Bài 7 trang 216 SBT giải tích 12Giải bài 7 trang 216 sách bài tập giải tích 12. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của các hàm số sau trên các khoảng, đoạn tương ứng:
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của các hàm số sau trên các khoảng, đoạn tương ứng: LG a a) g(x) = |x3 + 3x2 – 72x + 90| trên đoạn [-5; 5] Lời giải chi tiết: a) Xét hàm số \(f(x) = {x^3} + 3{x^2} - 72x + 90\) trên đoạn [-5; 5] \(f'(x) = 3{x^2} + 6x - 72;\) \(f'(x) = 0\) \(\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = 4} \cr {x = - 6 \notin {\rm{[}} - 5;5]} \cr} } \right.\) \(f( - 5) = 400;\) \(f(5) = - 70;\) \(f(4) = - 86\) Ngoài ra, f(x) liên tục trên đoạn [-5; 5] và \(f( - 5).f(5) < 0\) nên tồn tại \({x_0} \in ( - 5;5)\) sao cho \(f({x_0}) = 0\) Ta có \(g(x) = |f(x)| \ge 0\) và \(g({x_0}) = |f({x_0})| = 0;\) \(g( - 5) = |400| = 400\); \(g(5) = |-70| = 70 ;\) \( g(4) = |f(4)| = |-86| = 86\) Vậy \(\mathop {\min g(x)}\limits_{{\rm{[}} - 5;5]} = g({x_0}) = 0\) \(\mathop {{\rm{max }}g(x)}\limits_{{\rm{[}} - 5;5]} = g( - 5) = 400\) LG b b) f(x) = x4 – 4x2 + 1 trên đoạn [-1; 2] Lời giải chi tiết: b) Ta có: \(\begin{array}{l} Vậy \(\mathop {\min f(x)}\limits_{{\rm{[}} - 1;2]} = f(\sqrt 2 ) = - 3;\) \(\mathop {{\rm{max f}}(x)}\limits_{{\rm{[}} - 1;2]} = f(2) = f(0) = 1\) LG c c) f(x) = x – ln x + 3 trên khoảng \((0; + \infty )\) Lời giải chi tiết: c) Ta có: \(\begin{array}{l} Ngoài ra, đạo hàm đổi dấu từ âm sang dương qua điểm \(x=1\) nên hàm số đạt cực tiểu tại \(x=1\) và \({f_{CT}} = f\left( 1 \right) = 4\) Mà \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = + \infty \) nên hàm số không có GTLN. Vậy \(\mathop {\min f(x)}\limits_{(0; + \infty )} = f(1) = 4\) . Không có giá trị lớn nhất. HocTot.Nam.Name.Vn
|