Đề thi kì 1 môn toán lớp 6 năm 2019 - 2020 phòng GDĐT Tân Phú

Giải chi tiết đề thi kì 1 môn toán lớp 6 năm 2019 - 2020 phòng GDĐT Tân Phú với cách giải nhanh và chú ý quan trọng

Bài 1: (2,5 điểm) Thực hiện các phép tính hợp lý:

a)16.18+16.32               b)[243(2018)3]:5

c)[322.(38:33)+2.327]:326

Bài 2: (1,5 điểm) Tính giá trị của số tự nhiên x, biết:

a)3.x+32=212

b)¯4x20 chia hết cho 3

c)x=|2013|+20170|2012|

Bài 3: (1,0 điểm)  Cho tập hợp A={aZ|4<a<3}

a) Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.

b) Tính tổng các số nguyên âm a thuộc tập hợp A.

Bài 4: (2,0 điểm)

a) Tìm ước chung lớn nhất của 45,120270.

b) Hưởng ứng chương trình Sữa học đường với chủ đề “Chung tay vì  một Việt Nam vươn cao”, công ty sữa ABC cần phân phối đến một trường học số hộp sữa nằm trong khoảng từ 600 đến 800 hộp và nếu đóng số sữa trên thành các thùng 12 hộp, thùng 16 hộp, thùng 20 hộp thì vừa đủ. Tính số hộp sữa công ty ABC cần phân phối.

Bài 5: (2,5 điểm)  Trên đường thẳng xy lấy điểm O. Vẽ điểm M và điểm N thuộc tia Ox sao cho OM=2cm,ON=5cm.

a) Tính độ dài đoạn thẳng MN.

b) Trên tia Oy lấy điểm K sao cho OK gấp đôi OM. Tính độ dài đoạn thẳng MK.

c) Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng OK. Điểm O có là trung điểm của đoạn thẳng MI không? Vì sao?

Bài 6: (0,5 điểm)  Một bạn học sinh đã nhân tháng sinh của mình với 31 và nhân ngày sinh của mình với 12 rồi cộng hai tích lại với nhau được kết quả là 284.

a) Tháng sinh của bạn đó có là số tự nhiên chẵn không? Giải thích.

b) Hãy tìm ngày sinh và tháng sinh của bạn học sinh đó.

 

 

 

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Thực hiện: Ban chuyên môn hoctot.nam.name.vn

 

Bài 1(VD):

Phương pháp

a) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ab+ac=a(b+c).

b) Thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

c) Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, chú ý am:an=amn.

Cách giải:

a)16.18+16.32=16.(18+32)=16.50=800

b)[243(2018)3]:5=(24323):5=(2438):5=235:5=47

c)[322.(38:33)+2.327]:326=(322.35+2.327):326=(327+2.327):326=(1+2).327:326=3.3=9

Bài 2(VD):

Phương pháp

a) Sử dụng qui tắc chuyển vế đổi dấu.

b) Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

c) Tính các giá trị tuyệt đối và suy ra x.

Cách giải:

a)3.x+32=2123.x=212323.x=180x=180:3x=60

b)¯4x20 chia hết cho 3

4+x+2+0 chia hết cho 3

6+x chia hết cho 3

x{0;3;6;9}

c)x=|2013|+20170|2012|x=2013+12012x=2

Bài 3(TH):

Phương pháp

a) Liệt kê các số nguyên lớn hơn 4 và nhỏ hơn 3.

b) Tỉnh tổng các số nguyên âm vừa viết, sử dụng qui tắc :

Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng các giá trị tuyệt đối với nhau rồi thêm dấu phía trước kết quả.

Cách giải:

a) Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.

A={3;2;1;0;1;2}

b) Tính tổng các số nguyên âm a thuộc tập hợp A.

Tổng các số nguyên âm a thuộc A là :

(3)+(2)+(1)=(3+2+1)=6

Bài 4(VD):

Phương pháp

a) - Phân tích các số thành tích các thừa số nguyên tố.

- Chọn các thừa số nguyên tố chung.

- Lập tích các thừa số đó cùng với lũy thừa nhỏ nhất của chúng.

b) Gọi x là số hộp sữa công ty cần phân phối (xN,600x800)

Lập luận để xBC(12;16;20).

Tìm BCNN của 12,16,20 suy ra tập hợp BC(12;16;20)

Kết hợp điều kiện của x để tìm x.

Cách giải:

a) Tìm ước chung lớn nhất của 45,120270.

Ta có : 45=32.5 ;         120=23.3.5 ;          270=2.33.5

UCLN(45;120;270)=3.5=15.

b) Hưởng ứng chương trình Sữa học đường với chủ đề “Chung tay vì  một Việt Nam vươn cao”, công ty sữa ABC cần phân phối đến một trường học số hộp sữa nằm trong khoảng từ 600 đến 800 hộp và nếu đóng số sữa trên thành các thùng 12 hộp, thùng 16 hộp, thùng 20 hộp thì vừa đủ. Tính số hộp sữa công ty ABC cần phân phối.

Gọi x là số hộp sữa công ty cần phân phối (xN,600x800).

Vì khi đóng số hộp sữa thành các thùng 12 hộp, thùng 16 hộp, thùng 20 hộp thì vừa đủ nên xBC(12;16;20).

Ta có:

12=22.3 ;                     16=24 ;                  20=22.5

BCNN(12;16;20)=24.3.5=240.

BC(12;16;20)=B(240)={0;240;480;720;960;...}

xN,600x800 nên x=720.

Vậy công ty ABC cần phân phối 720 hộp sữa đến trường.

Bài 5(VD):

Phương pháp

a) Lập luận để M nằm giữa hai điểm ON

Sử dụng đẳng thức cộng tính MN.

b) Lập luận để điểm O nằm giữa hai điểm MK.

Sử dụng đẳng thức cộng tính MK.

c) Để chứng minh điểm O là trung điểm đoạn thẳng MI ta cần chứng minh:

- Điểm O nằm giữa I,M.

- Độ dài OI=OM.

Cách giải:

 

a) Tính độ dài đoạn thẳng MN.

Trên tia Ox ta có OM<ON (vì 2cm<5cm) nên điểm M nằm giữa hai điểm ON

OM+MN=ONMN=ONOM=52=3(cm)

b) Trên tia Oy lấy điểm K sao cho OK gấp đôi OM. Tính độ dài đoạn thẳng MK.

OK gấp đôi OM nên OK=2.OM=2.2=4(cm).

Vì tia OK và tia OM đối nhau nên điểm O nằm giữa hai điểm MK

OM+OK=MKMK=OM+OK=2+4=6(cm)

c) Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng OK. Điểm O có là trung điểm của đoạn thẳng MI không? Vì sao?

I là trung điểm của OK nên OI=12.OK=12.4=2(cm)

Suy ra OM=OI=2cm

Vì tia OM và tia OI đối nhau nên điểm O nằm giữa hai điểm MI.

Vậy O là trung điểm của MI.

 Bài 6:

Phương pháp

a) Gọi a,b lần lượt là tháng sinh và ngày sinh của học sinh (a=¯1;12;b=¯1;31;a,bN)

Lập biểu thức mối quan hệ a,b.

Sử dụng tính chất chia hết của một tổng để suy ra kết luận.

b) Lần lượt thay a{2;4;6;8;10;12} vào biểu thức a.31+b.12 và kiểm tra.

Cách giải:

a) Tháng sinh của bạn đó có là số tự nhiên chẵn không? Giải thích.

Gọi a,b lần lượt là tháng sinh và ngày sinh của học sinh (a=¯1;12;b=¯1;31;a,bN)

Theo bài ra ta có :

a.31+b.12=284a.31=284b.12

284 chẵn, b.12 chẵn nên a.31 chẵn. Suy ra a là số tự nhiên chẵn.

Vậy tháng sinh của bạn đó có là số tự nhiên chẵn.

b) Hãy tìm ngày sinh và tháng sinh của bạn học sinh đó.

+) Với a=2 thì

2.31+b.12=28462+b.12=284b.12=28462b.12=222b=222:12(KTM)

+) Với a=4 thì:

4.31+b.12=284124+b.12=284b.12=284124b.12=160b=160:12(KTM)

+) Với a=6 thì:

6.31+b.12=284186+b.12=284b.12=284186b.12=98b=98:12(KTM)

+) Với a=8 thì:

8.31+b.12=284248+b.12=284b.12=284248b.12=36b=36:12b=3

Do đó a=8,b=3.

+) Với a=10 thì:

10.31+b.12=284310+b.12=284b.12=284310(KTM)

+) Với a=12 thì:

12.31+b.12=284372+b.12=284b.12=284372(KTM)

Vậy bạn học sinh đó sinh ngày 3 tháng 8.

HocTot.Nam.Name.Vn

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close