Bài 9.2 phần bài tập bổ sung trang 39 SBT toán 8 tập 1Giải bài 9.2 phần bài tập bổ sung trang 39 sách bài tập toán 8. Với mỗi biểu thức sau, hãy tìm giá trị của x để giá trị tương ứng của biểu thức bằng 1 ...
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Với mỗi biểu thức sau, hãy tìm giá trị của \(x\) để giá trị tương ứng của biểu thức bằng \(1\) : LG a \(\displaystyle {{1 + {x^2} + \displaystyle {1 \over x}} \over {2 + \displaystyle {1 \over x}}}\) Phương pháp giải: - Tìm điều kiện xác định của phân thức. - Cho giá trị biểu thức bằng \(1\); rồi biến đổi biểu thức về dạng đơn giản. - Tìm giá trị của \(x\). Lời giải chi tiết: \(\displaystyle {{1 + {x^2} + \displaystyle {1 \over x}} \over {2 + \displaystyle {1 \over x}}}\) điều kiện \(x ≠ 0\) và \(x ≠ \displaystyle - {1 \over 2}\) Để giá trị của phân thức đã cho bằng \(1\) thì: \(\displaystyle {{1 + {x^2} + \displaystyle {1 \over x}} \over {2 + \displaystyle {1 \over x}}}=1\) \(\begin{array}{l} Vậy \(x = 1\) hoặc \(x = -1\). LG b \(\displaystyle {{1 + {x^2} - \displaystyle {4 \over {x + 1}}} \over {2 - \displaystyle {4 \over {x + 1}}}}\) Phương pháp giải: - Tìm điều kiện xác định của phân thức. - Cho giá trị biểu thức bằng \(1\); rồi biến đổi biểu thức về dạng đơn giản. - Tìm giá trị của \(x\). Lời giải chi tiết: Điều kiện: \(\begin{array}{l} Vậy \(\displaystyle {{1 + {x^2} - \displaystyle {4 \over {x + 1}}} \over {2 - \displaystyle {4 \over {x + 1}}}}\) có điều kiện là \(x ≠ 1\) và \(x ≠ - 1\) Để biểu thức đã cho có giá trị bằng 1 thì \(\displaystyle {{1 + {x^2} - \displaystyle {4 \over {x + 1}}} \over {2 - \displaystyle {4 \over {x + 1}}}}=1\) \(\begin{array}{l} Mà \(x = 1\) và \(x = -1\) không thỏa mãn điều kiện. Vậy không có giá trị nào của \(x\) để giá trị tương ứng của biểu thức bằng \(1\). HocTot.Nam.Name.Vn
|