Tuần 30: Ôn tâp về đo diện tích, thể tích. Ôn tập đo thời gian. Phép cộng - trang 46

Câu 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) Trong các đơn vị đo diện tích: - Đơn vị lớn gấp ……. lần đơn vị bé tiếp liền ; - Đơn vị bé bằng ……. đơn vị lớn tiếp liền.

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 5 tất cả các môn

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Viết vào chỗ chấm cho thích hợp: 

a) 


b) 1m2 = ……. dm2 = ……. cm2 = ……. mm;

    2ha = ……. m2;

    3km2 = ……. ha = ……. m2

Phương pháp giải:

Xem lại bảng đơn vị đo diện tích đã học.

Lời giải chi tiết:

a)

b) 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2 = 1 000 000mm2

    2ha = 2hm2 = 20 000m2;

    3km2 = 300ha = 3 000 000m2.

Bài 2

Viết vào chỗ chấm cho thích hợp: 

a) 

Tên

Kí hiệu

Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau

Mét khối

m3

1m3 = … dm3 = … cm3

Đề-xi-mét khối

dm3

1dm3 = … cm3; 1dm3 = 0, … m3

Xăng-ti-mét khối

cm3

1cm3 = 0, … dm3

b)  1m3 = ……. dm = ……. cm3;

     2dm3 = ……. cm3;

     3dm3 = ……. m3;

     4cm3 = ……. dm3.

Phương pháp giải:

Xem lại lí thuyết về các đơn vị đo thể tích đã học.

Lời giải chi tiết:

a)

Tên

Kí hiệu

Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau

Mét khối

m3

1m3 = 1000dm3 = 1 000 000cm3

Đề-xi-mét khối

dm3

1dm3 = 1000cm3;  1dm3 = 0,001m3

Xăng-ti-mét khối

cm3

1cm3 = 0,001dm3

b) 1m3 = 1000dm = 1 000 000cm3;

    2dm3 = 2000cm3;

    3dm3 = 0,003m3;

    4cm3 = 0,004dm3.

Bài 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Trong các đơn vị đo diện tích:

- Đơn vị lớn gấp ……. lần đơn vị bé tiếp liền.

- Đơn vị bé bằng ……. đơn vị lớn tiếp liền.

b) Trong các đơn vị đo thể tích:

- Đơn vị lớn gấp ……. lần đơn vị bé tiếp liền.

- Đơn vị bé bằng ……. đơn vị lớn tiếp liền.

Phương pháp giải:

Xem lại lí thuyết về các đơn vị đo diện tích và thể tích.

Lời giải chi tiết:

a) Trong các đơn vị đo diện tích:

- Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé tiếp liền.

- Đơn vị bé bằng \(\dfrac{1}{{100}}\)  đơn vị lớn tiếp liền.

b) Trong các đơn vị đo thể tích:

- Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé tiếp liền.

- Đơn vị bé bằng \(\dfrac{1}{{1000}}\) đơn vị lớn tiếp liền.

Bài 4

Điền dấu (>,<,=) thích hợp vào chỗ chấm:

                2m6dm2 ……. 2,06m2

                4m7dm2 ……. 4,7m2

                3m5dm3 ……. 3,005m3

                5,8dm3 ……. 5dm8cm3

Phương pháp giải:

Đổi các số đo về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết:

+) Ta có:

2m6dm2 = \(2\dfrac{6}{{100}}{m^2} = 2,06{m^2}\)

Vậy: 2m6dm2 = 2,06m2

+) Ta có:

4m7dm2 = \(4\dfrac{7}{{100}}{m^2} = 4,07{m^2}\)

Mà: \(4,07{m^2} < 4,7{m^2}\)

Vậy: 4m7dm2 < 4,7m2

+) Ta có:

3m5dm3 = \(3\dfrac{5}{{1000}}{m^3} = 3,005{m^3}\)

Mà: \(3,005{m^3} = 3,005{m^3}\)

Vậy: 3m5dm3 =  3,005m3

+) Ta có:

5dm8cm3 = \(5\dfrac{8}{{1000}}d{m^3} = 5,008d{m^3}\)

Mà: \(5,8d{m^3} > 5,008d{m^3}\)

Vậy: 5,8dm3 > 5dm8cm3.

Bài 5

Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 

a) 3 năm 8 tháng  = ……. tháng

    27 tháng = ……. năm = ……. tháng

b) 4 giờ 35 phút = ……. phút

    195 phút = ……. giờ ……. phút

c) 5 phút 10 giây = ……. giây

    215 giây = ……. phút ……. giây.

Phương pháp giải:

Dựa vào cách chuyển đổi : 

1 năm = 12 tháng ;

1 giờ = 60 phút  ;          1 phút = 60 giây.

Lời giải chi tiết:

a) 3 năm 8 tháng  = 44 tháng

27 tháng = 2 năm 3 tháng

b) 4 giờ 35 phút = 275 phút

    195 phút = 3 giờ 15 phút

c) 5 phút 10 giây = 310 giây

   215 giây = 3 phút 35 giây.

Bài 6

Đặt tính rồi tính:

674928 + 41836

825,17 + 457,24

208,5 + 82,6

Phương pháp giải:

Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau, dấu phẩy (nếu có) thì thẳng cột với nhau, sau đó tính theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{ + \begin{array}{*{20}{c}}
{674928}\\
{\,\,\,41836}
\end{array}}\\
\hline
{\,\,\,\,716764}
\end{array}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\;\;\;
\begin{array}{*{20}{c}}
{ + \begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,825,17}\\
{\,\,457,24}
\end{array}}\\
\hline
{\,\,\,1282,41}
\end{array} & & & \\
\begin{array}{*{20}{c}}
{ + \begin{array}{*{20}{c}}
{208,5}\\
{\,\,\,82,6}
\end{array}}\\
\hline
{\,\,\,291,1}
\end{array}
\end{array}\)

Bài 7

Hai vòi nước cùng chảy vào một bể chứa nước. Vòi thứ nhất mỗi giờ chảy được \(\dfrac{1}{4}\) thể tích của bể, vòi thứ hai mỗi giờ chảy được \(\dfrac{3}{{10}}\) thể tích của bể. Hỏi trong một giờ cả hai vòi cùng chảy vào bể thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể?

Phương pháp giải:

- Tính tổng số phần thể tích bể mà cả hai vòi chảy vào bể trong một giờ.

- Đổi phân số vừa tìm được sang dạng phân số thập phân rồi viết dưới dạng tỉ số phần trăm.

Lời giải chi tiết:

Trong một giờ cả hai vòi cùng chảy vào bể thì được số phần thể tích của bể là:

              \(\dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{{10}} = \dfrac{{11}}{{20}}\) (thể tích bể)

              \(\dfrac{{11}}{{20}} = \dfrac{{55}}{{100}} = 55\% \)

Vậy trong một giờ cả hai vòi cùng chảy vào bể thì được \(55\% \) thể tích của bể.

Bài 8

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) \(21,63 + 35,26 + 8,37 =  \ldots \)

b) \(\dfrac{4}{7} + \dfrac{7}{9} + \dfrac{5}{7} =  \ldots \)   

Phương pháp giải:

Nhóm các số thập phân hoặc phân số sao cho chúng có tổng là số tự nhiên để việc tính toán thuận tiện hơn.

Lời giải chi tiết:

a)

 \(\begin{array}{l}21,63 + 35,26 + 8,37\\ = (21,63 + 8,37) + 35,26\\ = 30 + 35,26\\ = 65,26\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}\dfrac{4}{7} + \dfrac{7}{9} + \dfrac{5}{7}\\ = \left( {\dfrac{4}{7} + \dfrac{5}{7}} \right) + \dfrac{7}{9} = \dfrac{9}{7} + \dfrac{7}{9}\\  = \dfrac{81}{63} + \dfrac{49}{63} = \dfrac{{130}}{63}\end{array}\)

Vui học

Để xây dựng một hệ thống cấp nước, người ta cần rất nhiều ống ghép lại với nhau. Người công nhân đã xếp các ống theo cách sau: Hàng thứ nhất trên cùng có 1 ống, hàng thứ hai có 2 ống, hàng thứ ba có 3 ống, …….

a) Theo cách xếp như vậy, nếu hàng dưới cùng có 4 ống thì tất cả có bao nhiêu ống?

b) Nếu có 36 ống được xếp theo quy tắc này thì sẽ xếp được bao nhiêu hàng và hàng dưới cùng có bao nhiêu ống?

Phương pháp giải:

- Tổng số ống trong 4 hàng = số ống hàng thứ nhất + số ống hàng thứ hai + số ống hàng thứ ba + số ống hàng thứ tư.

- Tách 36 thành tổng các số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 1, từ đó ta tìm được số hàng và số ống ở hàng dưới cùng.

Lời giải chi tiết:

a) Theo cách xếp như vậy, nếu hàng dưới cùng có 4 ống thì tất cả có số ống là:

                1 + 2 + 3 + 4 = 10 (ống)

b) Ta có: 36 = 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8

Dãy 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 có 8 số hạng.

Do đó nếu có 36 ống được xếp theo quy tắc đã cho thì sẽ xếp được 8 hàng và hàng dưới cùng có 8 ống. 

HocTot.Nam.Name.Vn

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close