Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm - Đề số 2

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 12 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Đề bài

Câu 1 :

Với thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917, Nga trở thành nước

  • A

    Cộng hòa.

  • B

    Quân chủ.

  • C

    Quân chủ lập hiến.

  • D

    Xã hội chủ nghĩa.

Câu 2 :

Tổng thư ký Liên hợp Quốc từ năm 2017 là người nước nào?

  • A

    Tây ban Nha                

  • B

    Hàn Quốc

  • C

    Canada

  • D

    Bồ Đào Nha

Câu 3 :

Cơ quan nào của Liên Hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới?

  • A

    Đại hội đồng

  • B

    Hội đồng Bảo an

  • C

    Hội đồng quản thác

  • D

    Tòa án Quốc tế

Câu 4 :

Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta (2/1945) là:

  • A

    Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

  • B

    Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh

  • C

    Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận

  • D

    Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.

Câu 5 :

Nguyên nhân chính dẫn đến yêu cầu cần phải thành lập tổ chức Liên hợp quốc là gì?

  • A

    Do yêu cầu của Liên Xô

  • B

    Do ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới

  • C

    Do hậu quả của chiến tranh thế giới thứ hai đối với nhân loại

  • D

    Do ảnh hưởng của chương trình 14 điểm

Câu 6 :

Sự khác biệt về số lượng các quốc gia tham dự hội nghị Ianta (1945) so với hội nghị Véc-xai, Oasinhtơn (1919-1922) chứng tỏ điều gì?

  • A

    Sự thay đổi của bản đồ chính trị thế giới

  • B

    Sự quan tâm của các quốc gia tới vấn đề chính trị quốc tế

  • C

    Sự thay đổi tương quan lực lượng giữa các nước

  • D

    Sự thay đổi về sức mạnh kinh tế giữa các nước

Câu 7 :

Vì sao gọi là “trật tự hai cực Ianta”?

  • A

    Đại diện hai nước Liên Xô và Mỹ phân chia khu vực ảnh hưởng trên thế giới 

  • B

    Trật tự thế giới mới phân thành 2 cực đứng đầu là Mĩ - Liên Xô được đặt khuôn khổ từ Hội nghị Ianta. 

  • C

    Ianta là trung tâm của các vấn đề xung đột trên thế giới 

  • D

    Ianta là khu vực trung tâm tranh chấp ảnh hưởng giữa Mĩ - Liên Xô sau chiến tranh

Câu 8 :

Đâu không phải là nguyên nhân dẫn tới việc các cường quốc đồng minh triệu tập Hội nghị Ianta (2-1945)?

  • A

    Yêu cầu nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít

     

  • B

    Yêu cầu tổ chức lại thế giới sau chiến tranh

     

  • C

    Yêu cầu thắt chặt khối đồng minh chống phát xít

     

  • D

    Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận

Câu 9 :

Tháng 4 - 1917, Lê nin có bản báo cáo quan trọng, chỉ ra mục tiêu và đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa đi vào lịch sử với tên gọi là

  • A

    Luận cương về vai trò của Đảng Cộng sản

  • B

    Sắc lệnh hòa bình và ruộng đất

  • C

    Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa

  • D

    Luận cương tháng tư.

Câu 10 :

Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành từ năm 1911 đến năm 1918 đóng vai trò như thế nào trong việc xác định con đường cứu nước đúng đắn của dân tộc Việt Nam?

  • A

    Là định hướng cơ bản. 

  • B

    Chỉ là một trong nhiều nhân tố.

  • C

    Đây là giai đoạn quyết định.

  • D

    Là cơ sở quan trọng.

Câu 11 :

"NEP" là cụm từ viết tắt của?

  • A

    Chính sách kinh tế mới.

  • B

    Chính sách cộng sản thời chiến.

  • C

    Sắc lệnh hòa bình.

  • D

    Sắc lệnh ruộng đất.

Câu 12 :

Đâu là nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô Viết sau Cách mạng?

  • A

    Cải cách hiệu quả bộ máy chính quyền cũ.

  • B

    Đập tan bộ máy nhà nước cũ của giai cấp Tư sản và địa chủ.

  • C

    Đàm phán để xây dựng bộ máy chính quyền mới.

  • D

    Xây dựng quân đội Xô viết hùng mạnh.

Câu 13 :

Biện pháp thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929-1933 của các nước tư bản Đức, Italia, Nhật là gì?

  • A

    Thiết lập chế độ độc tài phát xít và phát động chiến tranh chia lại thế giới.

  • B

    Giảm giá sản phẩm để kích thích tiêu dùng.

  • C

    Đóng cửa các nhà máy, xí nghiệp trong 1 thời gian ngắn.

  • D

    Tiến hành cải cách kinh tế -xã hội.

Câu 14 :

Cuộc kháng chiến nào của nhân dân ta đã bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp trong quá trình xâm lược nước ta lần thứ nhất?

  • A

    Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất.

  • B

    Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng.

  • C

    Chiến thắng trên sông Vàm Cỏ Đông.

  • D

    Cuộc chiến đấu của nhân dân ta ở Gia Định.

Câu 15 :

Việt Nam đặt dưới sự “bảo hộ” của người Pháp. Nam Kỳ là xứ thuộc địa. Bắc kỳ là đất bảo hộ. Trung kỳ giao cho triều đình quản lí”. Điều khoản trên được quy định trong Hiệp ước nào?

  • A

    Nhâm Tuất.

  • B

    Patơnốt.

  • C

    Hácmăng.

  • D

    Giáp Tuất

Câu 16 :

Mục tiêu của phong trào Cần Vương là

  • A

    Đánh đuổi Pháp thiết lập chế độ tư bản chủ nghĩa.

  • B

    Lật đổ phong kiến đã lỗi thời, xây dựng nhà nước phong kiến mới.

  • C

    Đánh đuổi Pháp, giành độc lập, lập lại chế độ phong kiến.

  • D

    Lật đổ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

Câu 17 :

Đảng Quốc Đại ở Ấn Độ từ năm 1918 đến 1929 không chủ trương lãnh đạo nhân dân đấu tranh bằng hình thức nào dưới đây?

  • A

    Khởi nghĩa vũ trang.

  • B

    Bãi công.       

  • C

    Biểu tình.

  • D

    Tẩy chay hàng hóa Anh.

Câu 18 :

Mục tiêu lớn nhất của cách mạng Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là

  • A

    cách mạng ruộng đất.

  • B

    độc lập dân tộc.       

  • C

    đi lên chủ nghĩa xã hội.

  • D

    cải cách dân chủ.

Câu 19 :

Trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp (1858 - 1884) của nhân dân ta, tính chất chống phong kiến được thể hiện từ sau khi triều đình Huế ký hiệp ước nào với thực dân Pháp?

  • A

    Hiệp ước Patơnốt 1884

  • B

    Hiệp ước Nhâm Tuất 1862

  • C

    Hiệp ước Giáp Tuất 1874

  • D

    Hiệp ước Hácmăng 1883

Câu 20 :

Nội dung nào không phải là nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858 - 1884)?

  • A

    Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.

  • B

    Nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.

  • C

    Triều đình chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng.

  • D

    Nhân dân không ủng hộ triều đình kháng chiến.

Câu 21 :

Hạn chế của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là

  • A

    chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở.

  • B

    tinh thần chiến đấu của nghĩa quân chưa quyết liệt.

  • C

    nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công.

  • D

    chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ.

Câu 22 :

Vai trò của Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là gì?

  • A

    Góp phần quan trọng.

  • B

    Góp phần quan trọng.

  • C

    Trụ cột, đóng vai trò quyết định.

  • D

    Vai trò trực tiếp.

Câu 23 :

Tại sao nói thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga đã thay đổi cục diện thế giới?

  • A

    Phá bỏ mọi xiềng xích áp bức trên thế giới.

  • B

    Hệ thống tư bản chủ nghĩa không còn là một hệ thống duy nhất trên thế giới.

  • C

    Đưa nước Nga Xô Viết trở thành “thành trì của cách mạng thế giới”.

  • D

    Xóa bỏ chế độ phong kiến Nga hoàng, xây dựng nhà nước Xô viết.

Câu 24 :

Những chuyển biến về kinh tế xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914)  của thực dân Pháp đã:

  • A

    Giúp các sĩ phu phong kiến Việt Nam chuyển hẳn sang lập trường tư sản.

  • B

    Thúc đẩy phong trào công nhân từng bước chuyển từ tự phát sang tự giác.

  • C

    Tạo điều kiện dẫn tới sự xuất hiện của con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.

  • D

    Tạo điều kiện dẫn tới sự xuất hiện của con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

Câu 25 :

Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống. “Lòng yêu ước của …… không chấp nhận một sự thỏa hiệp nào, ông ta xem quan lại chủ hòa như kẻ thù của dân tộc”. (Theo Mac-xen Gô-Chi-ê, Ông vua bị lưu đầy)

  • A

    Phan Đình Phùng.

  • B

    Phan Châu Trinh.

  • C

    Tôn Thất Thuyết.

  • D

    Vua Hàm Nghi.

Câu 26 :

Từ chính sách ngoại giao sai lầm của nhà Nguyễn, Việt Nam rút ra bài học gì trong công cuộc đổi mới hiện nay?

  • A
    Đổi mới phát triển kinh tế gắn với mở cửa, tăng cường hợp tác để phát triển toàn diện.
  • B
    Cải cách toàn diện triệt để.
  • C
    Mở cửa cải cách, tự do tín ngưỡng.
  • D
    Tự do tôn giáo.
Câu 27 :

Điểm khác trong chính sách đối ngoại của Mĩ và Nhật Bản trong những năm 1929-1939 là

  • A

    tiến hành xâm lược vùng Đông Bắc Trung Quốc

  • B

    chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới thứ hai

  • C

    theo đuổi lập trường chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa

  • D

    trung lập trước các cuộc xung đột quân sự bên ngoài lãnh thổ

Câu 28 :

Việt Nam Quang phục hội đã có những hoạt động gì để gây tiếng vang trong nước và thức tỉnh đồng bào?

 

  • A

    Tổ chức tuyên truyền vận động đối với quần chúng cách mạng trong nước

     

  • B

    Mở lớp huấn luyện đội ngũ cán bộ tại Quảng Châu

     

  • C

    Cử người bí mật về nước trừ khử những tên thực dân đầu sỏ, kể cả Toàn quyền Anbe Xarô và những tên tay sai đắc lực

     

  • D

    Tiến hành bạo động vũ trang ở trong nước

Câu 29 :

Điểm đến đầu tiên trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành là quốc gia nào?

 

  • A

    Pháp      

     

  • B

    Trung Quốc

     

  • C

    Nhật Bản       

     

  • D

    Liên Xô

Câu 30 :

Duyên cớ để liên quân Pháp- Tây Ban Nha nổ súng xâm lược Việt Nam ngày 1-9-1858 là

 

  • A

    Chính sách cấm đạo, giết đạo của nhà Nguyễn

     

  • B

    Nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công

     

  • C

    Triều đình Nguyễn từ chối nhận quốc thư của chính phủ Pháp

     

  • D

    Triều đình Nguyễn không cho thương nhân châu Âu đến Việt Nam buôn bán

Câu 31 :

Thực dân Pháp đã viện cớ nào để xâm lược Bắc Kì lần thứ hai (1882)?

  • A

    Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”

     

  • B

    Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân

     

  • C

    Nhà Nguyễn tiếp tục có sự giao hảo với nhà Thanh ở Trung Quốc mà không thông qua Pháp

     

  • D

    Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất (1874)

Câu 32 :

Vì sao quân đội triều đình nhà Nguyễn nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội trong 2 lần quân Pháp tiến ra Bắc Kì (1873, 1883)

  • A

    Triều đình đã đầu hàng thực dân Pháp.

     

  • B

    Quân triều đình chống cự yếu ớt.

     

  • C

    Quân triều đình thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đợi giặc, chưa kết hợp với nhân dân kháng chiến.

     

  • D

    Triều dình mải lo đối phó với phong trào đấu tranh của nhân dân.

Câu 33 :

Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

  • A

    Cuộc kháng chiến diễn ra thiếu sự chuẩn bị chu đáo

     

  • B

    Không tập hợp đoàn kết được đông đảo nhân dân tham gia đấu tranh

     

  • C

    So sánh tương quan lực lượng chênh lệch bất lợi cho Việt Nam

     

  • D

    Khuynh hướng cứu nước phong kiến đã lỗi thời

Câu 34 :

Trong hành trình tìm đường cứu nước, nhận thức đầu tiên của Nguyễn Tất Thành rút ra được là

 

  • A

    Cần phải đoàn kết các lực lượng dân tộc để đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược

     

  • B

    Ở đâu bọn đế quốc, thực dân cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp bức bóc lột dã man

     

  • C

    Cần phải đoàn kết với các dân tộc bị áp bức để đấu tranh giành độc lập

     

  • D

    Cần phải đoàn kết với nhân dân Pháp trong cuộc đấu tranh giành độc lập

Câu 35 :

Đâu không phải là nguyên nhân làm cho các sĩ phu tiến bộ trở thành lực lượng lãnh đạo phong trào yêu nước cách mạng đầu thế kỉ XX?

  • A

    Giai cấp tư sản và tiểu tư sản chưa ra đời

     

  • B

    Giai cấp công nhân còn non yếu

     

  • C

    Các sĩ phu yêu nước là lực lượng thức thời nhất.

  • D

    Là lực lượng chính trị duy nhất có hệ tư tưởng của riêng mình

Câu 36 :

Nguyên nhân trực tiếp buộc Nhật Bản phải chấp nhận đầu hàng không điều kiện trong Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

 

  • A

    Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản

     

  • B

    Sự thất bại của đội quân quan Đông của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc

     

  • C

    Phong trào phản đối chiến tranh ở Nhật dâng cao

     

  • D

    Sự nổi dậy của các thuộc địa của Nhật

Câu 37 :

Vì sao ô Thanh Hà ở Hà Nội lại được đổi tên thành ô Quan Chưởng như hiện nay?

  • A

    Do sự thay đổi địa giới hành chính của người Pháp

     

  • B

    Do muốn ghi nhớ công lao của Nguyễn Tri Phương và binh lính thành Hà Nội

     

  • C

    Do muốn ghi nhớ công lao của viên Chưởng cơ và binh lính thành Hà Nội

     

  • D

    Do sự thay đổi địa giới hành chính của triều Nguyễn

Câu 38 :

Cho các sự kiện sau:

(1) Hội nghị quốc tế họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ)

(2) Việt Nam trúng cử Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc với số phiếu gần tuyệt đối (192/193 phiếu)

(3) Hội nghị quốc tế tại Ianta (Liên Xô)

(4) Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian

  • A

    3,1,2,4   

  • B

    3,1,4,2

  • C

    2,1,4,3     

  • D

    4,1,3,2        

Câu 39 :

Theo nội dung của Hội nghị Pốt-đam, việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương được thỏa thuận như thế nào?

  • A

    Quân đội Anh và Pháp ở phía Nam vĩ tuyến 16, quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc

  • B

    Giao cho quân đội Trung Hoa Dân quốc.

  • C

    Quân đội Anh ở phía Nam vĩ tuyến 16, quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc.

  • D

    Giao cho quân đội Anh và Pháp.

Câu 40 :

Theo quy định của Hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng Đông Đức, Đông Âu, Đông Bắc Triều Tiên sau chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A

    Liên Xô.

  • B

    Mỹ.

  • C

    Anh.

  • D

    Pháp.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Với thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917, Nga trở thành nước

  • A

    Cộng hòa.

  • B

    Quân chủ.

  • C

    Quân chủ lập hiến.

  • D

    Xã hội chủ nghĩa.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Với thắng lợi của cách mạng tháng Hai năm 1917, chính quyền Nga hoàng bị lật đổ, nước Nga đã trở thành một nước cộng hòa với hai chính quyền cùng tồn tại là Xô viết đại biểu công- nông- binh và chính phủ tư sản lâm thời

Câu 2 :

Tổng thư ký Liên hợp Quốc từ năm 2017 là người nước nào?

  • A

    Tây ban Nha                

  • B

    Hàn Quốc

  • C

    Canada

  • D

    Bồ Đào Nha

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Liên hệ kiến thức xã hội để trả lời.

Lời giải chi tiết :

Tổng Thư ký Liên hợp Quốc là chức danh đứng đầu Ban Thư ký Liên hợp Quốc. Trong thực tế, Tổng thư ký cũng đồng thời là người phát ngôn của Liên hợp Quốc.

Theo Hiến chương Liên hợp Quốc, chức danh Tổng Thư ký được bổ nhiệm bởi Đại hội đồng căn cứ trên sự tiến cử của Hội đồng Bảo an. Tổng thư kí có thể được tái bổ nhiệm.

Tổng thư kí đương nhiệm là António Guterres, người Bồ Đào Nha, nhậm chức vào ngày 1 tháng 1 năm 2017. Nhiệm kì đầu tiên của ông kết thúc vào ngày 30 tháng 12 năm 2021.

Câu 3 :

Cơ quan nào của Liên Hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới?

  • A

    Đại hội đồng

  • B

    Hội đồng Bảo an

  • C

    Hội đồng quản thác

  • D

    Tòa án Quốc tế

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hội đồng bảo an là cơ quan trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Mọi quyết định của Hội đồng Bảo an phải đạt được 9/15 phiếu trong đó có sự nhất trí của 5 nước ủy viên thường trực là Liên Xô (nay là Liên Bang Nga), Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc mới được thông qua và có giá trị.

Câu 4 :

Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta (2/1945) là:

  • A

    Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

  • B

    Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh

  • C

    Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận

  • D

    Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại nội dung của Hội nghị Ianta, phân tích, đánh giá.

Lời giải chi tiết :

Hội nghị Ianta diễn ra từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945 với bầu không khí vô cùng căng thẳng, gay go và quyết liệt vì thực chất nội dung hội nghị là sự tranh giành và phân chia thành quả thắng lợi của chiến tranh giữa các lực lượng tham chiến, có tác động đến trật tự thế giới sau chiến tranh. Sau những thảo luận và tranh cãi hội nghị đã đưa ra được những quyết định quan trọng sau:

- Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh, từ 2 đến 3 tháng sau khi đánh bại nước Đức phát xít, Liên Xô sẽ tham gia chống Nhật Bản tại châu Á.

- Thành lập tổ chức liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

- Thảo thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

=> Vấn đề Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận là vấn đề ngây tranh cãi nhiều nhất trong hội nghị. Trong đó, điển hình là vấn đề tương lai của nước Đức

Câu 5 :

Nguyên nhân chính dẫn đến yêu cầu cần phải thành lập tổ chức Liên hợp quốc là gì?

  • A

    Do yêu cầu của Liên Xô

  • B

    Do ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới

  • C

    Do hậu quả của chiến tranh thế giới thứ hai đối với nhân loại

  • D

    Do ảnh hưởng của chương trình 14 điểm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại hoàn cảnh thành lập của Liên hợp quốc để phân tích, đánh giá

Lời giải chi tiết :

Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập trong bối cảnh chiến tranh thế giới thứ hai đã đi đến những ngày cuối cùng. Đây là cuộc chiến tranh tàn khốc nhất trong lịch sử nhân loại, thiệt hại của nó đối với thế giới bằng tất cả các cuộc chiến tranh trong lịch sử cộng lại. Do đó nó mang đến tâm lý sợ chiến tranh, cần hòa bình và mong muốn có tổ chức quốc tế có sự tham gia của toàn nhân loại để duy trì hòa bình an ninh thế giới

Câu 6 :

Sự khác biệt về số lượng các quốc gia tham dự hội nghị Ianta (1945) so với hội nghị Véc-xai, Oasinhtơn (1919-1922) chứng tỏ điều gì?

  • A

    Sự thay đổi của bản đồ chính trị thế giới

  • B

    Sự quan tâm của các quốc gia tới vấn đề chính trị quốc tế

  • C

    Sự thay đổi tương quan lực lượng giữa các nước

  • D

    Sự thay đổi về sức mạnh kinh tế giữa các nước

Đáp án : C

Phương pháp giải :

So sánh hội nghị Ianta và hội nghị Véc-xai, Oasinhtơn để nhận xét

Lời giải chi tiết :

- Hội nghị Ianta năm 1945 có sự tham gia của 3 cường quốc là Liên Xô, Mĩ, Anh. Đây đều là các nước đóng vai trò chủ chốt trong phe Đồng minh chống phát xít trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai

-  Hội nghị Véc- xai (1919-1920) được tổ chức sau khi chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. Tham dự hội nghị có 27 nước tham dự, 5 nước chủ trì hội nghị là Anh, Pháp, Mĩ, Italia, Nhật Bản và quyền quyết định nằm trong tay 3 nước Anh, Pháp, Mĩ

- Hội nghị Oasinh tơn (1921-1922) có sự tham gia của 9 nước, trong đó 4 nước lãnh đạo là Mĩ, Anh, Pháp, Nhật Bản, quyền quyết định chính thuộc về Mĩ

=> Số lượng các nước tham gia hội nghị Ianta so với hội nghị Véc-xai, Oasinhtơn ít hơn và các nước lớn hầu như tự quyết định tất cả các vấn đề mà không cần đến sự có mặt của các nước có liên quan. Điều này phản ánh sự thay đổi so sánh tương quan lực lượng giữa các nước, khoảng cách giữa các nước ngày càng lớn và 3 nước đóng vai trò chi phối thế giới là Liên Xô, Mĩ, Anh

Câu 7 :

Vì sao gọi là “trật tự hai cực Ianta”?

  • A

    Đại diện hai nước Liên Xô và Mỹ phân chia khu vực ảnh hưởng trên thế giới 

  • B

    Trật tự thế giới mới phân thành 2 cực đứng đầu là Mĩ - Liên Xô được đặt khuôn khổ từ Hội nghị Ianta. 

  • C

    Ianta là trung tâm của các vấn đề xung đột trên thế giới 

  • D

    Ianta là khu vực trung tâm tranh chấp ảnh hưởng giữa Mĩ - Liên Xô sau chiến tranh

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại đặc điểm của trật tự hai cực Ianta, suy luận

Lời giải chi tiết :

Sở dĩ trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai là vì thế giới có sự phân chia thành 2 cực, đứng đầu mỗi cực là Mĩ và Liên Xô. Sự phân chia này được đặt nền tảng, khuôn khổ từ hội nghị Ianta (4-11/2/1945)

Câu 8 :

Đâu không phải là nguyên nhân dẫn tới việc các cường quốc đồng minh triệu tập Hội nghị Ianta (2-1945)?

  • A

    Yêu cầu nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít

     

  • B

    Yêu cầu tổ chức lại thế giới sau chiến tranh

     

  • C

    Yêu cầu thắt chặt khối đồng minh chống phát xít

     

  • D

    Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, nhiều vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra trước các cường quốc Đồng minh. Đó là:

1- Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

2- Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

3- Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

Trong bối cảnh đó, một hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta (Liên Xô) (2-1945)

Câu 9 :

Tháng 4 - 1917, Lê nin có bản báo cáo quan trọng, chỉ ra mục tiêu và đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa đi vào lịch sử với tên gọi là

  • A

    Luận cương về vai trò của Đảng Cộng sản

  • B

    Sắc lệnh hòa bình và ruộng đất

  • C

    Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa

  • D

    Luận cương tháng tư.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tháng 4 – 1917, Lê nin có bản báo cáo quan trọng, chỉ ra mục tiêu và đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa đi vào lịch sử với tên gọi là Luận cương tháng Tư.

Câu 10 :

Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành từ năm 1911 đến năm 1918 đóng vai trò như thế nào trong việc xác định con đường cứu nước đúng đắn của dân tộc Việt Nam?

  • A

    Là định hướng cơ bản. 

  • B

    Chỉ là một trong nhiều nhân tố.

  • C

    Đây là giai đoạn quyết định.

  • D

    Là cơ sở quan trọng.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành từ năm 1911 đến năm 1918 tuy mới chỉ là bước đầu nhưng là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

Câu 11 :

"NEP" là cụm từ viết tắt của?

  • A

    Chính sách kinh tế mới.

  • B

    Chính sách cộng sản thời chiến.

  • C

    Sắc lệnh hòa bình.

  • D

    Sắc lệnh ruộng đất.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

"NEP" là cụm từ viết tắt của Chính sách kinh tế mới do Lê-nin đề xướng (1921).

Câu 12 :

Đâu là nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô Viết sau Cách mạng?

  • A

    Cải cách hiệu quả bộ máy chính quyền cũ.

  • B

    Đập tan bộ máy nhà nước cũ của giai cấp Tư sản và địa chủ.

  • C

    Đàm phán để xây dựng bộ máy chính quyền mới.

  • D

    Xây dựng quân đội Xô viết hùng mạnh.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại bối cảnh xây dựng chính quyền Xô Viết sau cách mạng tháng Mười

Lời giải chi tiết :

Nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô viết là đập tan bộ máy nhà nước cũ của giai cấp tư sản và địa chủ, khẩn trương xây dựng bộ máy nhà nước mới của những người lao động.

Câu 13 :

Biện pháp thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929-1933 của các nước tư bản Đức, Italia, Nhật là gì?

  • A

    Thiết lập chế độ độc tài phát xít và phát động chiến tranh chia lại thế giới.

  • B

    Giảm giá sản phẩm để kích thích tiêu dùng.

  • C

    Đóng cửa các nhà máy, xí nghiệp trong 1 thời gian ngắn.

  • D

    Tiến hành cải cách kinh tế -xã hội.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) các nước Đức, Ý, Nhật đã tìm lối thoát bằng việc thiết lập các chế độc tài phát xít và phát động chiến tranh chia lại thế giới.

Câu 14 :

Cuộc kháng chiến nào của nhân dân ta đã bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp trong quá trình xâm lược nước ta lần thứ nhất?

  • A

    Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất.

  • B

    Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng.

  • C

    Chiến thắng trên sông Vàm Cỏ Đông.

  • D

    Cuộc chiến đấu của nhân dân ta ở Gia Định.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Cuộc kháng chiến của nhân dân ta ở Đà Nẵng đã bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

Câu 15 :

Việt Nam đặt dưới sự “bảo hộ” của người Pháp. Nam Kỳ là xứ thuộc địa. Bắc kỳ là đất bảo hộ. Trung kỳ giao cho triều đình quản lí”. Điều khoản trên được quy định trong Hiệp ước nào?

  • A

    Nhâm Tuất.

  • B

    Patơnốt.

  • C

    Hácmăng.

  • D

    Giáp Tuất

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

* Nội dung của Hiệp ước Hác-măng:

- Việt Nam đặt dưới sự “bảo hộ” của Pháp.

+ Nam Kì là thuộc địa, Bắc Kì là đất bảo hộ, Trung Kì do triều đình quản lí.

+ Đại diện của Pháp ở Huế trực tiếp điều khiển ở Trung Kì.

+  Ngoại giao của Việt Nam do Pháp nắm giữ.

- Về quân sự: triều đình phải nhận các huấn luyện viên và sĩ quan chỉ huy của Pháp, phải triệt hồi binh lính từ Bắc Kì về kinh đô, Pháp được tự do đóng quân ở Bắc Kì, được toàn quyền xử trí quân Cờ Đen.

- Về kinh tế: Pháp kiểm soát toàn bộ các nguồn lợi trong nước.

=> Việt Nam trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến

Câu 16 :

Mục tiêu của phong trào Cần Vương là

  • A

    Đánh đuổi Pháp thiết lập chế độ tư bản chủ nghĩa.

  • B

    Lật đổ phong kiến đã lỗi thời, xây dựng nhà nước phong kiến mới.

  • C

    Đánh đuổi Pháp, giành độc lập, lập lại chế độ phong kiến.

  • D

    Lật đổ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại giai đoạn đầu của phong trào Cần Vương, suy luận

Lời giải chi tiết :

Ngày 13-7-1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương, kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên vì vua mà kháng chiến -> Đây là phong trào theo khuynh hướng phong kiến với mục tiêu: Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, lập lại chế độ phong kiến.

Câu 17 :

Đảng Quốc Đại ở Ấn Độ từ năm 1918 đến 1929 không chủ trương lãnh đạo nhân dân đấu tranh bằng hình thức nào dưới đây?

  • A

    Khởi nghĩa vũ trang.

  • B

    Bãi công.       

  • C

    Biểu tình.

  • D

    Tẩy chay hàng hóa Anh.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

- Đảng Quốc Đại Ấn Độ chủ trương kêu gọi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân bằng biện pháp hòa bình, không sử dụng bạo lực (biểu tình hòa bình, bãi công ở các nhà máy, bãi khóa ở các trường học, tẩy chay hàng hóa Anh, không nộp thuế,…)

- Khởi nghĩa vũ trang là sử dụng bạo lực => không phải hình thức đấu tranh Đảng Quốc Đại đưa ra (1918 – 1929).

Câu 18 :

Mục tiêu lớn nhất của cách mạng Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là

  • A

    cách mạng ruộng đất.

  • B

    độc lập dân tộc.       

  • C

    đi lên chủ nghĩa xã hội.

  • D

    cải cách dân chủ.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất, suy luận.

Lời giải chi tiết :

Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn chủ yếu nhất tồn tại trong xã hội Đông Nam Á là mâu thuẫn dân tộc. Chính vì thế, từ sau năm 1918, phong trào độc lập dân tộc phát triển ở hầu khắp các nước Đông Nam Á, đòi độc lập dân tộc.

Câu 19 :

Trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp (1858 - 1884) của nhân dân ta, tính chất chống phong kiến được thể hiện từ sau khi triều đình Huế ký hiệp ước nào với thực dân Pháp?

  • A

    Hiệp ước Patơnốt 1884

  • B

    Hiệp ước Nhâm Tuất 1862

  • C

    Hiệp ước Giáp Tuất 1874

  • D

    Hiệp ước Hácmăng 1883

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Thưc hiện những cam kết với Pháp trong Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), triều đình Huế đã ra lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp ở các tỉnh Gia Định, Định Tường, Biên Hòa. Mặc dù vậy, phong trào chống Pháp của nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam kì vẫn tiếp diễn. Các sĩ phu yêu nước vẫn bám đất, bám dân, cổ vũ nghĩa binh đánh Pháp và chống phong kiến đầu hàng.

=> Tính chất chống phong kiến được bắt đầu thể hiện từ sau khi triều đình Huế ký Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) với thực dân Pháp

Câu 20 :

Nội dung nào không phải là nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858 - 1884)?

  • A

    Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.

  • B

    Nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.

  • C

    Triều đình chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng.

  • D

    Nhân dân không ủng hộ triều đình kháng chiến.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phân tích hạn chế của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1858 - 1884.

Lời giải chi tiết :

Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1884:

- Đáp án A, C: triều đình nặng về phòng thủ (xây dựng đại đòn Chí Hòa) và lần lượt kí các Hiệp ước đầu hàng thực dân Pháp.

- Đáp án B: Nhân dân từ năm 1858 đến năm 1884 luôn kiên quyết đấu tranh chống Pháp, mặc dù từ Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), triều đình đã ra lệnh giải tán các toán nghĩa binh chống Pháp.

- Đáp án D: Nhân dân từ sau năm 1862 đến năm 1884 đã kết hợp chống triều đình và chống phong kiến đầu hàng.

Câu 21 :

Hạn chế của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là

  • A

    chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở.

  • B

    tinh thần chiến đấu của nghĩa quân chưa quyết liệt.

  • C

    nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công.

  • D

    chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nhận xét, đánh giá hạn chế của các cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam.

Lời giải chi tiết :

Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta tiêu biểu có phong trào Cần Vương và khởi nghĩa nông dân Yên Thế.

- Trong phong trào Cần Vương:

+ Khởi nghĩa Bãi Sậy: tổ chức chống lại các cuộc càn quét của Pháp, không chủ động tấn công. Dù chiến đâu quyết liệt nhưng sau đó cũng rơi vào bị động, cô lập.

+ Khởi nghĩa Ba Đình: chủ yếu xây dưng căn cứ Ba Đình và mở các cuộc tập kích toán lính trên đường hành quân và chặn đánh các đoàn xe tải của địch. Khi Pháp tiến hành bao vây căn cứ (1887) nghĩa quân dần tan rã.

+ Khởi nghĩa Hương Khê: xây dựng đại bản doanh ở 4 tỉnh Bắc Trung Kì, dù có điểm nổi bật là mở các cuộc tập kích nhưng đó cũng là khi Pháp mở các cuộc càn quét.

- Trong khởi nghĩa nông dân Yên Thế: cũng là nhằm chống lại bước chân bình định của thực dân Pháp.Trước những cuộc tiến công càn quét mới của giặc nghĩa quân phải rút dần lên vùng Bắc Yên Thế và tiếp tục xây dựng, củng cố hệ thống phòng thủ.

=> Như vậy, hạn chế chung của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX là nặng về phòng thủ, ít chỉ động tấn công.

Câu 22 :

Vai trò của Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là gì?

  • A

    Góp phần quan trọng.

  • B

    Góp phần quan trọng.

  • C

    Trụ cột, đóng vai trò quyết định.

  • D

    Vai trò trực tiếp.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trong cuộc cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít (1939 – 1945), Liên Xô là nước đi đầu, là trụ cột và giữ vai trò quan trọng:

 Ngay từ khi chủ nghĩa phát xít ra đời đặt thế giới trước nguy cơ chiến tranh, Liên Xô đã đề nghị Anh, Pháp cùng hợp tác để ngăn chặn chủ nghĩa phát xít và chiến tran nhưng không được Anh, Pháp chấp lại. Trái lại, hai nước này còn thực hiện chính sách dung dưỡng, thỏa hiệp bằng với kí với Đức hiêp định Muyních (1938). Theo hiêp định này, Anh và Pháp chấp nhận cho Đức chiếm đóng vùng đấy Xuyđét của Tiệp Khắc, đổi lại Đức sẽ tấn công Liên Xô và không xâm phạm đến Anh, Pháp cũng như đồng minh của họ.

- Liên Xô giữ vai trò quan trọng chống phát xít:

+ Khi bị quân phát xít thực hiện kế hoạch chiến tranh chớp nhoáng tấn công Liên Xô (6/1941) với lực lượng và trang bị mạnh hơn nhiều nhung đã vấp phải tinh thần chiến đấu anh dũng cùa Hồng quân Liên Xô, ngăn chặn bước tiến của quân phát xít, qua đó làm thất bại kế hoạch tấn công của chúng. Đây là lần đầu tiên quân Đức bị chặn lại trên đường tấn công của mình. Việc quân phát xít thất bại trong âm mưu chiến tranh chớp nhoáng đã góp phần làm chậm quá trình mở rộng chiến tranh xâm lược của phát xít Đức đối với các dân tộc khác.

Chiến thắng lớn tại Xtalingrát (1943), Hồng quân Liên Xô đã làm thay đổi cục diện chiến tranh thế giới, tạo nên bước ngoặt mới: từ sau chiến thắng này, quân đồng minh đac chuyển từ phòng thủ sang phản công quân phát xít trên tất cả các mặt trận: mặt trận Xô – Đức mặt trận Tây Âu, mặt trận Bắc Phi và mặt trận Châu Á – Thái Bình Dương. Từ năm 1943, quân phát xít liên tiếp thất bại trên các chiến trường.

+ Trong quá trình truy quét quân đội phát xít Đức (1944 – 1945), Hồng quân Liên Xô đã nhiều lần giúp đỡ nhiều nước Đông Âu đứng lên tiêu diệt kẻ thù, lập ra hàng loạt các nhà nước Dân chủ Nhân dân ở Đông Âu như: Hungari, Bungari, Ba Lan, Tiệp Khắc, Nam Tư,…Các nước này sau đó đã xây dựng đất nước theo con đường xã hội chủ nghĩa.

Câu 23 :

Tại sao nói thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga đã thay đổi cục diện thế giới?

  • A

    Phá bỏ mọi xiềng xích áp bức trên thế giới.

  • B

    Hệ thống tư bản chủ nghĩa không còn là một hệ thống duy nhất trên thế giới.

  • C

    Đưa nước Nga Xô Viết trở thành “thành trì của cách mạng thế giới”.

  • D

    Xóa bỏ chế độ phong kiến Nga hoàng, xây dựng nhà nước Xô viết.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phân tích tình hình thế giới năm 1917, đánh giá.

Lời giải chi tiết :

Cách mạng tháng Mười Nga 1917 giành thắng lợi dẫn đến sự ra đời của Nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới làm cho Chủ nghĩa tư bản không còn là một hệ thống hoàn chỉnh bao trùm thế giới. Trên thế giới đã phân chia thành hai hệ thống xã hội đối lập: Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa. Bên cạnh đó, cuộc cách mạng thành công đã cổ vũ mạnh mẽ và chỉ ra con đường đúng đắn đi đến thắng lợi cuối cùng trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước thuộc địa và phụ thuộc.

Câu 24 :

Những chuyển biến về kinh tế xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914)  của thực dân Pháp đã:

  • A

    Giúp các sĩ phu phong kiến Việt Nam chuyển hẳn sang lập trường tư sản.

  • B

    Thúc đẩy phong trào công nhân từng bước chuyển từ tự phát sang tự giác.

  • C

    Tạo điều kiện dẫn tới sự xuất hiện của con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.

  • D

    Tạo điều kiện dẫn tới sự xuất hiện của con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Nhận xét tác động của sự chuyển biến kinh tế - xã hội, đánh giá

Lời giải chi tiết :

Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 – 1914) đã làm nảy sinh lực lượng xã hội mới. Sự biến này đã tạo ra những điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo xu hướng mới đầu thế kỉ XX – con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

Câu 25 :

Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống. “Lòng yêu ước của …… không chấp nhận một sự thỏa hiệp nào, ông ta xem quan lại chủ hòa như kẻ thù của dân tộc”. (Theo Mac-xen Gô-Chi-ê, Ông vua bị lưu đầy)

  • A

    Phan Đình Phùng.

  • B

    Phan Châu Trinh.

  • C

    Tôn Thất Thuyết.

  • D

    Vua Hàm Nghi.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phân tích, liên hệ.

Lời giải chi tiết :

“Lòng yêu ước của Tôn Thất Thuyết không chấp nhận một sự thỏa hiệp nào, ông ta xem quan lại chủ hòa như kẻ thù của dân tộc”. 

Tôn Thất Thuyết là quan thuộc phái chủ chiến, đối lập với phái chủ hòa trong triều đình nhà Nguyễn, là người thay vua Hàm Nghi ra “Chiếu Cần vương” để kêu gọi nhân dân giúp vua cứu nước.

Câu 26 :

Từ chính sách ngoại giao sai lầm của nhà Nguyễn, Việt Nam rút ra bài học gì trong công cuộc đổi mới hiện nay?

  • A
    Đổi mới phát triển kinh tế gắn với mở cửa, tăng cường hợp tác để phát triển toàn diện.
  • B
    Cải cách toàn diện triệt để.
  • C
    Mở cửa cải cách, tự do tín ngưỡng.
  • D
    Tự do tôn giáo.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phân tích chính sách ngoại giao của nhà Nguyễn cuối thế kỉ XIX, liên hệ với thực tiễn Việt Nam hiện nay.

Lời giải chi tiết :

- Chính sách ngoại giao của nhà Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX: có nhiều sai lầm, đặc biệt là chính sách cấm đạo, đuổi giáo sĩ phương Tây, gây ra những mâu thuẫn, làn rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, gây bất lợi cho sự nghiệp kháng chiến sau này.

- Việt Nam trong công cuộc đổi mới hiện nay cần phải chú ý rút ra một số bài học kinh nghiệm từ những sai lầm đó để đề ra những đường lối đúng đắn phù hợp với tình hình thế giới và trong nước trong chính sách ngoại giao nói riêng và trong đường lối phát triển đất nước về mọi mặt nói chung, đặc biệt là tập trung phát triển kinh tế gắn liền với mở cửa, tăng cường hợp tác để phát triển toàn diện hơn. Mở cửa không chỉ hòa chung với xu thế chung của thế giới mà còn học hỏi được thành tựu khoa học - kĩ thuật, trình độ quản lí và thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Cải cách và đổi mới giúp Việt Nam tăng trường nhanh, phát triển bền vững, có khả năng cạnh tranh với thị trường thế giới.

Câu 27 :

Điểm khác trong chính sách đối ngoại của Mĩ và Nhật Bản trong những năm 1929-1939 là

  • A

    tiến hành xâm lược vùng Đông Bắc Trung Quốc

  • B

    chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới thứ hai

  • C

    theo đuổi lập trường chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa

  • D

    trung lập trước các cuộc xung đột quân sự bên ngoài lãnh thổ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

So sánh chính sách đối ngoại của Mĩ và Nhật Bản, nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Chính sách đối ngoại của Mĩ và Nhật Bản trong những năm 1929 – 1939:

- Mĩ: trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và chiến tranh bao trùm toàn thế giới, Quốc hội Mĩ đã thông qua hàng loạt đạo luật để giữ vai trò trung lập trước các xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ.

- Nhật Bản: Tăng cường chạy đua vũ trang, đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Trung Quốc. Nhật là lò lửa chiến tranh ở châu Á và trên thế giới.

Câu 28 :

Việt Nam Quang phục hội đã có những hoạt động gì để gây tiếng vang trong nước và thức tỉnh đồng bào?

 

  • A

    Tổ chức tuyên truyền vận động đối với quần chúng cách mạng trong nước

     

  • B

    Mở lớp huấn luyện đội ngũ cán bộ tại Quảng Châu

     

  • C

    Cử người bí mật về nước trừ khử những tên thực dân đầu sỏ, kể cả Toàn quyền Anbe Xarô và những tên tay sai đắc lực

     

  • D

    Tiến hành bạo động vũ trang ở trong nước

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào hoạt động của Việt Nam Quang phục hội để trả lời

Lời giải chi tiết :

Để gây tiếng vang trong nước và thức tỉnh đồng bào, Việt Nam Quang phục hội đã cử người bí mật về nước để trừ khử những tên thực dân đầu sỏ, kể cả toàn quyền Anbe Xarô và những tay sai đắc lực của chúng.

Câu 29 :

Điểm đến đầu tiên trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành là quốc gia nào?

 

  • A

    Pháp      

     

  • B

    Trung Quốc

     

  • C

    Nhật Bản       

     

  • D

    Liên Xô

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Điểm đến đầu tiên trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành là Pháp.

Câu 30 :

Duyên cớ để liên quân Pháp- Tây Ban Nha nổ súng xâm lược Việt Nam ngày 1-9-1858 là

 

  • A

    Chính sách cấm đạo, giết đạo của nhà Nguyễn

     

  • B

    Nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công

     

  • C

    Triều đình Nguyễn từ chối nhận quốc thư của chính phủ Pháp

     

  • D

    Triều đình Nguyễn không cho thương nhân châu Âu đến Việt Nam buôn bán

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào chính sách cai trị đất nước của nhà Nguyễn để trả lời

Lời giải chi tiết :

Trước dã tâm xâm lược của thực dân Pháp, triều đình Nguyễn đã thi hành chính sách cấm đạo, giết đạo. Điều này đã tạo ra cái cớ bảo vệ những người theo Thiên chúa giáo bị nhà Nguyễn đàn áp để liên quân Pháp- Tây Ban Nha nổ súng xâm lược Việt Nam

Câu 31 :

Thực dân Pháp đã viện cớ nào để xâm lược Bắc Kì lần thứ hai (1882)?

  • A

    Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”

     

  • B

    Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân

     

  • C

    Nhà Nguyễn tiếp tục có sự giao hảo với nhà Thanh ở Trung Quốc mà không thông qua Pháp

     

  • D

    Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất (1874)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Năm 1882, Pháp vu cáo triều đình Huế vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất (1874), ngăn trở người Pháp đi lại buôn bán trên sông Hồng, cấm đạo, giết đạo …để lấy cớ kéo quân ra Bắc Kì lần thứ hai.

Câu 32 :

Vì sao quân đội triều đình nhà Nguyễn nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội trong 2 lần quân Pháp tiến ra Bắc Kì (1873, 1883)

  • A

    Triều đình đã đầu hàng thực dân Pháp.

     

  • B

    Quân triều đình chống cự yếu ớt.

     

  • C

    Quân triều đình thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đợi giặc, chưa kết hợp với nhân dân kháng chiến.

     

  • D

    Triều dình mải lo đối phó với phong trào đấu tranh của nhân dân.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cách thức tác chiến của quân triều đình để phân tích, đánh giá.

Lời giải chi tiết :

Trong hai lần Pháp tiến quân ra Bắc Kì lần 1 và lần 2, triều đình Huế vẫn thực hiện chiến thuật phòng thù, dựa vào thành để đợi giặc, chưa kết hợp với nhân dân kháng chiến. Chính vì thế, quân đội triều đình nhà Nguyễn đã nhà Nguyễn đã nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội.

Câu 33 :

Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

  • A

    Cuộc kháng chiến diễn ra thiếu sự chuẩn bị chu đáo

     

  • B

    Không tập hợp đoàn kết được đông đảo nhân dân tham gia đấu tranh

     

  • C

    So sánh tương quan lực lượng chênh lệch bất lợi cho Việt Nam

     

  • D

    Khuynh hướng cứu nước phong kiến đã lỗi thời

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân cuối thế kỉ XIX để suy luận trả lời.

Lời giải chi tiết :

Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX là do so sánh tương quan lực lượng chênh lệch bất lợi cho Viêt Nam. Thực dân Pháp mang theo sức mạnh của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa, quân đội thiện chiến. Trong khi đó, Việt Nam vẫn là một nước phong kiến lạc hậu nên trong quá trình kháng chiến tất yếu sẽ gặp phải những khó khăn.

Câu 34 :

Trong hành trình tìm đường cứu nước, nhận thức đầu tiên của Nguyễn Tất Thành rút ra được là

 

  • A

    Cần phải đoàn kết các lực lượng dân tộc để đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược

     

  • B

    Ở đâu bọn đế quốc, thực dân cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp bức bóc lột dã man

     

  • C

    Cần phải đoàn kết với các dân tộc bị áp bức để đấu tranh giành độc lập

     

  • D

    Cần phải đoàn kết với nhân dân Pháp trong cuộc đấu tranh giành độc lập

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trong hành trình tìm đường cứu nước, nhận thức đầu tiên của Nguyễn Tất Thành rút ra được là ở đâu bọn đế quốc, thực dân cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp bức bóc lột dã man. Dù màu da có khác nhau trên đời này cũng chỉ có hai giống người là giống người bóc lột và giống người bị bóc lột và chỉ có một mối hữu ái là thật mà thôi- hữu ái vô sản

Câu 35 :

Đâu không phải là nguyên nhân làm cho các sĩ phu tiến bộ trở thành lực lượng lãnh đạo phong trào yêu nước cách mạng đầu thế kỉ XX?

  • A

    Giai cấp tư sản và tiểu tư sản chưa ra đời

     

  • B

    Giai cấp công nhân còn non yếu

     

  • C

    Các sĩ phu yêu nước là lực lượng thức thời nhất.

  • D

    Là lực lượng chính trị duy nhất có hệ tư tưởng của riêng mình

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào hoàn cảnh lịch sử đầu thế kỉ XX để suy luận trả lời

Lời giải chi tiết :

Đầu thế kỉ XX, trước yêu cầu của nhiệm vụ giải phóng dân tộc, trong bối cảnh giai cấp tư sản và tiểu tư sản chưa ra đời, giai cấp công nhân còn non yếu, các sĩ phu yêu nước là lực lượng thức thời nhất thời điểm đó, đang mong muốn tìm kiếm một con đường cứu nước mới cho dân tộc đã vượt lên trên những hạn chế của giai cấp và thời đại, nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo phong trào yêu nước cách mạng đầu thế kỉ XX

Đáp án D: không phải nguyên nhân làm cho các sĩ phu tiến bộ trở thành lực lượng lãnh đạo phong trào yêu nước cách mạng đầu thế kỉ XX.

Câu 36 :

Nguyên nhân trực tiếp buộc Nhật Bản phải chấp nhận đầu hàng không điều kiện trong Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

 

  • A

    Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản

     

  • B

    Sự thất bại của đội quân quan Đông của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc

     

  • C

    Phong trào phản đối chiến tranh ở Nhật dâng cao

     

  • D

    Sự nổi dậy của các thuộc địa của Nhật

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Cùng với những cuộc tấn công của quân Đồng minh, để gây áp lực với chính phủ Nhật Bản, ngày 6 và 9/8/1945, Mĩ đã ném hai quả bom nguyên tử xuống Hi-rô-si-ma và Na-ga-xa-ki phá hủy hoàn toàn hai trung tâm kinh tế của Nhật. Sự kiện này là nguyên nhân trực tiếp buộc Nhật Bản phải chấp nhận đầu hàng không điều kiện (15-8-1945).

Câu 37 :

Vì sao ô Thanh Hà ở Hà Nội lại được đổi tên thành ô Quan Chưởng như hiện nay?

  • A

    Do sự thay đổi địa giới hành chính của người Pháp

     

  • B

    Do muốn ghi nhớ công lao của Nguyễn Tri Phương và binh lính thành Hà Nội

     

  • C

    Do muốn ghi nhớ công lao của viên Chưởng cơ và binh lính thành Hà Nội

     

  • D

    Do sự thay đổi địa giới hành chính của triều Nguyễn

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ thực tế để trả lời

Lời giải chi tiết :

Ô Quan Chưởng ban đầu được gọi là ô Thanh Hà (Đông Hà) được xây dựng từ năm Cảnh Hưng thứ 10 (1742). Sở dĩ cửa ô này được đổi tên thành ô Quan Chưởng là để ghi nhớ công lao và sự hy sinh của viên quan Chưởng Cơ - chỉ huy vệ binh, người đã cùng với khoảng 100 binh lính nhà Nguyễn anh dũng chiến đấu chống quân Pháp khi chúng đánh vào thành Hà Nội lần thứ nhất (1873) qua cửa ô Đông Hà.

Câu 38 :

Cho các sự kiện sau:

(1) Hội nghị quốc tế họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ)

(2) Việt Nam trúng cử Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc với số phiếu gần tuyệt đối (192/193 phiếu)

(3) Hội nghị quốc tế tại Ianta (Liên Xô)

(4) Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian

  • A

    3,1,2,4   

  • B

    3,1,4,2

  • C

    2,1,4,3     

  • D

    4,1,3,2        

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại các sự kiện lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Lời giải chi tiết :

Các sự kiện trên được sắp xếp theo thứ tự như sau:

(3) Hội nghị quốc tế tại Ianta (Liên Xô) (2-1945)

(1) Hội nghị quốc tế họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ) (25/4 – 26/6/1945)

(4) Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (15-8-1945)

(2) Việt Nam trúng cử Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc với số phiếu gần tuyệt đối (192/193 phiếu) (7-6-2019)

Câu 39 :

Theo nội dung của Hội nghị Pốt-đam, việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương được thỏa thuận như thế nào?

  • A

    Quân đội Anh và Pháp ở phía Nam vĩ tuyến 16, quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc

  • B

    Giao cho quân đội Trung Hoa Dân quốc.

  • C

    Quân đội Anh ở phía Nam vĩ tuyến 16, quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc.

  • D

    Giao cho quân đội Anh và Pháp.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Theo thỏa thuận của Hội nghị Pôtxđam (Đức, tổ chức từ ngày 17-7 đến ngày 2-8-1945), việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương được giao cho quân đội Anh vào phía Nam vĩ tuyến 16 và quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc.

Câu 40 :

Theo quy định của Hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng Đông Đức, Đông Âu, Đông Bắc Triều Tiên sau chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A

    Liên Xô.

  • B

    Mỹ.

  • C

    Anh.

  • D

    Pháp.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Theo quy định của Hội nghị Ianta, quân đội Liên Xô sẽ chiếm đóng các vùng Đông Đức, Đông Âu, Đông Bắc Triều Tiên sau chiến tranh thế giới thứ hai

close