Đề thi THPT QG môn Hóa trường THPT chuyên KHTN lần 2

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 12 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Đề bài

Câu 1 :

Thủy phân hoàn toàn este X, mạch hở có công thức phân tử là C7H12O4 trong dung dịch NaOH, thu được một muối natri cacboxylat và một ancol, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Số đồng phân cấu tạo của X là

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    4

  • D

    3

Câu 2 :

Nung 12,95 gam muối M(HCO3)2 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, rồi cho toàn bộ khí CO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 10 gam kết tủa. M là:

  • A

    Be.                                        

  • B

     Ca.                                     

  • C

     Ba.                   

  • D

     Mg.

Câu 3 :

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tan trong nước?

  • A
    Fe.
  • B
    Al.
  • C
    Mg.
  • D
    Na.
Câu 4 :

Kim loại nào sau đây không bị oxi hóa bởi ion Fe3+?

  • A
    Fe. 
  • B
    Al. 
  • C
    Cu.
  • D
    Ag
Câu 5 :

Cho hỗn hợp rắn gồm Na2O, BaO, NaHCO3, Al2O3 và NH4Cl có cùng số mol vào nước dư. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là

  • A
    Na2CO3, NaCl và NaAlO2
  • B
    BaCl2, NaAlO­2, NaOH.
  • C
    NaCl và NaAlO2
  • D
    AlCl3, NaCl, BaCl2.
Câu 6 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon X, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho 0,2 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. giá trị của m là

  • A
    24,0. 
  • B
    29,4
  • C
    32,2. 
  • D
    14,7.
Câu 7 :

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó oxi chiếm 40% về khối lượng). Cho m gam  tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Sau phản ứng, thu được 12,24 gam muối. Giá trị của m là

  • A
    7,2.      
  • B
    9,6.      
  • C
    8,4.      
  • D
    10,8.
Câu 8 :

Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunfat trung hòa của một kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Phần trăm khối lượng của M trong oxit cao nhất là

  • A
    35%. 
  • B
    29%
  • C
    40%. 
  • D

    70%.

Câu 9 :

Loại hợp chất nào sau đây không chứa nitơ trong phân tử?

  • A
    Amino axit. 
  • B
    Muối amoni.    
  • C
    Cacbohiđrat. 
  • D
    Protein.
Câu 10 :

Cho dãy các chất sau: (1) phenyl axetat, (2) metyl amoni clorua, (3) axit glutamic, (4) glyxyl analin. Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thì số mol NaOH phản ứng gấp đôi số mol chất đó?

  • A
    1
  • B
    4
  • C
    2
  • D
    3
Câu 11 :

Tơ nào sau đây thuộc loại được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

  • A
    Tơ nitron. 
  • B
    Poli (phenol fomanđêhit)
  • C
    Tơ nilon - 6,6. 
  • D
    Tơ lapsan.
Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A
    Cr2O3 và SiO2 đều tan được trong dung dịch kiềm đặc, nóng dư.
  • B
    Khi cho 1 mol Al hoặc 1 mol Cr phản ứng hết với dung dịch HCl thì số mol H2 thu được bằng nhau.
  • C
    Hỗn hợp BaO và Na2CO3 khi hòa tan vào nước, chỉ thu được dung dịch trong suốt.
  • D
    Nung hỗn hợp rắn gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp rắn chứa hai oxit kim loại.
Câu 13 :

Phương pháp nào sau đây không sử dụng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?

  • A
    Đun sôi nước.
  • B
    Dùng Na3PO4
  • C
    Dùng Na2CO3
  • D
    Màng trao đổi ion.
Câu 14 :

Thủy phân este X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được natri axetat và metanol. X là

  • A
    HCOOC2H5.   
  • B
    CH3COOC2H5.
  • C
    CH3COOCH3
  • D
    HCOOCH3.
Câu 15 :

Cho các chất sau: H2N- C2H4-COO-CH3, Al, Al(OH)3, KHSO4, CH3COONH4, H2N-CH2-COOH, NaHCO3, Pb(OH)2, Sn(OH)2, NaHS. Số chất có tính chất lưỡng tính là

  • A
    8
  • B
    7
  • C
    9
  • D
    6
Câu 16 :

Hòa tan hỗn hợp X gồm FeO, ZnO, PbO, CuO bằng dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y. Trung hòa Y bằng NaOH thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Na2S cho tới dư vào dung dịch Z được kết tủa T. Số lượng chất có trong T là

  • A
    2
  • B
    3
  • C
    4
  • D
    5
Câu 17 :

Chất không bị thủy phân trong môi trường kiềm là

  • A
    Triolein.           
  • B
    Gly - Ala.        
  • C
    Saccarozơ.       
  • D
    Etyl axetat.
Câu 18 :

Thủy phân pentapeptit X thu được đipeptit là Ala - Gly, Glu - Gly và tripeptit là Gly - Ala- Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là

  • A
    Glu - Ala - Gly - Ala - Gly. 
  • B
    Gly - Gly - Ala- Glu - Ala.
  • C
    Ala - Gly - Gly -Aal - Glu. 
  • D
    Ala - Gly- Ala - Glu - Gly.
Câu 19 :

Cho CrO3 vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X có màu

  • A
    vàng. 
  • B
    xanh. 
  • C
    đỏ.       
  • D
    da cam
Câu 20 :

Từ quặng photphorit (sau khi đã loại bỏ tạp chất trơ) cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn với thành phần gồm CaSO4 và Ca(H2PO4)2. Độ dinh dưỡng (hay % khối lượng P2O5 quy đổi) của supephotphat đơn thu được là

  • A
    34,08%. 
  • B
    28,06%. 
  • C
    29,48%. 
  • D
    17,24%.
Câu 21 :

Để giảm độ chua của đất, bên cạnh việc sử dụng vôi, người ta có thể sử dụng một loại phân bón. Phân bón nào sau đây có khả năng làm giảm độ chua của đất?

  • A
    NH4NO3 (đạm hai lá).             
  • B
    Ca3(PO4)2 (lân tự nhiên)
  • C
    KCl (phân kali).          
  • D
    Ca(H2PO4)2 (supe photphat kép)
Câu 22 :

Khi thủy phân đến cùng protein đơn giản sẽ thu được hỗn hợp các

  • A
    α - aminoaxit. 
  • B
    Lipit. 
  • C
    Amin. 
  • D
    Monosaccarit.
Câu 23 :

Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là

  • A
    Etyl axetat. 
  • B
    Metyl axetat. 
  • C
    Etyl fomat.      
  • D
    Metyl fomat.
Câu 24 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ cần dùng 1,02 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 61,98 gam. Nếu cho 0,15 mol X trên vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

  • A
    25,92. 
  • B
    17,28. 
  • C
    21,60. 
  • D
    36,72.
Câu 25 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Sobitol và gluco zơ là hơp chất hữu cơ đa chức.

(b) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic.

(c) Ancol isopropylic có cùng bậc với đimetylamin.

(d) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước,

(e) Khả năng thế hiđro trong vòng benzen của phenol cao hơn benzen.

(f) Các polime sử dụng để làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp.

Số nhận định đúng là

  • A
    3
  • B
    7
  • C
    4
  • D
    5
Câu 26 :

X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử C4H6O4. X, Y, Z đều tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1:2

- X tác dụng với NaHCO3, thu được số mol khí gấp đôi số mol X phản ứng.

- Y tác dụng với NaHCO3 theo tỉ lệ mol 1:1 nhưng không có phản ứng tráng gương.

- Z có phản ứng tráng gương và không tác dụng với NaHCO3.

Công thức cấu tạo của X, Y và Z tương ứng là

  • A

    HOOC-CH2-CH2-COOH,HOOC-COO-CH2-CH3, HCOO-CH2-COO-CH3.

  • B
    HCOO-CH2-CH2-OOCH, HOOC-COO-CH2-CH3, HOOC-CH2-COO-CH3.
  • C
    HOOC-CH2-CH2-COOH, HOOC-COO-CH2-CH3, HOOC-CH2-COO-CH3.
  • D
    HOOC-CH2-CH2-COOH, CH3OOC-COO-CH3, HOOC-CH2-COO-CH3.
Câu 27 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho a mol NO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH.

(b) Cho a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na3PO4.

(c) Cho Fe3O4 tan vừa hết vào dung dịch chứa H2SO4 loãng.

(d) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol KOH.

(e) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng dư, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất).

(f) Cho K2Cr2O7 vào dung dịch HCl đặc, đun nóng.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối mà số mol bằng nhau là

  • A
    5
  • B
    6
  • C
    3
  • D
    4
Câu 28 :

Este X vừa tham gia được phản ứng tráng gương vừa tham gia được phản ứng trùng hợp. Chất hữu cơ Y khi thủy phân trong môi trường kiềm, thu được muối và ancol Z. Z hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là

  • A
    HCOO-CH2-CH3 và HCOO-CH2-CH2-CH2OH.
  • B
    HCOO -CH=CH2 và HCOO-CH2-CH(OH)-CH3.
  • C
    CH2=CHCOO-CH3 và HCOO-CH2-CH2-CH2OH.
  • D
    CH2=CHCOO-CH3 và HCOO-CH2-CH(OH)-CH3.
Câu 29 :

Cho khí CO dư đi qua ống sứ chứa Fe2O3 và MgO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu dược chất rắn X. Cho X vào dung dịch FeCl3 và CuCl2, thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa ba chất tan. Dãy gồm các chất nào sau đây khi tác dụng với Z đều có phản ứng xảy ra pahrn ứng oxi hóa - khử?

  • A
    Cl2, NaOH, K2Cr2O7
  • B
    AgNO3, Cl2, KNO3.
  • C
    H2S, NaOH, AgNO3
  • D
    AgNO3, NH3, KMnO4.
Câu 30 :

Cho ba dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất tan tương ứng là X, Y, Z và có cùng nồng độ mol/l. Trộn V lít dung dịch X với Vlít dung dịch Y,thu được dung dịch E chứa một chất tan. Cho dung dịch E tác dụng với 2V lít dung dịch Z, thu được dung dịch F chứa một chất tan. Chất X, Y, Z lần lượt là

  • A
    NaOH, NaHSO4, NaHCO3
  • B
    H3PO4, Na3PO4, Na2HPO4.
  • C
    NaH2PO4, Na2HPO4, Na3PO4
  • D
    H3PO4, Na2HPO4, Na3PO4.
Câu 31 :

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H14O4. Thực hiện bốn thí nghiệm tương ứng có các phương trình hóa học như sau:

(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O

(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2

(d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O

Phân tử khối của X5 là

  • A
    202. 
  • B
    174. 
  • C
    216. 
  • D
    188
Câu 32 :

Hỗn hợp X gồm đi metyl oxalat, đipeptit Gly - Glu và tripeptit Gly - Ala- Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được 70 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 0,1 mol X trong dung dịch NaOH dư thì số mol NaOH phản ứng là

  • A
    0,22. 
  • B
    0,24. 
  • C
    0,30.    
  • D
    0,28.
Câu 33 :

Điện phân dung dịch X chứa KCl và CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị bên.

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A
    Tỉ lệ mol CuSO4 : KCl trong X là 2 : 5.
  • B
    Dung dịch sau điện phân có pH > 7.
  • C
    Tại thời điểm 2x (giây), tổng thể tích khí thoát ra ở hai cực là 2,8 lít (đktc).
  • D
    Tại thời điểm z (giây), khối lượng dung dịch giảm là 10,38 gam.
Câu 34 :

Cho m1 gam hỗn hợp X chứa Al, Fe(NO3)2 và 0,1 mol Fe3O4 tan hết trong dung dịch chứa 1,025 mol H2SO4. Sau phản ứng thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 132,5 gam. Biết tỉ khối của Y so với H2 là 31/3. Cho một lượng vừa đủ BaCl2 vào Z sau khi các phản ứng xảy ra xong cho tiếp AgNO3 dư vào thì thu được m2 gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của tổng m1 + m2 là

  • A
    334,025. 
  • B
    533,000. 
  • C
    628,200. 
  • D
    389,175.
Câu 35 :

Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 24,78% khối lượng). Hòa tan hết 29,05 gam X trong nước dư, thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch Z chứa hỗn hợp HCl 0,8M và H2SO4 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là

  • A
    26,3
  • B
    25,2. 
  • C
    24,6. 
  • D
    25,8.
Câu 36 :

Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2. Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, để trung hòa lượng NaOH dư cần dùng 20 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là

  • A
    7,09. 
  • B
    6,53. 
  • C
    5,36
  • D
    5,92.
Câu 37 :

Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 50 ml dung dịch H2SO4 18M (đặc, dư, đun nóng), thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là

  • A
    5,60 lít.            
  • B
    4,48 lít. 
  • C
    6,72 lít. 
  • D

    3,36 lít.

Câu 38 :

Peptit E mạch hở bị thủy phân theo phương trình phản ứng: E + 5NaOH → X + 2Y + Z + 2H2O (trong đó X, Y, Z là các muối của các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 6,64 gam E thu được m gam X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,352 lít khí O2 (đktc), thu được 2,12 gam Na2CO3; 3,52 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi amino axit ứng với muối Y là

  • A
    Glutamic.        
  • B
    Valin. 
  • C
    Alanin. 
  • D
    Glyxin.
Câu 39 :

Hỗn hợp X gồm etyl axetat, đimetyl ađipat, vinyl axetat, anđehit acrylic và ancol metylic (trong đó anđehit acrylic và ancol metylic có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn 19,16 gam X cần dùng 1,05 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O được dẫn qua nước vôi trong dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là

  • A
    29,24. 
  • B
    33,24. 
  • C
    35,24. 
  • D
    37,24.
Câu 40 :

Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở tạo từ alanin và glyxin (phân tử X chứa không quá 6 liên kết peptit) và este Y tạo từ etanol và axit cacboxylic no, đơn chức. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ), thu được 24,2 gam hỗn hợp F gồm các muối, trong đó số mol muối của glyxin lớn hơn muối của alanin. Đốt cháy hoàn toàn F, cần dùng 20 gam oxi, thu được sản phẩm cháy gồm Na2CO3, N2, H2O và 18,7 gam CO2. % theo khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A
    77,8%. 
  • B
    74,7%. 
  • C
    82,5%. 
  • D
    87,6%.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Thủy phân hoàn toàn este X, mạch hở có công thức phân tử là C7H12O4 trong dung dịch NaOH, thu được một muối natri cacboxylat và một ancol, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Số đồng phân cấu tạo của X là

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    4

  • D

    3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

C7H12O4 có độ bất bão hòa k = (7.2+2-12)/2 = 2 => este no, hai chức, tạo bởi gốc axit và ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon

TH1: este tạo bởi ancol 2 chức và axit đơn chức

TH2: este tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn chức

=> viết tất cả các CTCT thỏa mãn

Lời giải chi tiết :

C7H12O4 có độ bất bão hòa k = (7.2+2-12)/2 = 2 => este no, hai chức, tạo bởi gốc axit và ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon

TH1: este tạo bởi ancol 2 chức và axit đơn chức

Câu 2 :

Nung 12,95 gam muối M(HCO3)2 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, rồi cho toàn bộ khí CO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 10 gam kết tủa. M là:

  • A

    Be.                                        

  • B

     Ca.                                     

  • C

     Ba.                   

  • D

     Mg.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

\(M{(HC{O_3})_2}\xrightarrow{{{t^o}}}MC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O\)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Giải theo phướng trình

Lời giải chi tiết :

nCaCO3 = 10 : 100 = 0,1 (mol)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

0,1                     ←   0,1                   (mol)

M(HCO3)2 → MO + 2CO2↑ + H2O

0,05           ←               0,1              (mol)

Ta có: mM(HCO3)2 = 0,05. (M + 122) = 12,95

=> M = 137 (Ba)

Câu 3 :

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tan trong nước?

  • A
    Fe.
  • B
    Al.
  • C
    Mg.
  • D
    Na.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Các kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ Be, Mg) tan được trong nước ở nhiệt độ thường

Lời giải chi tiết :

Na tan trong nước ở nhiệt độ thường:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Câu 4 :

Kim loại nào sau đây không bị oxi hóa bởi ion Fe3+?

  • A
    Fe. 
  • B
    Al. 
  • C
    Cu.
  • D
    Ag

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào dãy điện hóa của kim loại

Phản ứng theo quy tắc anpha.

Lời giải chi tiết :

Ag đứng sau Fe3+ trong dãy điện hóa học nên không bị oxi hóa bởi Fe3+

Câu 5 :

Cho hỗn hợp rắn gồm Na2O, BaO, NaHCO3, Al2O3 và NH4Cl có cùng số mol vào nước dư. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là

  • A
    Na2CO3, NaCl và NaAlO2
  • B
    BaCl2, NaAlO­2, NaOH.
  • C
    NaCl và NaAlO2
  • D
    AlCl3, NaCl, BaCl2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Giả sử đặt số mol của mỗi chất là 1 (mol)

Viết các phản ứng hóa học xảy ra (dạng ion rút gọn) từ đó sẽ xác định được các chất tan trong dd X

Lời giải chi tiết :

Giả sử đặt số mol của mỗi chất là 1 (mol)

Các PTHH xảy ra là:

Na2O + H2O → 2NaOH

1                    →  2          (mol)

BaO + H2O → Ba(OH)2

1                    →  1          (mol)

=> sinh ra tổng 4 mol OH- đủ để thực hiện các phản ứng

HCO3- + OH- → CO32- + H2O

Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O

NH4+ + OH- → NH3 + H2O

Sau đó CO32- sinh ra phản ứng với Ba2+ theo phản ứng:

CO32- + Ba2+ → BaCO3

Vậy dung dịch sau phản ứng có chứa các ion: Na+, AlO2- , Cl-

=> Dung dịch chứa: NaCl và NaAlO2

Câu 6 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon X, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho 0,2 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. giá trị của m là

  • A
    24,0. 
  • B
    29,4
  • C
    32,2. 
  • D
    14,7.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Từ dữ kiện đốt cháy, tìm được CTPT của X => CTCT của X

Viết phản ứng của X với dd AgNO3/NH3 sẽ xác định được m gam kết tủa.

Lời giải chi tiết :

nCO2(đktc) = 6,72:22,4 = 0,3 (mol)

Đặt công thức của X là: CxHy: 0,1 (mol)

=> x = nCO2/ nCxHy = 0,3/0,1 = 3

X có phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa => X có nối ba đầu mạch => chỉ có công thức C3H4 là phù hợp

CH≡C-CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C-CH3↓ (vàng) + NH­4NO3

0,2                                         →     0,2 (mol)

 

Câu 7 :

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó oxi chiếm 40% về khối lượng). Cho m gam  tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Sau phản ứng, thu được 12,24 gam muối. Giá trị của m là

  • A
    7,2.      
  • B
    9,6.      
  • C
    8,4.      
  • D
    10,8.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

oxi chiếm 40% khối lượng suy ra được khối lượng của oxi, số mol oxi

Phản ứng của X với NaOH bản chất là H+ của nhóm -COOH phản ứng với -OH của NaOH

COOH = 1/2 nO = ?

Bảo toàn khối lượng ta có:

mX + mNaOH = mMuối + mH2O

Thay số ta tính được m =?

Lời giải chi tiết :

Oxi chiếm 40% khối lượng X => mO = 0,4m

\({n_O} = {{0,4m} \over {16}} \to {n_{{H_2}O}} = {n_{COO}} = {n_{NaOH}} = {{0,4m} \over {32}}\,\,mol\) 

Bảo toàn khối lượng ta có:

mX + mNaOH = mMuối + mH2O

\(\eqalign{
& m + {{0,4m} \over {32}}.40\% = 12,24 + {{0,4m} \over {32}}.18 \cr
& \to m = 9,6\,(g) \cr} \)

Câu 8 :

Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunfat trung hòa của một kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Phần trăm khối lượng của M trong oxit cao nhất là

  • A
    35%. 
  • B
    29%
  • C
    40%. 
  • D

    70%.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đặt hóa trị của M là n

PTHH: nMg + M2(SO4)n → nMgSO4 + 2M↓

Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng, suy ra được mối quan hệ M và n

Lời giải chi tiết :

nMg + M2(SO4)n → nMgSO4 + 2M↓

0,1n ← 0,1          →                   0,2    (mol)

Khối lượng thanh Mg tăng = mM sinh ra - mMg phản ứng

=> 4 = 0,2M - 0,1n.24

=> M = 20 +12n

Vì hóa trị của kim loại thường là 1,2, 3 nên chạy ta được n = 3 => M =56 (Fe) thỏa mãn

Công thức oxit cao nhất của Fe với O là Fe2O3

\(\% Fe = {{56 \times 2} \over {56 \times 2 + 16 \times 3}}.100\%  = 70\% \) 

Câu 9 :

Loại hợp chất nào sau đây không chứa nitơ trong phân tử?

  • A
    Amino axit. 
  • B
    Muối amoni.    
  • C
    Cacbohiđrat. 
  • D
    Protein.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào thành phần cấu tạo chung của các phân tử, từ đó xác định được chất nào có nito, chất nào không có.

Lời giải chi tiết :

Cacbohidrat là hợp chất có công thức chung Cn(H2O)m => chỉ chứa C, H, O không chứa N trong phân tử.

Câu 10 :

Cho dãy các chất sau: (1) phenyl axetat, (2) metyl amoni clorua, (3) axit glutamic, (4) glyxyl analin. Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thì số mol NaOH phản ứng gấp đôi số mol chất đó?

  • A
    1
  • B
    4
  • C
    2
  • D
    3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Các este có dang: RCOOC6H4R' ; các axit có 2 nhóm -COOH, có 2 trung tâm phản ứng NaOH thì sẽ tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ 1: 2

Lời giải chi tiết :

Các chất phản ứng với NaOH mà số mol NaOH gấp đôi là: (1) phenyl axetat, (3) axit glutamic, (4) glyxyl analin

CH3COOC6H5  + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH + 2NaOH → NaOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COONa + 2H2O

Gly - Ala + 2NaOH → Gly-Na + Ala-Na + 2H2O

Câu 11 :

Tơ nào sau đây thuộc loại được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

  • A
    Tơ nitron. 
  • B
    Poli (phenol fomanđêhit)
  • C
    Tơ nilon - 6,6. 
  • D
    Tơ lapsan.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tơ được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là từ các monome ban đầu có chứa liên kết đôi C=C

Lời giải chi tiết :

A. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

 

B. Poli (phenol fomanđêhit) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng giữa phenol và anđehit fomic

 

C. Tơ nilon 6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng của axit ađipic và hexametylen điamin

nHOOC-[CH2]4-COOH + nH2N- [CH2]6-NH2  \(\buildrel {{t^0},p,xt} \over\longrightarrow \) (-CO-[CH2]4-CO-NH-[CH2]6-NH-)n + nH2O

D. Tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng của etilen glicol và axit terephtalic

HO-CH2-CH2-OH + HOOC-C6H4-COOH \(\buildrel {{t^0},p,xt} \over\longrightarrow \) (-O-CH2-CH2-O-CO-C6H4-CO-)n + nH2O

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A
    Cr2O3 và SiO2 đều tan được trong dung dịch kiềm đặc, nóng dư.
  • B
    Khi cho 1 mol Al hoặc 1 mol Cr phản ứng hết với dung dịch HCl thì số mol H2 thu được bằng nhau.
  • C
    Hỗn hợp BaO và Na2CO3 khi hòa tan vào nước, chỉ thu được dung dịch trong suốt.
  • D
    Nung hỗn hợp rắn gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp rắn chứa hai oxit kim loại.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức vô cơ của kim loại kiềm, kiềm thổ, crom, muối nitrat

Lời giải chi tiết :

A. đúng

B. Sai vì Al nhường 3e, còn Cr chỉ nhường 2e do vậy số mol H2 thu được khác nhau

C. Sai BaO + H2O → Ba(OH)2 ; Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaOH => thu được BaCO3 kết tủa

D.Sai vì nung AgNO3 cho kim loại Ag chứ không phải oxit

Câu 13 :

Phương pháp nào sau đây không sử dụng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?

  • A
    Đun sôi nước.
  • B
    Dùng Na3PO4
  • C
    Dùng Na2CO3
  • D
    Màng trao đổi ion.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nước có tính cứng vĩnh cửu chứa các ion Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42-. Do vậy loại đi các phương pháp làm mềm nước cứng (tức kết tủa được các ion Mg2+, Ca2+)

Lời giải chi tiết :

Nước có tính cứng vĩnh cửu chứa các ion Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42-.

Do vậy phương pháp đun sôi nước KHÔNG thể làm mất tính cứng của nước. Phải dùng các phương pháp như: dùng Na3PO4, Na2CO3 để kết tủa hết ion Mg2+, Ca2+ và dùng phương pháp trao đổi ion để làm mêm nước cứng

Câu 14 :

Thủy phân este X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được natri axetat và metanol. X là

  • A
    HCOOC2H5.   
  • B
    CH3COOC2H5.
  • C
    CH3COOCH3
  • D
    HCOOCH3.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Từ sản phẩm thu được là muối natri axetat và metanol suy ra được CTCT ban đầu của este

RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH

Lời giải chi tiết :

Este X là: CH3COOCH3

CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa (natri axetat)+ CH3OH (metanol)

Câu 15 :

Cho các chất sau: H2N- C2H4-COO-CH3, Al, Al(OH)3, KHSO4, CH3COONH4, H2N-CH2-COOH, NaHCO3, Pb(OH)2, Sn(OH)2, NaHS. Số chất có tính chất lưỡng tính là

  • A
    8
  • B
    7
  • C
    9
  • D
    6

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Chất có tính chất lưỡng tính là vừa có thể cho proton (tức H+) và vừa có thể nhận proton (tức H+)

Lời giải chi tiết :

Các chất có tính chất lưỡng tính là: H2N- C2H4-COO-CH3, Al(OH)3, H2N-CH2-COOH, NaHCO3, Pb(OH)2, Sn(OH)2, NaHS.

=> có tất cả 7 chất

Câu 16 :

Hòa tan hỗn hợp X gồm FeO, ZnO, PbO, CuO bằng dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y. Trung hòa Y bằng NaOH thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Na2S cho tới dư vào dung dịch Z được kết tủa T. Số lượng chất có trong T là

  • A
    2
  • B
    3
  • C
    4
  • D
    5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Viết sơ đồ tóm tắt quá trình xảy ra phản ứng

Lời giải chi tiết :

\(\eqalign{
& \left\{ \matrix{
FeO \hfill \cr
ZnO \hfill \cr
PbO \hfill \cr
CuO \hfill \cr} \right. + HN{O_{3\,}}dư \to dd\,Y\left\{ \matrix{
F{e^{3 + }},Z{n^{2 + }},P{b^{2 + }},C{u^{2 + }} \hfill \cr
{H^ + } \hfill \cr
N{O_3}^ - \hfill \cr} \right.\buildrel { + trung\,hòa} \over
\longrightarrow dd\,Z \cr
& dd\,Z\left\{ \matrix{
F{e^{3 + }},Z{n^{2 + }},P{b^{2 + }},C{u^{2 + }} \hfill \cr
N{O_3}^ - \hfill \cr} \right.\buildrel { + N{a_2}S} \over
\longrightarrow T\left\{ {Fe{{(OH)}_3},ZnS,CuS,PbS} \right\} \cr} \)

=> các chất có trong T là 4 chất

Câu 17 :

Chất không bị thủy phân trong môi trường kiềm là

  • A
    Triolein.           
  • B
    Gly - Ala.        
  • C
    Saccarozơ.       
  • D
    Etyl axetat.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của este, chất béo, cacbohidrat, peptit

Lời giải chi tiết :

Triolein thủy phân trong kiềm tạo ra muối và glixerol

Gly -Ala thủy phân trong kiềm tạo ra muối và nước

Saccarozo KHÔNG bị thủy phân trong môi trường kiềm, chỉ bị thủy phân trong môi trường axit

Etyl axetat thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra muối và ancol etylic.

Câu 18 :

Thủy phân pentapeptit X thu được đipeptit là Ala - Gly, Glu - Gly và tripeptit là Gly - Ala- Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là

  • A
    Glu - Ala - Gly - Ala - Gly. 
  • B
    Gly - Gly - Ala- Glu - Ala.
  • C
    Ala - Gly - Gly -Aal - Glu. 
  • D
    Ala - Gly- Ala - Glu - Gly.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Mạch pentanpeptit chắc chắn phải có tripeptit là Gly - Ala- Glu. Sau đó mình ghép thêm Gly hoặc Ala hoặc Glu sao cho cắt mạch thu được đúng thứ tự đipeptit Ala - Gly, Glu - Gly.

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc của peptit là: Ala - Gly- Ala - Glu - Gly.

Câu 19 :

Cho CrO3 vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X có màu

  • A
    vàng. 
  • B
    xanh. 
  • C
    đỏ.       
  • D
    da cam

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của CrO3.

Lời giải chi tiết :

CrO3 + NaOH → Na2CrO4 + H2O

                         (muối natri cromat có màu vàng)

Câu 20 :

Từ quặng photphorit (sau khi đã loại bỏ tạp chất trơ) cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn với thành phần gồm CaSO4 và Ca(H2PO4)2. Độ dinh dưỡng (hay % khối lượng P2O5 quy đổi) của supephotphat đơn thu được là

  • A
    34,08%. 
  • B
    28,06%. 
  • C
    29,48%. 
  • D
    17,24%.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4

Ta lấy nCa3(PO4)3 = 1 (mol)

Bảo toàn nguyên tố P.

Lời giải chi tiết :

Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4

Ta lấy nCa3(PO4)3 = 1 (mol) => nCa(H2PO4)2 = 1 (mol) vàn nCaSO4 = 2 (mol)

Độ dinh dưỡng của phân là:

\(\% {P_2}{O_5} = {{{m_{{P_2}{O_5}}}} \over {{m_{\,muối}}}}.100\%  = {{142} \over {234 + 136.2}}.100\%  = 28,06\% \) 

Câu 21 :

Để giảm độ chua của đất, bên cạnh việc sử dụng vôi, người ta có thể sử dụng một loại phân bón. Phân bón nào sau đây có khả năng làm giảm độ chua của đất?

  • A
    NH4NO3 (đạm hai lá).             
  • B
    Ca3(PO4)2 (lân tự nhiên)
  • C
    KCl (phân kali).          
  • D
    Ca(H2PO4)2 (supe photphat kép)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đất nhiễm chua tức là dư môi trường axit (dư H+) do vậy ta có thể chọn phânđể trung hòa bớt lượng axit dư 

Lời giải chi tiết :

Đất nhiễm chua tức là dư môi trường axit (dư H+) do vậy ta có thể bón Ca3(PO4)2 để trung hòa bớt lượng axit dư trong đất từ đó giảm được độ chua của đất

Câu 22 :

Khi thủy phân đến cùng protein đơn giản sẽ thu được hỗn hợp các

  • A
    α - aminoaxit. 
  • B
    Lipit. 
  • C
    Amin. 
  • D
    Monosaccarit.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của protein

Lời giải chi tiết :

Khi thủy phân đến cùng protein đơn giản sẽ thu được hỗn hợp các α - aminoaxit.

Câu 23 :

Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là

  • A
    Etyl axetat. 
  • B
    Metyl axetat. 
  • C
    Etyl fomat.      
  • D
    Metyl fomat.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Este X + MOH tạo ra ancol Z => mol ancol Z = mol este X. Có khối lượng ancol suy ra được phân tử khối của ancol từ đó suy ra được công thức của ancol

Y gồm muối của kim loại M của axit cacboxylic và MOH dư. Xét quá trình đốt cháy Y, bảo toàn nguyên tố M và C sẽ tìm được công thức của este X

Lời giải chi tiết :

Đặt công thức của este X là: CnH2n+1COOCmH2m+1

CnH2n+1COOCmH2m+1 + MOH → CnH2n+1COOM + CmH2m+1OH

0,1 → 0,1 (mol)

=> Mancol = 4,6 : 0,1 = 46

=> 14m + 18 = 46

=> m = 2 => ancol: C2H5OH

Chất rắn Y: gồm CnH2n+1COOM: 0,1 (mol) và MOH dư: 0,08 (mol)

nCO2 = 4,84 :22,4 = 0,11 (mol)

BTNT "M": nM2CO3 = 1/2 nMOH = 0,09 (mol)

BTNT "C" cho phản ứng đốt cháy Y có:

0,1. (n + 1) = 0,09 + 0,11

=> n = 1

=> CT este: CH3COOC2H5: etyl axetat

Câu 24 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ cần dùng 1,02 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 61,98 gam. Nếu cho 0,15 mol X trên vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

  • A
    25,92. 
  • B
    17,28. 
  • C
    21,60. 
  • D
    36,72.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đặt a,b, c là số mol glucozơ (C6H12O6 = C6(H2O) ), saccarozơ (C12H22O11 = C11(H2O)11) và xenlulozơ (C6H10O5)n = C6(H2O)5

nX = a + b + c = 0,15

Đốt X thực chất là đốt cháy C

nCO2 = nO2 = 1,02 (mol)

=> 6a + 12b + 6c = 1,02 (2)

mCO2 + mH2O = 1,02.44 + 18.(6a +11b + 5c) = 61,98 (3)

Giải hệ (1), (2), (3) => a = ? ; b = ? và c = ? (mol)

Cho X tác dụng với dd AgNO3/NH3 chỉ có glucozo tham gia phản ứng

Lời giải chi tiết :

Đặt a,b, c là số mol glucozơ (C6H12O6 = C6(H2O) ), saccarozơ (C12H22O11 = C11(H2O)11) và xenlulozơ (C6H10O5)n = C6(H2O)5

nX = a + b + c = 0,15

CT chung của X có dạng Cn(H2O)m: 0,1 mol Đốt X thực chất là đốt cháy C

C + O2 → CO2

nCO2 = nO2 = 1,02 (mol)

=> 6a + 12b + 6c = 1,02 (2)

mCO2 + mH2O = 1,02.44 + 18.(6a +11b + 5c) = 61,98 (3)

Giải hệ (1), (2), (3) => a = 0,08 ; b = 0,02 và c = 0,05 (mol)

Cho X tác dụng với dd AgNO3/NH3 chỉ có glucozo tham gia phản ứng

=> nAg = 2nGlu = 2a = 0,16 (mol)

=> mAg = 0,6.108 = 17,28 (g)

Câu 25 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Sobitol và gluco zơ là hơp chất hữu cơ đa chức.

(b) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic.

(c) Ancol isopropylic có cùng bậc với đimetylamin.

(d) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước,

(e) Khả năng thế hiđro trong vòng benzen của phenol cao hơn benzen.

(f) Các polime sử dụng để làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp.

Số nhận định đúng là

  • A
    3
  • B
    7
  • C
    4
  • D
    5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức tổng hợp các chất hữu cơ

Lời giải chi tiết :

(a) sai, glucozo là hợp chất hữu cơ tạp chức (chứa cả nhóm -OH và -CHO trong phân tử)

(b) đúng, 2CH2=CH2 + O2\(\buildrel {{t^0},xt} \over\longrightarrow \) 2CH3CH=O

(c) đúng, CH3CH(CH3)- OH là ancol bậc 2; (CH3)2NH là amin bậc 2

(d) đúng, vì C6H5NH­2 + HCl → C6H5NH3Cl(muối)

(e) đúng, vì do phenol có sự ảnh hưởng của nhóm -OH

(f) sai, ví dụ poli (phenol -fomanđehit) là chất dẻo được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng)

=> có 4 phát biểu đúng

Câu 26 :

X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử C4H6O4. X, Y, Z đều tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1:2

- X tác dụng với NaHCO3, thu được số mol khí gấp đôi số mol X phản ứng.

- Y tác dụng với NaHCO3 theo tỉ lệ mol 1:1 nhưng không có phản ứng tráng gương.

- Z có phản ứng tráng gương và không tác dụng với NaHCO3.

Công thức cấu tạo của X, Y và Z tương ứng là

  • A

    HOOC-CH2-CH2-COOH,HOOC-COO-CH2-CH3, HCOO-CH2-COO-CH3.

  • B
    HCOO-CH2-CH2-OOCH, HOOC-COO-CH2-CH3, HOOC-CH2-COO-CH3.
  • C
    HOOC-CH2-CH2-COOH, HOOC-COO-CH2-CH3, HOOC-CH2-COO-CH3.
  • D
    HOOC-CH2-CH2-COOH, CH3OOC-COO-CH3, HOOC-CH2-COO-CH3.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

X là axit 2 chức,

Y có chức COOH nhưng không có chức HCOO-

Z có HCOO- và không có nhóm -COOH

Từ đó suy ra CTCT X,Y,Z

Lời giải chi tiết :

C4H6O4 có k = (4.2 + 2 -6)/2 = 2

- X tác dụng với NaHCO3 thu được số mol khí gấp đôi số mol X phản ứng => X là axit 2 chức

- Y tác dụng với NaHCO3 theo tỉ lệ mol 1:1 nhưng không có phản ứng tráng gương => Y có chức COOH nhưng không có chức HCOO-

- Z có phản ứng tráng gương và không tác dụng với NaHCO3 → Z có HCOO- và không có nhóm -COOH

Vậy X, Y, Z lần lượt là: HOOC-CH2-CH2-COOH,HOOC-COO-CH2-CH3, HCOO-CH2-COO-CH3.

Câu 27 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho a mol NO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH.

(b) Cho a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na3PO4.

(c) Cho Fe3O4 tan vừa hết vào dung dịch chứa H2SO4 loãng.

(d) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol KOH.

(e) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng dư, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất).

(f) Cho K2Cr2O7 vào dung dịch HCl đặc, đun nóng.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối mà số mol bằng nhau là

  • A
    5
  • B
    6
  • C
    3
  • D
    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết các phản ứng hóa học xảy ra, chú ý đến tỉ lệ số mol đề bài cho để xác định được chất nào hết, chất nào dư, phản ứng xảy ra theo chiều tạo thành sản phẩm nào

Lời giải chi tiết :

(a) NO2 + 2NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O=> thu được 2 muối có số mol bằng nhau

(b) HCl + Na3PO4 → NaCl + Na2HPO4 => thu được 2 muối có số mol bằng nhau

(c) Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O=> thu được 2 muối có số mol bằng nhau

(d) P2O5 + 2H2O → 2H3PO4

        a                 → 2a (mol)

2H3PO4 + 3KOH → K2HPO4 + KH2PO4 + 3H2O => thu được 2 muối có số mol bằng nhau

  2a →3a

(e) 9Fe(NO3)2 + 12HCl → 4FeCl3 + 5Fe(NO3)3 + 3NO + 6H2O => Thu được 2 muối có số mol khác nhau

(f) K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O=> Thu được 2 muối có số mol khác nhau

=> có 5 thí nghiệm thu được 2 muối có số mol khác nhau

Câu 28 :

Este X vừa tham gia được phản ứng tráng gương vừa tham gia được phản ứng trùng hợp. Chất hữu cơ Y khi thủy phân trong môi trường kiềm, thu được muối và ancol Z. Z hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là

  • A
    HCOO-CH2-CH3 và HCOO-CH2-CH2-CH2OH.
  • B
    HCOO -CH=CH2 và HCOO-CH2-CH(OH)-CH3.
  • C
    CH2=CHCOO-CH3 và HCOO-CH2-CH2-CH2OH.
  • D
    CH2=CHCOO-CH3 và HCOO-CH2-CH(OH)-CH3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Este X vừa tham gia được phản ứng tráng gương vừa tham gia được phản ứng trùng hợp => có nhóm -CHO và có nối đôi C=C trong phân tử.

Y là este tạo bởi axit cacboxylic và ancol đa chức có các nhóm -OH kề nhau

=> Chọn đáp án có CTCT phù hợp

Lời giải chi tiết :

Este X vừa tham gia được phản ứng tráng gương vừa tham gia được phản ứng trùng hợp => có nhóm -CHO và có nối đôi C=C trong phân tử.

Y là este tạo bởi axit cacboxylic và ancol đa chức có các nhóm -OH kề nhau

A. Loại vì este HCOO-CH2-CH3 không có phản ứng trùng hợp, HCOO-CH2-CH2-CH2OH sinh ra ancol không hòa tan được Cu(OH)2 ở t0 thường.

B. Thỏa mãn

C. Loại vì CH2=CHCOO-CH3 không có phản ứng tráng bạc

D. Loại vì CH2=CHCOO-CH3 không có phản ứng tráng bạc.

Câu 29 :

Cho khí CO dư đi qua ống sứ chứa Fe2O3 và MgO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu dược chất rắn X. Cho X vào dung dịch FeCl3 và CuCl2, thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa ba chất tan. Dãy gồm các chất nào sau đây khi tác dụng với Z đều có phản ứng xảy ra pahrn ứng oxi hóa - khử?

  • A
    Cl2, NaOH, K2Cr2O7
  • B
    AgNO3, Cl2, KNO3.
  • C
    H2S, NaOH, AgNO3
  • D
    AgNO3, NH3, KMnO4.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sơ đồ:\(CO + \left\{ \matrix{
F{e_2}{O_3} \hfill \cr 
MgO \hfill \cr} \right.\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow X\left\{ \matrix{
Fe \hfill \cr 
MgO \hfill \cr} \right.\buildrel { + FeC{l_3},CuC{l_2}} \over
\longrightarrow ran\,Y\left\{ \matrix{
Fe \hfill \cr 
Cu \hfill \cr 
MgO \hfill \cr} \right.\buildrel { + HCl\,du} \over
\longrightarrow ddZ\left\{ \matrix{
FeC{l_2} \hfill \cr 
MgC{l_2} \hfill \cr 
HCldu \hfill \cr} \right.\)

Dựa vào đáp án chọn đáp án phù hợp

Lời giải chi tiết :

\(CO + \left\{ \matrix{
F{e_2}{O_3} \hfill \cr
MgO \hfill \cr} \right.\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow X\left\{ \matrix{
Fe \hfill \cr
MgO \hfill \cr} \right.\buildrel { + FeC{l_3},CuC{l_2}} \over
\longrightarrow rắn\,Y\left\{ \matrix{
Fe \hfill \cr
Cu \hfill \cr
MgO \hfill \cr} \right.\buildrel { + HCl\,dư} \over
\longrightarrow ddZ\left\{ \matrix{
FeC{l_2} \hfill \cr
MgC{l_2} \hfill \cr
HCldu \hfill \cr} \right.\)

A. Loại NaOH không có phản ứng oxh- khử

B. Thỏa mãn

Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag↓

3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O

Cl2 + Fe2+ → Fe3+ + Cl-

C. Loại NaOH không có phản ứng oxh- khử

D. Loại NH3 không có phản ứng oxh- khử

Câu 30 :

Cho ba dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất tan tương ứng là X, Y, Z và có cùng nồng độ mol/l. Trộn V lít dung dịch X với Vlít dung dịch Y,thu được dung dịch E chứa một chất tan. Cho dung dịch E tác dụng với 2V lít dung dịch Z, thu được dung dịch F chứa một chất tan. Chất X, Y, Z lần lượt là

  • A
    NaOH, NaHSO4, NaHCO3
  • B
    H3PO4, Na3PO4, Na2HPO4.
  • C
    NaH2PO4, Na2HPO4, Na3PO4
  • D
    H3PO4, Na2HPO4, Na3PO4.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xét lần lượt các đáp án A,B,C,D và dựa vào dữ kiện đề bài nóiX, Y, Z xem đáp án nào thỏa mãn thì chọn.

Lời giải chi tiết :

A.  NaOH + NaHSO4 → Na2SO4 (E)+ H2O

Na2SO4 + NaHCO3 → Không xảy ra pư => loại

B. H3PO4  + Na3PO4 → Na2HPO4 (E)

E không phản ứng với F => loại

C. Loại vì X và Y không phản ứng với nhau

D. H3PO4 + Na2HPO4 → 2NaH2PO4 (E)

      V        :     V          → 2V               (lít)

NaH2PO4 + Na3PO4 → 2Na2HPO4 (F)

2V            :   2V                                    (lít) =>phản ứng vừa đủ hết => thỏa mãn

Câu 31 :

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H14O4. Thực hiện bốn thí nghiệm tương ứng có các phương trình hóa học như sau:

(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O

(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2

(d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O

Phân tử khối của X5 là

  • A
    202. 
  • B
    174. 
  • C
    216. 
  • D
    188

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Từ các PTHH suy ra cấu tạo của các chất.

Lời giải chi tiết :

Từ (c) suy ra X3 là HOOC-(CH2)4-COOH và X4 là H2N-(CH2)6-NH2

Từ (b) suy ra X1 là NaOOC-(CH2)4-COONa

Từ (a) suy ra X là C2H5OOC-(CH2)4-COOH và X2 là C2H5OH

Từ (d) suy ra X5 là C2H5OOC-(CH2)4-COOC2H5

Vậy M(X5) = 202

Các PTHH:

(a) C2H5OOC-(CH2)4-COOH + 2NaOH → NaOOC-(CH2)4-COONa + C2H5OH + H2O

(b) NaOOC-(CH2)4-COONa + H2SO4 → HOOC-(CH2)4-COOH + Na2SO4

(c) nHOOC-(CH2)4-COOH + nH2N-(CH2)6-NH2 → (-OC-(CH2)4-CONH-(CH2)6-NH-)n + 2nH2O

(d) 2C2H5OH + HOOC-(CH2)4-COOH → C2H5OOC-(CH2)4-COOC2H5

Câu 32 :

Hỗn hợp X gồm đi metyl oxalat, đipeptit Gly - Glu và tripeptit Gly - Ala- Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được 70 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 0,1 mol X trong dung dịch NaOH dư thì số mol NaOH phản ứng là

  • A
    0,22. 
  • B
    0,24. 
  • C
    0,30.    
  • D
    0,28.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đimetyl oxalat có 4C

Gly-Glu có 2 + 5 = 7C

Gly-Ala-Val có 2 + 3 + 5 = 10C

C trung bình = nCO2 : nX = 0,7 : 0,1 = 7 => trong X thì số mol đimetyl oxalat bằng số mol của Gly-Ala-Val

Lời giải chi tiết :

Đimetyl oxalat có 4C

Gly-Glu có 2 + 5 = 7C

Gly-Ala-Val có 2 + 3 + 5 = 10C

C trung bình = nCO2 : nX = 0,7 : 0,1 = 7 => trong X thì số mol đimetyl oxalat bằng số mol của Gly-Ala-Val

Đặt số mol của các chất trong hỗn hợp X tương ứng là x, y, x (mol)

nX = x + y + x = 0,1 => 2x + y = 0,1

nNaOH = 2x + 3y + 3x = 5x + 3y

Ta có: 2,5(2x + y) < 5x + 3y < 3(2x + y) => 2,5.0,1 < nNaOH < 3.0,1 hay 0,25 < nNaOH < 0,3

Trong các phương án thì chỉ có nNaOH = 0,28 thỏa mãn

Câu 33 :

Điện phân dung dịch X chứa KCl và CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị bên.

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A
    Tỉ lệ mol CuSO4 : KCl trong X là 2 : 5.
  • B
    Dung dịch sau điện phân có pH > 7.
  • C
    Tại thời điểm 2x (giây), tổng thể tích khí thoát ra ở hai cực là 2,8 lít (đktc).
  • D
    Tại thời điểm z (giây), khối lượng dung dịch giảm là 10,38 gam.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ta thấy đoạn đồ thị thứ 2 dốc hơn đoạn 1 nên suy ra Cu2+ điện phân hết trước Cl- (đoạn 1 khí là Cl2; đoạn 2 khí là Cl2 và H2; đoạn 3 khí là H2 và O2)

Viết các phản ứng điện phân ở các điện cực từ đó xác định được số mol của các chất ban đầu.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy đoạn đồ thị thứ 2 dốc hơn đoạn 1 nên suy ra Cu2+ điện phân hết trước Cl- (đoạn 1 khí là Cl2; đoạn 2 khí là Cl2 và H2; đoạn 3 khí là H2 và O2)

+ Tại x giây: n khí = 0,896 : 22,4 = 0,04 mol

=> nCuSO4 bđ = 0,04 mol

+ Tại y giây: n khí = 3,584 : 22,4 = 0,16 mol

=> n khí = nH2 + nCl2 => x + x + 0,04 = 0,16 => x = 0,06 mol

=> nCl- = 2x + 0,08 = 0,2 mol

=> nKCl bđ = 0,2 mol

Xét các phương án:

+ A sai vì nCuSO4 : nKCl = 0,04 : 0,2 = 1 : 5

+ B đúng vì Cu2+ điện phân hết trước Cl-:

CuSO4 + 2KCl → Cu + Cl2 + K2SO4

2KCl + 2H2O → 2KOH + Cl2 + H2

+ C sai vì:

Tại 2x giây, ne(2x giây) = 2.ne(x giây) = 0,16 mol

=> V khí = (0,04+0,08).22,4 = 2,688 lít

+ D sai vì:

Tại z giây:

BTe: 0,08 + 2y = 0,2 + 4z

n khí = y + 0,1 + z = 4,928/22,4

Giải hệ thu được y = 0,1 và z = 0,02

=> m dd giảm = mCu + mH2 + mCl2 + mO2 = 0,04.64 + 0,1.2 + 0,1.71 + 0,02.32 = 10,5 gam

Câu 34 :

Cho m1 gam hỗn hợp X chứa Al, Fe(NO3)2 và 0,1 mol Fe3O4 tan hết trong dung dịch chứa 1,025 mol H2SO4. Sau phản ứng thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 132,5 gam. Biết tỉ khối của Y so với H2 là 31/3. Cho một lượng vừa đủ BaCl2 vào Z sau khi các phản ứng xảy ra xong cho tiếp AgNO3 dư vào thì thu được m2 gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của tổng m1 + m2 là

  • A
    334,025. 
  • B
    533,000. 
  • C
    628,200. 
  • D
    389,175.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

MY = 62/3 và trong Y có chứa khí không màu hóa nâu trong không khí => Y có chứa H2 và NO

Tính được số mol của H2 và NO

Do khí thu được chứa H2 nên ta suy ra dd Z chứa Al3+, Fe2+, NH4+ (có thể có) và SO42-

Lập sơ đồ bài toán, sử dụng các định luật bảo toàn điện tích, bảo toàn nguyên tố để xác định số mol các chất và các ion.

Lời giải chi tiết :

MY = 62/3 và trong Y có chứa khí không màu hóa nâu trong không khí => Y có chứa H2 và NO

Đặt nNO = a và nH2 = b (mol)

nY = a + b = 5,04/22,4 = 0,225 (1)

mY = 30a + 2b = 0,225.62/3 (2)

Giải hệ (1) và (2) được a = 0,15 và b = 0,075

Do khí thu được chứa H2 nên ta suy ra dd Z chứa Al3+, Fe2+, NH4+ (có thể có) và SO42-

*Sơ đồ bài toán:

\(\left\{ \matrix{
Al:x \hfill \cr
Fe{(N{O_3})_2}:y \hfill \cr
F{e_3}{O_4}:0,1 \hfill \cr} \right. + {H_2}S{O_4}:1,025 \to {\rm{dd}}\,Z\underbrace {\left\{ \matrix{
A{l^{3 + }}:x \hfill \cr
\buildrel {BT:Fe} \over
\longrightarrow F{e^{2 + }}:y + 0,3 \hfill \cr
\buildrel {BT:N} \over
\longrightarrow N{H_4}^ + :2y - 0,15 \hfill \cr
S{O_4}^{2 - }:1,025 \hfill \cr} \right.}_{132,5(g)} + Y\left\{ \matrix{
NO:0,15 \hfill \cr
{H_2}:0,075 \hfill \cr} \right. + {H_2}O\)

+) m chất tan trong Z = 27x + 56(y + 0,3) + 18(2y - 0,15) + 1,025.96 = 132,5 (3)

+) BTĐT cho dd Z: 3nAl3+ + 2nFe2+ + nNH4+ = 2nSO42- => 3x + 2(y + 0,3) + 2y - 0,15 = 2.1,025 (4)

Giải (3) (4) được x = 0,4 và y = 0,1

=> m1 = mAl + mFe(NO3)2 + mFe3O4 = 0,4.27 + 0,1.180 + 0,1.232 = 52 gam

*Dung dịch Z chứa 

\(\left\{ \matrix{
A{l^{3 + }}:0,4 \hfill \cr
F{e^{2 + }}:0,4 \hfill \cr
N{H_4}^ + :0,05 \hfill \cr
S{O_4}^{2 - }:1,025 \hfill \cr} \right.\)

+) Khi cho BaCl2 vừa đủ vào dd Z: nBaCl2 pư = nSO42- = 1,025 mol => mBaSO4 = 1,025 mol

+) Khi cho AgNO3 dư vào dd vừa thu được thì có xảy ra các phản ứng sau:

Ag+ + Cl- → AgCl

Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag

Như vậy:

nAgCl = nCl- = 2nBaCl2 = 2,05 mol

nAg = nFe2+ = 0,4 mol

=> m2 = mBaSO4 + mAgCl + mAg = 1,025.233 + 2,05.143,5 + 0,4.108 = 576,2 gam

Vậy: m1 + m2 = 52 + 576,2 = 628,2 gam

Câu 35 :

Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 24,78% khối lượng). Hòa tan hết 29,05 gam X trong nước dư, thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch Z chứa hỗn hợp HCl 0,8M và H2SO4 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là

  • A
    26,3
  • B
    25,2. 
  • C
    24,6. 
  • D
    25,8.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính theo PTHH.

Lời giải chi tiết :

mO(X) = 29,05.24,78% = 7,2 gam => nO(X) = 0,45 mol

BTNT "O": nAl2O3 = nO(X) : 3 = 0,15 mol

Đặt nNa = x và nBa = y (mol)

mX = 23x + 137y + 0,15.102 = 29,05

BTe: nNa + 2nBa = 2nH2 => x + 2y = 2.0,2

Giải hệ thu được x = 0,3 và y = 0,05

Vậy dung dịch Y chứa: Na+ (0,3 mol), Ba2+ (0,05 mol), AlO2- (0,3 mol) và OH-

BTĐT tính được nOH- dư = nNa+ + 2nBa2+ - nAlO2- = 0,1 mol

Cho từ từ hỗn hợp HCl (8a mol) và H2SO4 (a mol) vào dd Y:

(1) H+ + OH- → H2O

(2) H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3

(3) 3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O

(4) Ba2+ + SO42- → BaSO4

nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 10a (mol); nSO42- = a mol

Các điểm cực đại của kết tủa:

- Điểm Al(OH)3 đạt cực đại: nH+ = nOH- + nAlO2- => 10a = 0,1 + 0,3 = 0,4 => a = 0,04

=> m1= mAl(OH)3 + mBaSO4 = 0,3.78 + 0,04.233 = 32,72 gam

- Điểm BaSO4 đạt cực đại: nBaSO4 = nSO42- = nBa2+ => a = 0,05 mol => nH+ = 0,5 mol

(1) H+ + OH- → H2O

     0,1 ← 0,1

(2) H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3

     0,3 ← 0,3 →                      0,3

(3) 3H+    +   Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O

0,5-0,1-0,3 → 0,1/3

=> m2 = mAl(OH)3 + mBaSO4 = (0,3-0,1/3).78 + 0,05.233 = 32,45 gam

m1 > m2 => m1 = m kết tủa max

Vậy 

\(\left\{ \matrix{
Al{(OH)_3}:0,3 \hfill \cr
BaS{O_4}:0,04 \hfill \cr} \right.\buildrel {Nung} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
A{l_2}{O_3}:0,15 \hfill \cr
BaS{O_4}:0,04 \hfill \cr} \right.\)

=> m chất rắn = 0,15.102 + 0,04.233 = 24,62 gam

Câu 36 :

Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2. Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, để trung hòa lượng NaOH dư cần dùng 20 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là

  • A
    7,09. 
  • B
    6,53. 
  • C
    5,36
  • D
    5,92.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hai ancol có cùng dãy đồng đẳng và có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46 => phải có 1 ancol là CH3OH

=> 2 ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol no, đơn chức

Quy đổi hỗn hợp X về:

CnH2n+2-2kO4: 0,04 (mol)

CmH2m+2O : 0,05 (mol)

H2O : - c (mol)

BTNT C: nCO2 = 0,04n + 0,05m = 0,19

=> 4n + 5m = 19 

Biện luận tìm ra được n, m =?

Lời giải chi tiết :

nNaOH = 0,1 (mol) ; nHCl = 0,02 (mol)

Hai ancol có cùng dãy đồng đẳng và có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46 => phải có 1 ancol là CH3OH

=> 2 ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol no, đơn chức

Quy đổi hỗn hợp X về:

CnH2n+2-2kO4: 0,04 (mol) [Suy ra từ naxit = 1/2. nCOOH = ½ . (nNaOH - nHCl ) ]

CmH2m+2O : 0,05 (mol)

H2O : - c (mol)

BTNT C: nCO2 = 0,04n + 0,05m = 0,19

=> 4n + 5m = 19  (1)

Mặt khác Mancol < 46 => 14m +18 < 46 => m < 2

Từ (1) ta có: n ≥ 2 và m < 2 => n = 3 và m = 1,4 là nghiệm duy nhất

Vậy axit là CH2(COOH)2

Y gồm: CH2(COONa)2: 0,04 mol và NaCl: 0,02 mol  (BTNT Cl)

=> mY = 0,04.148 + 0,02.58,5 = 7,09 (g)

Câu 37 :

Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 50 ml dung dịch H2SO4 18M (đặc, dư, đun nóng), thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là

  • A
    5,60 lít.            
  • B
    4,48 lít. 
  • C
    6,72 lít. 
  • D

    3,36 lít.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành Fe và O

Sử dụng định luật bảo toàn nguyên tố và bảo toàn electron để tìm số mol Fe và O.

Lời giải chi tiết :

nH2SO4 = 0,05.18 = 0,9 mol; nFe(OH)3 = 21,4 : 107 = 0,2 mol

Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành Fe (x mol) và O (y mol)

mX = 56x + 16y = 19,2 (1)

BTe: 3nFe = 2nO + 2nSO2 => 3x = 2y + 2nSO2 => nSO2 = 1,5x - y (mol)

BTNT "Fe": nFe2(SO4)3 = 0,5nFe = 0,5x (mol)

Khi cho NaOH phản ứng với dd Y:

- Nếu NaOH hết: nNaOH = nH+ + 3nFe3+ = 2.nHS2O4 dư + 3nFe(OH)3

=> 0,9 = 2.nH2SO4 dư + 3.0,2 => nH2SO4 dư = 0,15 mol => nH2SO4 pư = 0,9 - 0,15 = 0,75 mol

BTNT "S": nH2SO4 pư = 3nFe2(SO4)3 + nSO2 => 0,75 = 3.0,5x + 1,5x - y (2)

Giải hệ (1) và (2) được x = 0,3 và y = 0,15

=> nSO2 = 1,5x - y = 0,3 mol => V = 6,72 lít

- Nếu NaOH dư: HS tự xét

Câu 38 :

Peptit E mạch hở bị thủy phân theo phương trình phản ứng: E + 5NaOH → X + 2Y + Z + 2H2O (trong đó X, Y, Z là các muối của các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 6,64 gam E thu được m gam X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,352 lít khí O2 (đktc), thu được 2,12 gam Na2CO3; 3,52 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi amino axit ứng với muối Y là

  • A
    Glutamic.        
  • B
    Valin. 
  • C
    Alanin. 
  • D
    Glyxin.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bảo toàn nguyên tố.

Biện luận dựa vào PTHH.

Lời giải chi tiết :

nO2 = 0,105 mol; nNa2CO3 = 0,02 mol; nCO2 = 0,08 mol; nH2O = 0,07 mol; nN2 = 0,01 mol

*Xét phản ứng đốt X:

mX = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O + mN2 - mO2 = 2,12 + 3,52 + 1,26 + 0,01.28 - 0,105.32 = 3,82 gam

3,82 gam X chứa:

nC = nCO2 + nNa2CO3 = 0,08 + 0,02 = 0,1 mol

nH = 2nH2O = 0,14 mol

nNa = 2nNa2CO3 = 0,04 mol

nN = 2nN2 = 0,02 mol

=> mO = mX - mC - mH - mNa - mN = 3,82 - 0,1.12 - 0,14 - 0,04.23 - 0,02.14 = 1,28 gam

=> nO = 0,08 mol

=> C : H : O : N : Na = 0,1 : 0,14 : 0,08 : 0,02 : 0,04 = 5 : 7 : 4 : 1 : 2

Mà X có CTPT trùng với CTĐGN nên X có CTPT là C5H7O4NNa2

=> X là muối của axit glutamic

nX = 3,82 : 191 = 0,02 mol

  E + 5NaOH → X + 2Y + Z + 2H2O

0,02            ←  0,02

Dựa vào phản ứng suy ra E là tetrapeptit được tạo bởi 1 mắt xích Glu + 2 mắt xích Y' + 1 mắt xích Z'

(Y' là a.a của Y và Z' là a.a của Z, Y' và Z' có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH)

ME = 6,64 : 0,02 = 332

Ta thấy: ME = 147 + 2Y' + Z' - 3.18 = 332 => 2Y' + Z' = 239 có nghiệm duy nhất là Y' = 75 và Z' = 89

Vậy amino axit ứng với Y là Glyxin

Câu 39 :

Hỗn hợp X gồm etyl axetat, đimetyl ađipat, vinyl axetat, anđehit acrylic và ancol metylic (trong đó anđehit acrylic và ancol metylic có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn 19,16 gam X cần dùng 1,05 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O được dẫn qua nước vôi trong dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là

  • A
    29,24. 
  • B
    33,24. 
  • C
    35,24. 
  • D
    37,24.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Etyl axetat (C4H8O2), đimetyl ađipat (C8H14O4), vinyl axetat (C4H6O2), anđehit acrylic (C3H4O) và ancol metylic (CH4O)

nC3H4O = nCH4O nên ta gộp thành C4H8O2

C8H14O4 = C4H8O2 + C4H6O2

Nên ta coi như X gồm C4H8O2 (x mol) và C4H6O2 (y mol)

Dựa vào dữ kiện đề bài để lập hệ và giải tìm x, y

Lời giải chi tiết :

Etyl axetat (C4H8O2), đimetyl ađipat (C8H14O4), vinyl axetat (C4H6O2), anđehit acrylic (C3H4O) và ancol metylic (CH4O)

nC3H4O = nCH4O nên ta gộp thành C4H8O2

C8H14O4 = C4H8O2 + C4H6O2

Nên ta coi như X gồm C4H8O2 (x mol) và C4H6O2 (y mol)

mX = 88x + 86y = 19,16 (1)

BTNT "C": nCO2 = 4x + 4y (mol)

BTNT "H": nH2O = 4x + 3y (mol)

BTNT "O": 2x + 2y + 1,05.2 = 2(4x + 4y) + 4x + 3y (2)

Giải hệ (1) và (2) được x = 0,12 và y = 0,1

=> nCO2 = 4x + 4y = 0,88 mol; nH2O = 4x + 3y = 0,78 mol

=> m dd giảm = mCaCO3 - mCO2 - mH2O = 0,88.100 - 0,88.44 - 0,78.18 = 35,24 gam

Câu 40 :

Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở tạo từ alanin và glyxin (phân tử X chứa không quá 6 liên kết peptit) và este Y tạo từ etanol và axit cacboxylic no, đơn chức. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ), thu được 24,2 gam hỗn hợp F gồm các muối, trong đó số mol muối của glyxin lớn hơn muối của alanin. Đốt cháy hoàn toàn F, cần dùng 20 gam oxi, thu được sản phẩm cháy gồm Na2CO3, N2, H2O và 18,7 gam CO2. % theo khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A
    77,8%. 
  • B
    74,7%. 
  • C
    82,5%. 
  • D
    87,6%.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quy đổi hỗn hợp muối F thành HCOONa (a mol), H2N-CH2-COONa (b mol) và CH2 (c mol)

Lập hệ phương trình dựa vào các dữ kiện đề bài:

+ mF => (1)

+ nO2 => (2)

+ nCO2 => (3)

Giải hệ thu được a, b, c

Dựa vào dữ kiện số mol muối Gly lớn hơn muối của Ala và số liên kết peptit của X không quá 6 để suy ra cấu tạo phù hợp của các chất trong E.

Lời giải chi tiết :

Quy đổi hỗn hợp muối F thành HCOONa (a mol), H2N-CH2-COONa (b mol) và CH2 (c mol)

+) mF = 68a + 97b + 14c = 24,2 (1)

+) Đốt cháy F:

HCOONa + 0,5O2 → 0,5Na2CO3 + 0,5CO2 + 0,5H2O

      a      →  0,5a        →                0,5a

H2N-CH2-COONa + 2,25 O2 → 0,5Na2CO3 + 1,5CO2 + 2H2O + 0,5N2

          b            →    2,25b    →                     1,5b

CH2 + 1,5 O2 → CO2 + H2O

  c    → 1,5c   →  c

=> nO2 = 0,5a + 2,25b + 1,5c = 0,625 (2)

=> nCO2 = 0,5a + 1,5b + c = 0,425 (3)

Giải hệ trên thu được a = 0,05; b = 0,2; c = 0,1

Do nGlyNa > nAlaNa nên các muối gồm CH3COONa (0,05 mol); GlyNa (0,15 mol); AlaNa (0,05 mol)

Este là CH3COOC2H5 (0,05 mol)

Ta có: nGly : nAla = 3 : 1

Do số liên kết peptit ≤ 6 nên peptit là (Gly)3Ala (0,05 mol)

=> %mX = 74,71% gần nhất với 74,7%

close