Bài 5 trang 216 SBT giải tích 12Giải bài 5 trang 216 sách bài tập giải tích 12. Tìm các điểm cực trị của các hàm số sau:
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tìm các điểm cực trị của các hàm số sau: LG a \(y = - {x^3} - 6{x^2} + 15x + 1\) Lời giải chi tiết: \(y' = - 3{x^2} - 12x + 15;\) \(y'' = - 6x - 12\) \(y' = 0\Leftrightarrow 3{x^2} + 12x - 15 = 0 \) \(\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = 1} \cr {x = - 5} \cr} } \right.\) \(y''(1) = - 18 < 0;y''( - 5) = 18 > 0\) Vậy với x = -5 hàm số đạt cực tiểu và yCT = -99 Với x = 1 hàm số đạt cực đại và yCĐ = 9 LG b \(y = {x^2}\sqrt {{x^2} + 2} \) Lời giải chi tiết: Tập xác định D = R. Ta thấy:\( y = {x^2}\sqrt {{x^2} + 2} \ge 0,\forall x\) và \(y=0\) khi \(x=0\) Vậy hàm số có cực tiểu khi x = 0, yCT = 0 LG c \(y = x + \ln (x + 1)\) Lời giải chi tiết: ĐK: \(x > - 1\) \(y' = 1 + {1 \over {x + 1}} > 0,\forall x > - 1\) Hàm số luôn đồng biến nên không có cực trị. LG d \(y = x - 1 + {1 \over {x + 1}}\) Lời giải chi tiết: Tập xác định: R\{-1}; \(y' = 1 - {1 \over {{{(x + 1)}^2}}}\) \(y' = 0 \Leftrightarrow 1 - \frac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = 0 \) \(\Leftrightarrow {\left( {x + 1} \right)^2} = 1 \) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \(y'' = {2 \over {{{(x + 1)}^3}}}\) \(y''(0) = 2 > 0\) nên hàm số đạt cực tiểu tại x = 0 và yCT = 0. \(y''( - 2) = - 2 < 0\) nên hàm số đạt cực đại tại x = -2 và yCĐ = - 4. HocTot.Nam.Name.Vn
|