đốt trong + Làm vật liệu xây dựng + Ngành y tế: thuốc phòng, chữa bệnh cho người, chỉ khâu tự tiêu dùng trong y khoa + Làm mĩ phẩm, phân bón cho cây trồng + Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm - Phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học một cách hiệu quả + Phương pháp học tập: (1) Phương pháp tìm hiểu lí thuyết, (2) Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm, (3) Phương pháp luyện tập, ôn tập, (4) Phương pháp học tập trải nghiệm + Phương pháp nghiên cứu hóa học: (1) Xác định vấn đề nghiên cứu, (2) Nêu giả thuyết khoa học, (3) Thực hiện nghiên cứu (lí thuyết, thực nghiệm, ứng dụng), (4) Viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề CH tr 6 CH
Phương pháp giải: - Đơn chất: chỉ chứa duy nhất 1 nguyên tố - Hợp chất: chứa 2 nguyên tố trở lên Lời giải chi tiết: (a) – Lá nhôm: Al => Chỉ có 1 nguyên tố Al => Đơn chất (b) – Bình khí nitrogen: N2 => Chỉ có 1 nguyên tố N => Đơn chất (c) – Cốc nước: H2O => Có 2 nguyên tố là H và O => Hợp chất (d) – Muối ăn: NaCl => Có 2 nguyên tố là Na và Cl => Hợp chất CH tr 6 CH
Phương pháp giải: (a) – Các hạt sắp xếp chặt khít nhau (b) – Các hạt sắp xếp khít nhau nhưng lỏng lẻo (c) – Các hạt chạy hỗn loạn, tách rời nhau Lời giải chi tiết: (a) – Các hạt sắp xếp chặt khít nhau (b) – Các hạt sắp xếp khít nhau nhưng lỏng lẻo (c) – Các hạt chạy hỗn loạn, tách rời nhau => Sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ trật tự trong cấu trúc của 3 thể: (c) < (b) < (a) CH tr 7 CH
Phương pháp giải: - Quá trình biển đổi vật lí: không có sự tạo thành chất mới - Quá trình biển đổi hóa học: có sự tạo thành chất mới Lời giải chi tiết: (a) – Sự thăng hoa iodine => Iodine chuyển từ thể rắn sang thể khí => Không có sự tạo thành chất mới => Quá trình biến đổi vật lí (b) – Nhúng đinh sắt vào dung dịch copper sulfate: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu => Có sự tạo thành chất mới là Copper (Cu) => Quá trình biển đổi hóa học CH tr 7 LT
Phương pháp giải: - Quá trình biến đổi vật lí: không có sự tạo thành chất mới - Quá trình biến đổi hóa học: có sự tạo thành chất mới Lời giải chi tiết: - Nến chảy ra chuyển từ thể rắn sang thể lỏng => Sự chuyển thể, không có sự tạo thành chất mất => Biến đổi vật lí - Nến cháy trong không khí, sinh ra chất mới là CO2 và H2O => Có sự tạo thành chất mới => Biến đổi hóa học CH tr 7 CH
Phương pháp giải: Quan sát hình ảnh Lời giải chi tiết: - Hóa học có ứng dụng trong những lĩnh vực: + Công nghiệp năng lượng: Nhiên liệu cho động cơ đốt trong + Xây dựng: Cung cấp vật liệu xây dựng + Y khoa: Dược phẩm, mĩ phẩm, chỉ khâu tự tiêu + Nông nghiệp: Phân bón cho cây trồng + Nghiên cứu khoa học: nghiên cứu trong phòng thí nghiệm CH tr 8 CH
Phương pháp giải: Quan sát hình ảnh và nêu vai trò của hóa học trong mỗi ứng dụng Lời giải chi tiết: - Vai trò của hóa học trong mỗi ứng dụng là + Hình 1.4: tách các tạp chất ra khỏi nhiên liệu + Hình 1.5: Từ những nguyên liệu ban đầu, sản xuất ra vật liệu xây dựng + Hình 1.6: Nghiên cứu ứng dụng của chất => Điều chế ra thuốc, vacxin chữa bệnh + Hình 1.7: Nghiên cứu các thành phần của chỉ khâu tự tiêu + Hình 1.8: Nghiên cứu các thành phần của mĩ phẩm + Hình 1.9: Điều chế, sản xuất phân bón + Hình 1.10: Nghiên cứu tính chất của các chất CH tr 8 LT
Phương pháp giải: - Phản ứng hạt nhân, mạ vàng, sát khuẩn vết thương,… Lời giải chi tiết: - Một vài ứng dụng khác của hóa học trong đời sống là: + Lấy vân tay tội phạm + Dùng cồn để sát khuẩn vết thương + Sử dụng chất phù hợp để dập tắt đám cháy xăng, khí gas + Bảo quản thực phẩm + Để hoa quả nhanh chín CH tr 8 CH
Phương pháp giải: Một số chất sử dụng nhiều: Oxygen, Nước, Iodine, glucose Lời giải chi tiết: - Oxygen: Giúp duy trì hô hấp, sự sống ở con người và động vật - Nước: Nếu thiếu nước, con người sẽ mắc các bệnh về bài tiết, cây trở nên khô héo và chết - Iodine: Thiếu iodine, con người sẽ bị bướu cổ - Glucose: Thiếu glucose, con người sẽ bị mất năng lượng - Calcium: Phát triển xương, giúp xương chắc khỏe CH tr 9 CH
Phương pháp giải: Để học tốt Hóa học, chúng ta cần có phương pháp học tập đúng đắn thông qua các hoạt động Lời giải chi tiết: 1. Ôn tập giúp ghi nhớ kiến thức vừa học và chuẩn bị bài trước khi đến lớp giúp tiếp thu kiến thức mới nhanh hơn 2. Rèn luyện tư duy giúp dự đoán các hiện tượng, giải thích thực tế 3. Ghi chép: ghi nhớ bài học lâu hơn việc chỉ đọc và quan sát 4. Luyện tập thường xuyên: ghi nhớ các dạng bài, các kiến thức trọng tâm 5. Thực hành thí nghiệm: tăng khả năng dự đoán, quan sát hiện tượng 6. Sử dụng thẻ ghi nhớ: lưu ý những kiến thức trọng tâm 7. Hoạt động tham quan, trải nghiệm: áp dụng lí thuyết vào thực tế 8. Sử dụng sơ đồ tư duy: rèn kĩ năng tóm tắt nội dung chính, tư duy logic từ những nhánh chính của sơ đồ CH tr 9 CH
Phương pháp giải: - Các phương pháp học tập: + Phương pháp tìm hiểu lí thuyết + Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm + Phương pháp luyện tập, ôn tập + Phương pháp học tập, trải nghiệm Lời giải chi tiết: - Các hoạt động trong Hình 1.11 tương ứng với phương pháp học tập: + Phương pháp tìm hiểu lí thuyết: 1, 2, 3 + Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm: 5 + Phương pháp luyện tập, ôn tập: 4, 6, 8 + Phương pháp học tập, trải nghiệm: 7 CH tr 9 LT
Phương pháp giải: - Các tiêu chí: trạng thái ở điều kiện thường, chất vô cơ – hữu cơ, đơn chất – hợp chất,… Lời giải chi tiết: - Trạng thái ở điều kiện thường
- Chất vô cơ – hữu cơ
- Đơn chất – Hợp chất
CH tr 9 VD
CH tr 10 CH
Phương pháp giải: - 3 phương pháp nghiên cứu hóa học + Phương pháp nghiên cứu lí thuyết + Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm + Phương pháp nghiên cứu ứng dụng Lời giải chi tiết: - 3 phương pháp nghiên cứu hóa học + Phương pháp nghiên cứu lí thuyết + Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm + Phương pháp nghiên cứu ứng dụng => Các phương pháp bổ trợ lẫn nhau trong quá trình nghiên cứu. Ví dụ: - Phương pháp nghiên cứu lí thuyết sử dụng kết quả của nghiên cứu thực nghiệm để làm rõ vấn đề lí thuyết - Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm và nghiên cứu ứng dụng cũng sử dụng các lí thuyết để tiến hành nghiên cứu CH tr 10 CH
Phương pháp giải: - 3 phương pháp nghiên cứu hóa học + Phương pháp nghiên cứu lí thuyết + Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm + Phương pháp nghiên cứu ứng dụng Lời giải chi tiết: Đề tài “nghiên cứu thành phần hóa học và bước đầu ứng dụng tinh dầu tràm trà trong sản xuất nước súc miệng” các nhà nghiên cứu đã sử dụng phương pháp nghiên cứu ứng dụng để giải quyết vấn đề khảo sát tính kháng khuẩn của sản phẩm nước súc miệng từ tinh dầu tràm trà CH tr 11 CH
Phương pháp giải: - Các bước nghiên cứu hóa học + Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu + Bước 2: Nêu giả thuyết khoa học + Bước 3: Thực hiện nghiên cứu (lí thuyết, thực nghiệm, ứng dụng) + Bước 4: Viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề Lời giải chi tiết: Bước 1: Nghiên cứu thành phần hóa học và ứng dụng của tinh dầu tràm trà làm nước súc miệng qua các công trình khoa học trên các tạp chí đã được xuất bản Bước 2: Nêu giả thuyết: tinh dầu tràm trà có khả năng kháng khuẩn Bước 3: Thực hiện nghiên cứu: tiến hành thí nghiệm chiết xuất tinh dầu và khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của sản phẩm Bước 4: Viết báo cáo: thảo luận về kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm CH tr 11 VD
Phương pháp giải: - 3 phương pháp nghiên cứu hóa học + Phương pháp nghiên cứu lí thuyết + Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm + Phương pháp nghiên cứu ứng dụng Lời giải chi tiết: Nghiên cứu để tìm ra giải pháp nhằm giảm thiểu tác hại của mưa acid thuộc phương pháp nghiên cứu ứng dụng, nhằm mục đích giải quyết các vấn đề mưa acid gây nên (ảnh hưởng xấu đến môi trường, con người...) Bài tập 1
Phương pháp giải: Hóa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của chất cũng như ứng dụng của chúng Lời giải chi tiết: Hóa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của chất cũng như ứng dụng của chúng => Hóa học không nghiên cứu về sự lớn lên và sinh sản của thế bào Đáp án D Bài tập 2
Bài tập 3
Phương pháp giải: - Các bước nghiên cứu hóa học + Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu + Bước 2: Nêu giả thuyết khoa học + Bước 3: Thực hiện nghiên cứu (lí thuyết, thực nghiệm, ứng dụng) + Bước 4: Viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề
|