Đề kiểm tra 45 phút chương 4 phần Hình học 8 - Đề số 2

Đề kiểm tra 45 phút chương 4: Hình lăng trụ đứng, hình chóp đều đề số 2 trang 147 VBT lớp 8 tập 2. Các mệnh đề sau đúng hai sai...

Đề bài

Câu 1 (3 điểm) Các mệnh đề sau đúng hay sai? (Nếu đúng thì viết chữ Đ, nếu sai thì viết chữ S vào cột Đúng – Sai ở phần tương ứng) 

TT

Mệnh đề 

Đúng - Sai

1

Hình chóp có các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau là hình chóp đều

 

2

Hình chóp có các cạnh bên bằng nhau là hình chóp đều

 

3

Hình chóp có đáy là đa giác đều và có các cạnh bên bằng nhau là hình chóp đều

 

Câu 2 (3 điểm) Hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác đều cạnh a=3cm, đường chéo của mặt bên ABB’A’ là AB=d=5cm (h.110) 

a) Tính độ dài cạnh bên của hình lăng trụ

b) Tính diện tích toàn phần của lăng trụ

c) Tính thể tích của lăng trụ 

Câu 3: (4 điểm) Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài cạnh bên, cạnh đáy đều bằng a=4cm (h.111).

a) Tính độ dài trung đoạn của hình chóp đều

b) Tính diện tích toàn phần của hình chóp đều

c) Tính đường cao SO của hình chóp đều

d) Tính thể tích của hình chóp đều 

Lời giải chi tiết

Câu 1:

Phương pháp:

Dựa vào định nghĩa hình chóp đều

Hình chóp có đáy là đa giác đều và có các cạnh bên bằng nhau là hình chóp đều

LG

1 và 2 - Sai vì thiếu điều kiện đáy là đa giác đều

3- Đúng

TT

Mệnh đề 

Đúng - Sai

1

Hình chóp có các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau là hình chóp đều

 S

2

Hình chóp có các cạnh bên bằng nhau là hình chóp đều

 S 

3

Hình chóp có đáy là đa giác đều và có các cạnh bên bằng nhau là hình chóp đều

 Đ 

Câu 2:

Phương pháp:

Dùng định lý Py-ta-go

Diện tích toàn phần Stp=2Sđáy+Sxq

Thể tích lăng trụ V=Sđáy.h với h là chiều cao lăng trụ 

LG

 

a) Xét tam giác ABB’ vuông tại B, theo định lí Py-ta-go ta có: 

BB2+AB2=AB2BB2=AB2AB2BB2=5232=16BB=4cm

Vậy cạnh bên của hình lăng trụ là 4cm.

b) Gọi M là trung điểm cạnh BC. Vì tam giác ABC đều nên CMBC 

Ta có: BM=BC2=a2=1,5cm

Xét tam giác vuông A’B’M vuông tại M, theo định lý Py-ta-go ta có:

AM2+BM2=AB2AM2=AB2BM2AM2=321,52=274AM=332cm

Diện tích đáy: SABC=12AM.BC=12.332.3 =934(cm2)

Chu vi đáy ABC : AB+BC+AC=3+3+3=9cm

Diện tích xung quanh của lăng trụ: Sxq=2p.h=9.4=36cm2

Diện tích toàn phần của lăng trụ: Stp=2SABC+Sxq =2.934+3643,79cm2

c) Thể tích lăng trụ: V=SABC.BB=934.4=93(cm3)

Câu 3:

Phương pháp:

Sử dụng định lý Pytago 

Diện tích xung quanh hình chóp đều bằng nửa chu vi đáy nhân với trung đoạn 

Diện tích toàn phần hình chóp đều bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy

Thể tích hình chóp đều V=13S.h với S là diện tích đáy và h là chiều cao hình chóp

LG

 

a) Vì E là trung điểm canh AB nên AE=AB2=42=2cm

Xét tam giác SAE vuông tại E, theo định lý Py-ta-go ta có:

 SE2+AE2=SA2SE2=SA2AE2SE2=4222=164=12SE=12cm

Vậy độ dài trung đoạn là 12cm

b) Nửa chu vi đáy ABCD là 12(4+4+4+4)=8cm

Diện tích xung quanh hình chóp đều là: Sxq=8.12cm 

Diện tích đáy ABCDSABCD=42=16(cm2)

Diện tích toàn phần hình chóp đều Stp=SABCD+Sxq=16+812(cm2)

c) Ta có OE là đường trung bình của tam giác DAB nên OE=AD2=42=2cm

Xét tam giác vuông SOE, theo định lí Py-ta-go ta có:

SO2+OE2=SE2SO2=SE2OE2SO2=(12)222=8SO=8cm

Vậy độ dài đường cao hình chóp là 8cm

d) Thể tích hình chóp đều là: VABCD=13SABCD.SO=13.16.8=1683(cm3)

HocTot.Nam.Name.Vn

 

Tham Gia Group Dành Cho Lớp 8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

close