Getting Started - trang 6 Unit 6 SGK Tiếng Anh 10 mới2. Read the conversation again. Decide if the following statements are true (T), false (F) or not given (NG). Tick the correct boxes.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Video hướng dẫn giải Equal opportunities in education (Cơ hội bình đẳng trong giáo dục) 1. Listen and read. (Lắng nghe và đọc.)
Equal opportunities in education Lan: Can we start working on the class project ‘Equal Opportunities in Education'? Quang: OK, let's see what information we have found on our topic. Minh: Please go ahead, Quang. Quang: Well, according to a United Nations report, sub-Saharan Africa had only 82 girls enrolled per 100 boys in secondary school in 2010. I suppose this is an example of gender discrimination in education. Lan: Yes, I agree. Not all girls can go to school. I guess they may be kept home to do housework. Quang: Sure. In rural areas, girls might be forced to work at home and in the fields. Minh: Some people say that girls perform worse at school than boys, so they shouldn't be allowed to go to school. Quang: I'm afraid I disagree. I think girls do better at school than boys and more women than men have college degrees. Lan: Exactly. In Viet Nam, there are slightly more boys than girls in both primary and secondary schools, but more women than men earn college degrees. Minh: I believe gender discrimination in education starts at home because parents treat boys and girls differently. Quang: I couldn't agree more. Gender discrimination should be eliminated so that everyone has equal opportunities in education. Phương pháp giải: Tạm dịch: Lan: Chúng ta có thể bắt đầu làm dự “Cơ hội bình đẳng trong giáo dục” chưa? Quang: Được, chúng ta hãy xem những thông tin mà chúng ta tìm được cho chủ đề của mình. Minh: Hãy nói đi Quang. Quang: À, theo một báo cáo của Liên Hiệp Quốc, vùng hạ Sahara châu Phi chỉ có 82 nữ trong 100 nam học ở trường cấp 2 vào năm 2010. Tôi cho là đây là ví dụ của việc phân biệt giới tính trong giáo dục. Lan: Đúng, mình đồng ý. Không phải tất cả nữ đều có thể đến trường. Mình đoán họ có lẽ bị giữ ở nhà để làm việc nhà. Quang: Chắc vậy. Ở những khu vực nông thôn, những cô gái có thể bị bắt làm việc ở nhà và ở đồng ruộng. Minh: Vài người nói rằng những cô gái học tệ hơn con trai ở trường, vì vậy họ không được phép đến trường. Quang: Mình e là mình không đồng ý. Mình nghĩ nữ học giỏi hơn nam ở trường và càng có nhiều phụ nữ có bằng đại học hơn nam. Lan: Chính xác. Ớ Việt Nam, nam nhiều hơn nữ ở trường cấp 1 và cấp 2, nhưng càng có nhiều phụ nữ hơn đàn ông có được bằng đại học. Minh: Tôi tin rằng phân biệt giới tính trong giáo dục bắt đầu ở ngay tại gia đình bởi vì ba mẹ đối xử với con trai và con gái khác nhau. Quang: Tôi đồng ý. Phân biệt giới tính nên được xóa bỏ đi để mà mọi người có cùng cơ hội bằng nhau trong giáo dục. Bài 2 Video hướng dẫn giải 2. Read the conversation again. Decide if the following statements are true (T), false (F) or not given (NG). Tick the correct boxes. (Đọc bài đàm thoại lần nữa. Quyết định nếu những câu sau là đúng (T), sai (F) hoặc không cho (NG). Chọn khung đúng.)
Lời giải chi tiết:
Bài 3 Video hướng dẫn giải 3. Read the conversation again and answer the questions. (Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.) 1. What was the enrolment rate in sub-Saharan African in 2010? (Tỷ lệ đến trường ở vùng hạ Sahara châu phi năm 2010 là bao nhiêu?) 2. Why can't girls go to school according to Quang? (Theo Quang tại sao con gái không thể đi học được?) 3. What is the enrolment rate in schools in Viet Nam? (Tỷ lệ đi học ở Việt Nam là bao nhiêu?) 4. Who earns more college degrees in Viet Nam? (Ai là người có nhiều bằng đại học hơn ở Việt Nam?) 5. Why should gender discrimination be eliminated ? (Tại sao phân biệt giới tính nên bị loại bỏ?) Lời giải chi tiết: 1. Only 82 girls enrolled per 100 boys in secondary school. (Chỉ 82 nữ trên 100 nam học ở trường cấp 2.) 2. Because they might be forced to work at home and in the fields. (Bởi vì họ bị bắt làm việc ở nhà và trên đồng.) 3. There are slightly more boys than girls in both primary and secondary school. (Có nhiều nam hơn nữ một chút đăng kỷ học ở trường cấp 1 và cấp 2.) 4. Women. (Phụ nữ.) 5. Gender discrimination should be eliminated so that everyone has equal opportunities in education. (Phân biệt giới tính phải được loại bỏ để mà mọi người có những cơ hội bình đẳng trong giáo dục.) Từ vựng 1. 2. 3. 4. 5. 6. HocTot.Nam.Name.Vn
|