Thành ngữ chỉ sự vững vàng, kiên định trước những khó khăn, thử thách của cuộc đời

Gan vàng dạ sắt

Tiếng Việt 4 VNEN Bài 26C: Gan vàng dạ sắt | Soạn Tiếng Việt lớp 4 VNEN hay  nhất

Thành ngữ được hiểu theo 2 nghĩa

Nghĩa 1: Thành ngữ ám chỉ đến tấm lòng chung thuỷ, son sắt của con người

Nghĩa 2: Thành ngữ chỉ sự vững vàng, kiên định trước những khó khăn, thử thách của cuộc đời

Giải thích thêm
  • Gan, dạ: những bộ phận nằm phía trong cơ thể (nội tạng)
  • Vàng: kim loại quý giá
  • Sắt: kim loại, chỉ sự cứng cỏi, chắc chắn
  • Thành ngữ sử dụng biện pháp hoán dụ. Trong đó, “gan”, “dạ” hoán dụ cho ý chí, tinh thần của con người

Đặt câu với thành ngữ:

  • Anh ấy là một người có gan vàng dạ sắt, dám đối mặt với mọi hiểm nguy.
  • Các chiến sĩ biên phòng luôn thể hiện tinh thần gan vàng dạ sắt trong việc bảo vệ Tổ quốc.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Gan đồng dạ sắt
  • Dạ đá gan vàng
  • Dạ sắt gan đồng

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:

  • Nhát như thỏ đế
  • Run như cầy sấy

close