Đề thi học kì 2 Hóa 9 - Đề số 3Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD Đề bài
Câu 1 :
Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
Câu 2 :
Đun nóng axit axetic với rượu etylic có axit sunfuric làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là
Câu 3 :
Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử:
Câu 4 :
Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với
Câu 5 :
Cho rượu etylic nguyên chất tác dụng với kali dư. Số phản ứng hóa học xảy ra là
Câu 6 :
Đốt cháy chất hữu cơ X (X là một trong số các chất tinh bột, saccarozơ, glucozơ, protein) thấy sản phẩm tạo ra là CO2, H2O và N2. Vậy X có thể là
Câu 7 :
Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường vì:
Câu 8 :
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn:
Câu 9 :
Các chất thuộc loại hiđrocacbon là
Câu 10 :
Chọn câu nói đúng
Câu 11 :
Chất có phản ứng trùng hợp tạo nên PE là
Câu 12 :
Thủy phân chất béo trong môi trường axit ta thu được:
Câu 13 :
Hợp chất hữu cơ nào sau đây chỉ gồm liên kết đơn?
Câu 14 :
Một số protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo, khi đun nóng hoặc cho thêm hóa chất vào dung dịch này thường xảy ra kết tủa protein. Hiện tượng đó gọi là
Câu 15 :
Có 3 lọ chứa các dung dịch sau : rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Có thể phân biệt bằng:
Câu 16 :
Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Đồng thời số mol oxi tối thiểu cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Biết trong Y chỉ chứa 1 nguyên tử O. Công thức phân tử của Y là
Câu 17 :
Đốt cháy hoàn toàn một ankan thu được 2,24 lít khí CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của ankan là
Câu 18 :
Cho các hợp chất sau: CH4, C2H6, C2H4, H2. Có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường?
Câu 19 :
Đốt cháy V lít etilen thu được 9 gam hơi nước. Thể tích không khí cần dùng (ở đktc), biết O2 chiếm 20% thể tích không khí?
Câu 20 :
Cho 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 4,8 gam. Số mol khí C2H4 trong hỗn hợp ban đầu là
Câu 21 :
Đốt cháy hòa toàn 15,6 gam benzen rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Câu 22 :
Một mol khí etilen cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt 1423 kJ. Vậy 0,2 mol etilen cháy tỏa ra một lượng nhiệt Q là bao nhiêu kJ ?
Câu 23 :
Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic nguyên chất là
Câu 24 :
Lên men 18 gam glucozơ thu được 50 ml rượu C2H5OH Do (D = 0,8 g/ml). Giá trị Do là
Câu 25 :
Giấm ăn là dung dịch của axit axetic trong nước, trong đó nồng độ axit axetic từ 2-5%. Lượng axit axetic tối thiểu có trong 1 lít giấm ăn (Dgiấm ăn = 1,01 g/ml) là
Câu 26 :
Có 3 chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C biết: - Chất A và C tác dụng được với natri. - Chất B ít tan trong nước - Chất C tác dụng được với Na2CO3 Công thức phân tử của A, B, C lần lượt là
Câu 27 :
Tính lượng kết tủa Ag hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ?
Câu 28 :
Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccarozơ rồi tiến hành phản ứng tráng gương. Tính lượng Ag tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất cả quá trình tráng gương là 80%?
Câu 29 :
Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, axit axetic, benzen và glucozơ?
Câu 30 :
Trùng hợp 0,5 tấn etilen với hiệu suất 90% thì khối lượng polietilen thu được là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Phản ứng không xảy ra là: benzen + Br2 (dd). Benzen chỉ phản ứng với brom nguyên chất và có mặt xúc tác Fe, không phản ứng với dung dịch nước brom
Câu 2 :
Đun nóng axit axetic với rượu etylic có axit sunfuric làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
PTHH: CH3COOH + C2H5-OH $\overset{{{H}_{2}}\text{S}{{O}_{4\,d,{{t}^{o}}}}}{\mathop{\rightleftarrows }}\,$ CH3COOC2H5 + H2O => sản phẩm thu được là: etyl axetat
Câu 3 :
Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là 6
Câu 4 :
Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại tính chất hóa học của rượu etylic và axit axetic Lời giải chi tiết :
Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với kim loại Na 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
Câu 5 :
Cho rượu etylic nguyên chất tác dụng với kali dư. Số phản ứng hóa học xảy ra là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Rượu etylic nguyên chất là C2H5OH => chỉ xảy ra 1 phản ứng với K 2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2 ↑
Câu 6 :
Đốt cháy chất hữu cơ X (X là một trong số các chất tinh bột, saccarozơ, glucozơ, protein) thấy sản phẩm tạo ra là CO2, H2O và N2. Vậy X có thể là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Đốt cháy chất hữu cơ X (X là một trong số các chất tinh bột, saccarozơ, glucozơ, protein) thấy sản phẩm tạo ra là CO2, H2O và N2 => X chứa C, H, O và N => X là protein
Câu 7 :
Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường vì:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường vì do dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước cản sự hòa tan của khí oxi làm các sinh vật dưới nước bị chết
Câu 8 :
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố gồm 7 chu kì. Trong đó 3 chu kì nhỏ (chu kì 1, 2, 3) và 4 chu kì lớn (chu kì 4, 5, 6, 7).
Câu 9 :
Các chất thuộc loại hiđrocacbon là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Các chất thuộc loại hiđrocacbon là các chất chỉ chứa C và H: CH4, C2H6, C6H6
Câu 10 :
Chọn câu nói đúng
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Câu đúng là: Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột. Vì phân tử khối rất lớn do gồm nhiều mắt xích -C6H10O5- liên kết với nhau, số mắt xích trong xenlulozơ n ≈ 10000 - 14000 lớn hơn tinh bột rất nhiều.
Câu 11 :
Chất có phản ứng trùng hợp tạo nên PE là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Chất có phản ứng trùng hợp tạo nên PE là etilen PTHH: nCH2=CH2 $\xrightarrow{{{t}^{o}},\,\,xt}$ (-CH2-CH2-)n
Câu 12 :
Thủy phân chất béo trong môi trường axit ta thu được:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
- Khi đun nóng chất béo với nước có axit xúc tác, chất béo tác dụng với nước tạo ra các axit béo và glixerol. (RCOO)3C3H5 + 3H2O $\overset{axit,{{t}^{o}}}{\mathop{\rightleftarrows }}\,$ C3H5(OH)3 + 3RCOOH
Câu 13 :
Hợp chất hữu cơ nào sau đây chỉ gồm liên kết đơn?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Hợp chất hữu cơ chỉ gồm liên kết đơn là C3H8; C4H10
Câu 14 :
Một số protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo, khi đun nóng hoặc cho thêm hóa chất vào dung dịch này thường xảy ra kết tủa protein. Hiện tượng đó gọi là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Một số protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo, khi đun nóng hoặc cho thêm hóa chất vào dung dịch này thường xảy ra kết tủa protein. Hiện tượng đó gọi là sự đông tụ.
Câu 15 :
Có 3 lọ chứa các dung dịch sau : rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Có thể phân biệt bằng:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
- Dùng quỳ tím, khi đó chỉ có axit axetic làm quỳ hóa đỏ - Dùng AgNO3/NH3 : dung dịch cho kết tủa trắng (tạo Ag) thì đó là glucozơ, không có hiện tượng gì là rượu etylic C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag
Câu 16 :
Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Đồng thời số mol oxi tối thiểu cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Biết trong Y chỉ chứa 1 nguyên tử O. Công thức phân tử của Y là
Đáp án : C Phương pháp giải :
CxHyO + \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ xCO2 + \(\frac{y}{2}\)H2O 1 mol → \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)mol → x mol → \(\frac{y}{2}\) mol Phản ứng thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau => x = \(\frac{y}{2}\) (1) Số mol oxi cần dùng bằng 4 lần số mol của Y => \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)= 4 (2) Từ (1) vào (2) => x và y Lời giải chi tiết :
Gọi CTPT của Y có dạng CxHyO Vì đầu bài chỉ cho các tỉ lệ, không cho số mol cụ thể => giả sử đốt cháy 1 mol Y CxHyO + \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ xCO2 + \(\frac{y}{2}\)H2O 1 mol → \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)mol → x mol → \(\frac{y}{2}\) mol Phản ứng thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau => x = \(\frac{y}{2}\) (1) Số mol oxi cần dùng bằng 4 lần số mol của Y => \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)= 4 (2) Thay (1) vào (2) ta có: \(\frac{{2.\frac{y}{2}{\rm{ + 0,5y - 1}}}}{2}\)= 4 => 1,5y – 1 = 8 => y = 6 Thay y = 6 vào (1) => x = 3 => CTPT của Y là C3H6O
Câu 17 :
Đốt cháy hoàn toàn một ankan thu được 2,24 lít khí CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của ankan là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Cách 1: Tìm n theo PTHH PTHH: ${C_n}{H_{2n + 2}} + (\frac{{3n + 1}}{2}){O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O$ +) từ số mol CO2 và số mol H2O => nhân chéo n Cách 2: ${n_{ankan}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}$ Lời giải chi tiết :
${n_{C{O_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1(mol)$${n_{{H_2}O}} = \frac{{3,6}}{{18}} = 0,2(mol)$ Cách 1: PTHH: ${C_n}{H_{2n + 2}} + (\frac{{3n + 1}}{2}){O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O$ Theo pt: $n$ $n + 1$ Theo đb: 0,1 0,2 => 0,2.n = 0,1.(n + 1) => n = 1 Vậy CTPT của ankan là: CH4 Cách 2: $\begin{array}{l}{n_{ankan}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}\\ \Rightarrow {n_{ankan}} = 0,2 - 0,1 = 0,1(mol)\\ \Rightarrow n = \frac{{0,1}}{{0,1}} = 1\end{array}$ Vậy CTPT của ankan là: $C{H_4}$
Câu 18 :
Cho các hợp chất sau: CH4, C2H6, C2H4, H2. Có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Chất tác dụng với dung dịch nước brom là C2H4 vì trong phân tử C2H4 có liên kết đôi CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br=CH2Br
Câu 19 :
Đốt cháy V lít etilen thu được 9 gam hơi nước. Thể tích không khí cần dùng (ở đktc), biết O2 chiếm 20% thể tích không khí?
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Tính số mol Oxi theo PT: PTHH: C2H4 + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 2H2O +) Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí => Vkhông khí = \(\frac{{{V_{{O_2}}}}}{{20\% }}\) Lời giải chi tiết :
${{n}_{{{H}_{2}}O}}=\frac{9}{18}=0,5\,mol$ PTHH: C2H4 + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 2H2O 0,75 mol ← 0,5 mol $=>{{V}_{{{O}_{2}}}}=0,75.22,4=16,8$ lít Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí => Vkhông khí = \(\frac{{{V_{{O_2}}}}}{{20\% }} = 84\) lít
Câu 20 :
Cho 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 4,8 gam. Số mol khí C2H4 trong hỗn hợp ban đầu là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Gọi x, y lần lượt là số mol của etilen và axetilen => nhỗn hợp = PT (1) Phương trình hoá học: C2H4 + Br2 → C2H4Br2 x x x mol C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 y 2y y mol Từ \( \sum {{n_{B{{\rm{r}}_2}}} => PT(2)} \) Lời giải chi tiết :
Số mol hỗn hợp = $\frac{{0,448}}{{22,4}}$ = 0,02 mol; ${{n}_{B{{r}_{2}}}}~=\frac{4,8}{160}=0,03\text{ }mol$ Gọi x, y lần lượt là số mol của etilen và axetilen => nhỗn hợp = x + y = 0,02 (1) Phương trình hoá học: C2H4 + Br2 → C2H4Br2 x x x mol C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 y 2y y mol \( = > \sum {{n_{B{{\rm{r}}_2}}} = x + 2y = 0,03\,\,\,(2)} \) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0,02\\x + 2y = 0,03\end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l}x = 0,01\\y = 0,01\end{array} \right.\) => số mol C2H4 trong hỗn hợp đầu là 0,01 mol
Câu 21 :
Đốt cháy hòa toàn 15,6 gam benzen rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Tính số mol CO2 theo PT: ${{C}_{6}}{{H}_{6}}+\frac{15}{2}{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}6C{{O}_{2}}+3{{H}_{2}}O$ $C{{O}_{2}}+Ca{{(OH)}_{2}}\to CaC{{O}_{3}}\downarrow +{{H}_{2}}O$ +) So sánh ${{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}$ với ${{m}_{CaC{{O}_{3}}}}$=> mtăng = ${{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}$- ${{m}_{CaC{{O}_{3}}}}$ hoặc mgiảm = ${{m}_{CaC{{O}_{3}}}}$- (${{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}$) Lời giải chi tiết :
${{n}_{{{C}_{6}}{{H}_{6}}}}=\frac{15,6}{78}=0,2(mol)$ Phương trình hóa học: ${{C}_{6}}{{H}_{6}}+\frac{15}{2}{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}6C{{O}_{2}}+3{{H}_{2}}O$ 0,2 → 1,2 → 0,6 (mol) $C{{O}_{2}}+Ca{{(OH)}_{2}}\to CaC{{O}_{3}}\downarrow +{{H}_{2}}O$ 1,2 → 1,2 (mol) $\Rightarrow {{m}_{CaC{{O}_{3}}}}=1,2.100=120(g)$ ${{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}=1,2.44+0,6.18=63,6(g)<{{m}_{CaC{{O}_{3}}}}$ $\Rightarrow $ khối lượng dung dịch giảm là: $120-63,6=56,4(g)$
Câu 22 :
Một mol khí etilen cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt 1423 kJ. Vậy 0,2 mol etilen cháy tỏa ra một lượng nhiệt Q là bao nhiêu kJ ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng phương pháp tích chéo Lời giải chi tiết :
1 mol etilen tạo ra 1423kJ 0,2 mol etilen tạo ra \(\frac{{0,2.1423}}{1}\) = 284,6 kJ
Câu 23 :
Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic nguyên chất là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Tính số mol C2H5OH +) Tính số mol Oxi theo PT: C2H5OH + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 3H2O Lời giải chi tiết :
${{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=\frac{13,8}{46}=0,3\,mol$ C2H5OH + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 3H2O 0,3 mol → 0,9 mol $=>{{V}_{{{O}_{2}}}}=0,9.22,4=20,16$ lít
Câu 24 :
Lên men 18 gam glucozơ thu được 50 ml rượu C2H5OH Do (D = 0,8 g/ml). Giá trị Do là
Đáp án : D Phương pháp giải :
PTHH: C6H12O6 $\xrightarrow{men\,ruou}$ 2C2H5OH + 2CO2 0,1 mol → 0,2 mol +) ${{m}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=$${{D}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}.{{V}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}$=>${{V}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=$$\frac{m}{D}$ => độ rượu ${{D}^{o}}=\frac{{{V}_{R}}}{{{V}_{ddR}}}.100$ Lời giải chi tiết :
${{n}_{{{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}}}=\frac{18}{180}=0,1\,mol$ PTHH: C6H12O6 $\xrightarrow{men\,ruou}$ 2C2H5OH + 2CO2 0,1 mol → 0,2 mol $=>{{m}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=0,2.46=9,2\,gam$ Ta có: ${{m}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=$${{D}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}.{{V}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}$=>${{V}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=$$\frac{m}{D}$ => độ rượu ${{D}^{o}}=\frac{{{V}_{R}}}{{{V}_{ddR}}}.100=\frac{11,5}{50}.100={{23}^{o}}$
Câu 25 :
Giấm ăn là dung dịch của axit axetic trong nước, trong đó nồng độ axit axetic từ 2-5%. Lượng axit axetic tối thiểu có trong 1 lít giấm ăn (Dgiấm ăn = 1,01 g/ml) là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) mgiấm ăn = Vgiấm ăn . Dgiấm ăn +) mchất tan = $\frac{{{m}_{dd}}.C%}{100%}$ => 1010.2% ≤ mgiấm ăn ≤ 1010.5% Lời giải chi tiết :
Ta có: Vgiấm ăn = 1 lít = 1000 ml => khối lượng giấm ăn là: mgiấm ăn = Vgiấm ăn . Dgiấm ăn = 1000.1,01 = 1010 gam Mà trong dung dịch giấm ăn nồng độ axit axetic từ 2-5% => khối lượng axit axetic là: 1010.2% ≤ mgiấm ăn ≤ 1010.5% => 20,2 ≤ mgiấm ăn ≤ 50,5 gam Xét 4 đáp án chỉ có 20,2 gam thỏa mãn
Câu 26 :
Có 3 chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C biết: - Chất A và C tác dụng được với natri. - Chất B ít tan trong nước - Chất C tác dụng được với Na2CO3 Công thức phân tử của A, B, C lần lượt là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Ancol tác dụng được với Na, không tác dụng được với Na2CO3 +) Axit tác dụng được với Na và Na2CO3 +) Hiđrocacbon ít tan trong nước Lời giải chi tiết :
Chất C vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với Na2CO3 => trong phân tử có nhóm –COOH => C là C2H4O2 - Chất A tác dụng được với Na => trong phân tử có nhóm –OH => A là C2H5OH hay C2H6O - Chất B không tan trong nước, không phản ứng với Na và Na2CO3 => B là etilen: CH2=CH2
Câu 27 :
Tính lượng kết tủa Ag hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tính số mol Ag theo PT: C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag Lời giải chi tiết :
nglucozơ = $\frac{18}{180}$ = 0,1 mol C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag↓ 0,1 mol → 0,2 mol Theo PTHH, ta có nAg = 2.nglucozơ = 2.0,1 = 0,2 mol mAg = 0,2.108 = 21,6 gam
Câu 28 :
Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccarozơ rồi tiến hành phản ứng tráng gương. Tính lượng Ag tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất cả quá trình tráng gương là 80%?
Đáp án : C Phương pháp giải :
C12H22O11 + H2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ C6H12O6 + C6H12O6 Vì glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng gương và có công thức phân tử giống nhau, nên ta gộp thành 1 phương trình: C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag Lời giải chi tiết :
msaccarozơ = $~\frac{34,2}{342}=0,1\text{ }mol$ C12H22O11 + H2O $\xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}}$ C6H12O6 + C6H12O6 (1) 0,1 mol → 0,1mol → 0,1 mol Vì glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng gương và có công thức phân tử giống nhau, nên ta gộp thành 1 phương trình: C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag 0,2 mol → 0,4 mol => mAg = 0,4.108.80% = 34,56 gam
Câu 29 :
Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, axit axetic, benzen và glucozơ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
- Cho 4 mẫu thử hòa tan vào nước và quan sát kĩ: + Dung dịch không tan trong nước là benzen + Các dung dịch còn lại tan trong nước - Nhúng quỳ tím lần lượt các dung dịch trên: + Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic + Không làm đổi màu quỳ tím là saccarozơ và glucozơ - Cho 2 dung dịch còn lại tác dụng với tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3: + Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là glucozơ C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag + Không có hiện tượng gì là saccarozơ
Câu 30 :
Trùng hợp 0,5 tấn etilen với hiệu suất 90% thì khối lượng polietilen thu được là
Đáp án : D Phương pháp giải :
nCH2=CH2 $\xrightarrow{{{t}^{o}},\,xt}$ (-CH2-CH2-)n +) Áp dụng bảo toàn khối lượng: mpolietilen (LT) = metilen +) Hiệu suất phản ứng là 90% => mpolietilen thực tế Lời giải chi tiết :
nCH2=CH2 $\xrightarrow{{{t}^{o}},\,xt}$ (-CH2-CH2-)n Áp dụng bảo toàn khối lượng: mpolietilen = metilen => khối lượng polietilen theo lí thuyết là: 0,5 tấn Vì hiệu suất phản ứng là 90% => khối lượng polietilen thực tế thu được là mpolietilen thực tế = 0,5.90% = 0,45 tấn |