Đề thi học kì 1 Hóa 9 - Đề số 2Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 9 tất cả các môn Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD Đề bài
Câu 1 :
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc :
Câu 2 :
Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các kim loại khác?
Câu 3 :
Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
Câu 4 :
Các oxit tác dụng được với nước là
Câu 5 :
Dãy oxit nào sau đây vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch bazơ
Câu 6 :
Tính chất hóa học chung của kim loại gồm:
Câu 7 :
Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là:
Câu 8 :
Muối kali nitrat (KNO3):
Câu 9 :
Trong các dung dịch sau, chất nào phản ứng được với dung dịch BaCl2 ?
Câu 10 :
Dung dịch có độ bazơ mạnh nhất trong các dung dịch có giá trị pH sau:
Câu 11 :
Ăn mòn kim loại do ma sát được gọi là:
Câu 12 :
Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?
Câu 13 :
Khi cho axit tác dụng với bazơ thu được:
Câu 14 :
Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt?
Câu 15 :
SO2 là
Câu 16 :
Cho 6,5 gam Zn vào dung dịch HCl dư. Hỏi thể tích khí thu được từ phản ứng ở đktc là bao nhiêu? (cho Zn = 65)
Câu 17 :
Quặng nào sau đây chứa thành phần chính là Al2O3:
Câu 18 :
Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:
Câu 19 :
1 mol đồng (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm), thể tích 7,16 cm3, có khối lượng riêng tương ứng là:
Câu 20 :
Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần:
Câu 21 :
Cho 15,3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Công thức của oxit trên là
Câu 22 :
Cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch KOH dư. Biết thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi Nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng là
Câu 23 :
Cần bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,5M để trung hoà 400 ml hỗn hợp dung dịch axit gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M?
Câu 24 :
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: Cu, Mg, Al. Thuốc thử để nhận biết 3 chất trên là:
Câu 25 :
Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng oxit giảm 0,58 gam. Giá trị của m là
Câu 26 :
Có 3 khí đựng riêng biệt trong 3 lọ là oxi, clo, hiđroclorua. Để phân biệt các khí đó có thể dùng một hóa chất là
Câu 27 :
Trong bình chữa cháy chứa khí nào sau đây?
Câu 28 :
Cho khí CO qua ống chứa 15,2 gam hỗn hợp A gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và 13,6 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
Câu 29 :
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là
Câu 30 :
Để trung hòa 10 ml dung dịch hỗn hợp axit gồm HCl và H2SO4 cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100 ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2 gam muối khan. Nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch ban đầu lần lượt là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc :
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
Câu 2 :
Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các kim loại khác?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Tính chất vật lí của sắt khác với các kim loại khác là: tính nhiễm từ
Câu 3 :
Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Ghi nhớ tính chất hóa học của axit: làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác dụng với oxit bazo, bazo, kim loại đứng trước H, tác dụng với muối Lời giải chi tiết :
Dễ thấy các đáp án đều là các oxit, oxit phản ứng với nước và dung dịch HCl thì oxit đó là oxit bazo A loại vì SO3 và CO2 là oxit axit B loại vì có P2O5 là oxit axit C loại vì có SO3 và P2O5 là oxit axit
Câu 4 :
Các oxit tác dụng được với nước là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cần nắm được tính chất hóa học của oxit bazơ Lời giải chi tiết :
Các oxit tác dụng được với nước là BaO, K2O, SO2. BaO + H2O → Ba(OH)2 K2O + H2O → 2KOH SO2 + H2O $\overset {} \leftrightarrows $ H2SO3
Câu 5 :
Dãy oxit nào sau đây vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch bazơ
Đáp án : C Phương pháp giải :
Chất vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ là oxit axit Lời giải chi tiết :
Chất vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ là oxit axit => CO2; SO2 thỏa mãn
Câu 6 :
Tính chất hóa học chung của kim loại gồm:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết tính chất hóa học chung của kim loại Lời giải chi tiết :
Tính chất hóa học chung của kim loại gồm: tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với muối.
Câu 7 :
Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ghi nhớ sự đổi màu của quỳ tím trong các môi trường axit, bazơ. Từ đó xác định được NaOH có môi trường gì => sự đổi màu của quỳ tím Lời giải chi tiết :
Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Câu 8 :
Muối kali nitrat (KNO3):
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Muối kali nitrat (KNO3) là chất rắn, tan nhiều trong nước, khi tan thu nhiệt.
Câu 9 :
Trong các dung dịch sau, chất nào phản ứng được với dung dịch BaCl2 ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Điều kiện để muối phản ứng được với dd axit hay muối khác là: sản phẩm tạo thành có chất kết tủa hoặc bay hơi ; hoặc axit tạo thành yếu hơn axit tham gia phản ứng. BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl↓
Câu 10 :
Dung dịch có độ bazơ mạnh nhất trong các dung dịch có giá trị pH sau:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
pH > 7: dung dịch có tính bazơ, pH càng lớn độ bazơ càng lớn => pH = 14 có độ bazơ mạnh nhất
Câu 11 :
Ăn mòn kim loại do ma sát được gọi là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về ăn mòn kim loại Lời giải chi tiết :
Ăn mòn kim loại do ma sát không làm thay đổi tính chất hóa học của kim loại => là ăn mòn vật lí
Câu 12 :
Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Phân đạm là : (NH2)2CO (phân urê)
Câu 13 :
Khi cho axit tác dụng với bazơ thu được:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Axit + bazơ → muối và nước
Câu 14 :
Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Trong thực tế người ta thường sử dụng 2 kim loại để làm vật liệu dẫn điện và dẫn nhiệt là Cu và Al.
Câu 15 :
SO2 là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào thành phần nguyên tử của SO2 để kết luận Lời giải chi tiết :
SO2 được tạo bởi nguyên tố lưu huỳnh (S) là một phi kim và Oxi (O) nên SO2 là một oxit axit.
Câu 16 :
Cho 6,5 gam Zn vào dung dịch HCl dư. Hỏi thể tích khí thu được từ phản ứng ở đktc là bao nhiêu? (cho Zn = 65)
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Đổi số mol Zn - Viết PTPƯ: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ - Tính số mol H2 theo số mol của Zn => VH2 (đktc) = nH2 . 22,4 = ? (lít) Lời giải chi tiết :
\({n_{Zn}} = \dfrac{{6,5}}{{65}} = 0,1\,(mol)\) PTPƯ: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ 0,1 → 0,1 (mol) VH2(đktc) = 0,1 × 22,4 = 2,24 (lít)
Câu 17 :
Quặng nào sau đây chứa thành phần chính là Al2O3:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Ghi nhớ phản ứng điều chế Al trong công nghiệp Lời giải chi tiết :
Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3 Thành phần chính của quặng Pirit là FeS2 Thành phần chính của quặng Đolomit là: MgCO3. CaCO3 Thành phần chính của quặng Apatit là: Ca3(PO4)2
Câu 18 :
Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl Loại A vì NaCl không phản ứng Loại C vì MgCl2 không phản ứng Loại D vì Cu(NO3)2 không phản ứng
Câu 19 :
1 mol đồng (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm), thể tích 7,16 cm3, có khối lượng riêng tương ứng là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng công thức : $D = \frac{m}{V}$ Lời giải chi tiết :
1 mol Cu có khối lượng 64 gam Áp dụng công thức : $D = \frac{m}{V} = \frac{{64}}{{7,16}} = 8,94\,\,gam/c{m^3}$
Câu 20 :
Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Vậy thứ tự chiều hoạt động hóa học tăng dần của kim loại là: Cu, Fe,Al, Mg, K.
Câu 21 :
Cho 15,3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Công thức của oxit trên là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Đặt công thức hóa học của oxit là MO → CTPT của bazơ là M(OH)2 +) Tính khối lượng của bazơ => số mol MO = số mol M(OH)2 Lời giải chi tiết :
Đặt công thức hóa học của oxit là MO PTHH: MO + H2O → M(OH)2 Ta có: $m{{M{{(OH)}_2}}} = \dfrac{{8,55.200}}{{100}} = 17,1\,\,gam$ Theo phương trình, ta có: ${n_{MO}} = {n_{M{{(OH)}_2}}} = > \dfrac{{15,3}}{{M + 16}} = \dfrac{{17,1}}{{M + 34}} = > \,\,M = 137$ => kim loại M là Ba => công thức oxit là BaO
Câu 22 :
Cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch KOH dư. Biết thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi Nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Vì KOH dư nên phản ứng tạo ra muối trung hòa +) Từ số mol CO2 => tính số mol K2CO3 Lời giải chi tiết :
nCO2 = 0,075 mol Vì KOH dư nên phản ứng tạo ra muối trung hòa CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O 0,075 mol → 0,075 mol Vì thể tích dung dịch trước và sau không thay đổi => Vdd = 250 ml = 0,25 lít $ = > \,\,{C_{M\,\,{K_2}C{O_3}}} = \frac{{0,075}}{{0,25}} = 0,3M$
Câu 23 :
Cần bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,5M để trung hoà 400 ml hỗn hợp dung dịch axit gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tính số mol NaOH theo 2PT: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O HCl + NaOH → NaCl + H2O Lời giải chi tiết :
${n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,4.0,5 = 0,2\,\,mol;\,\,{n_{HCl}} = 0,4\,\,mol$ Phương trình phản ứng: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O 0,2 → 0,4 (mol) HCl + NaOH → NaCl + H2O 0,4 → 0,4 (mol) => ∑nNaOH = 0,4 + 0,4 = 0,8 mol $ = > {V_{NaOH}} = \frac{n}{{{C_M}}} = \frac{{0,8}}{{0,5}} = 1,6$ lít
Câu 24 :
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: Cu, Mg, Al. Thuốc thử để nhận biết 3 chất trên là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Dể nhận biết 3 chất rắn trên thì ta dùng lần lượt dung dịch NaOH và HCl. - Cho dung dịch NaOH vào 3 ống nghiệm đựng chất rắn, chất rắn nào tan và sủi bọt khí là Al, 2 ống không hiện tượng là Cu và Mg PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑ - Cho dung dịch HCl vào 2 chất rắn còn lại, chất rắn nào tan và sủi bọt khí là Mg, chất rắn không hiện tượng là Cu PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
Câu 25 :
Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng oxit giảm 0,58 gam. Giá trị của m là
Đáp án : C Phương pháp giải :
2Al + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Al2O3 + 2Fe x → 0,5x → 0,5x +) moxit giảm = ${m_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}} - {m_{A{l_2}{O_3}}}$ Lời giải chi tiết :
Gọi số mol Al phản ứng là x mol 2Al + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Al2O3 + 2Fe x → 0,5x → 0,5x Oxit ban đầu là Fe2O3, oxit sau phản ứng là Al2O3 => moxit giảm = ${m_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}} - {m_{A{l_2}{O_3}}}$ = 0,58 gam => 0,5x.160 – 0,5x.102 = 0,58 => x = 0,02 mol => mAl = 0,02.27 = 0,54 gam
Câu 26 :
Có 3 khí đựng riêng biệt trong 3 lọ là oxi, clo, hiđroclorua. Để phân biệt các khí đó có thể dùng một hóa chất là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Cần nắm được tính chất hóa học của oxi, clo và HCl Lời giải chi tiết :
Để phân biệt 3 khí O2, Cl2 và HCl ta dùng giấy quỳ tím ẩm. - O2 không làm đổi màu quỳ - Cl2 làm mất màu quỳ tím ẩm (do có tính tẩy màu) - HCl làm quỳ tím ẩm hóa đỏ (vì HCl tan vào nước tạo thành axit HCl)
Câu 27 :
Trong bình chữa cháy chứa khí nào sau đây?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Trong bình chữa cháy chứa khí CO2
Câu 28 :
Cho khí CO qua ống chứa 15,2 gam hỗn hợp A gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và 13,6 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
Đáp án : B Phương pháp giải :
CO + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Cu + CO2 CO + FeO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Fe + CO2 +) ${n_{CO}} = {n_{C{O_2}}}$ +) Bảo toàn khối lượng: ${m_{CO}} + {m_{hh\,A}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{hh\,{\mathbf{B}}}}$ => tính số mol CO2 B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O Lời giải chi tiết :
CO + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Cu + CO2 CO + FeO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Fe + CO2 Từ PTHH ta có: ${n_{CO}} = {n_{C{O_2}}} = a\,mol$ Bảo toàn khối lượng: ${m_{CO}} + {m_{hh\,A}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{hh\,{\mathbf{B}}}}$ => 28a + 15,2 = 44a + 13,6 => a = 0,1 mol B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O 0,1 mol → 0,1 mol => mkết tủa = 0,1.100 = 10 gam
Câu 29 :
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là
Đáp án : C Phương pháp giải :
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 x → x → 0,5x 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 x ← x → 1,5x $ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5{\text{x}} + 1,5{\text{x}} = a\, = > x = 0,5{\text{a}}$ (1) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 x mol → 0,5x mol 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 y mol → 1,5y mol $ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5x + 1,5y = 1,75{\text{a}}$ (2) Lời giải chi tiết :
Gọi số mol của Na và Al trong hỗn hợp X lần lượt là x và y mol Vì tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol => coi như thí nghiệm 1 thu được a mol khí và thí nghiệm 2 thu được 1,75a mol Cho hỗn hợp X vào nước, Na phản ứng hết tạo NaOH và Al phản ứng với NaOH và còn dư => tính số mol theo NaOH 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 x → x → 0,5x 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 x ← x → 1,5x $ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5{\text{x}} + 1,5{\text{x}} = a\, = > x = 0,5{\text{a}}$ (1) Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư => Na phản ứng hết với H2O và Al phản ứng hết với NaOH 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 x mol → 0,5x mol 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 y mol → 1,5y mol $ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5x + 1,5y = 1,75{\text{a}}$ (2) Thay (1) vào (2) => $y = \frac{{1,75{\text{a}} - 0,5.0,5{\text{a}}}}{{1,5}} = a$ $ = > \% {m_{Na}} = \frac{{0,5{\text{a}}.23}}{{0,5{\text{a}}.23 + 27a}}.100\% = 29,87\% $
Câu 30 :
Để trung hòa 10 ml dung dịch hỗn hợp axit gồm HCl và H2SO4 cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100 ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2 gam muối khan. Nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch ban đầu lần lượt là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Gọi nồng độ mol ban đầu của HCl và H2SO4 lần lượt là x và y (M) Lần 1: 10 ml dd hỗn hợp axit + NaOH: 0,02 (mol) HCl + NaOH → NaCl + H2O (1) 0,01x → 0,01x (mol) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (2) 0,01y →0,02y (mol) Ta có: ∑nNaOH = 0,01x + 0,02y = 0,02 (*) Lần 2: 100 ml dd hỗn hợp axit + NaOH vừa đủ → 13,2 g muối => mmuối = mNaCl + mNa2SO4 (**) Từ (*) và (**) => x = ? và y = ? từ đó tính được nồng độ của mỗi chất. Lời giải chi tiết :
Gọi nồng độ mol ban đầu của HCl và H2SO4 lần lượt là x và y (M) Lần 1: 10 ml dd hỗn hợp axit + NaOH: 0,02 (mol) HCl + NaOH → NaCl + H2O (1) 0,01x → 0,01x (mol) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (2) 0,01y →0,02y (mol) Ta có: ∑nNaOH = 0,01x + 0,02y = 0,02 (*) Lần 2: 100 ml dd hỗn hợp axit + NaOH vừa đủ → 13,2 g muối => mmuối = mNaCl + mNa2SO4 => 0,1x. 58,5 + 0,1y. 142 = 13,2 (**) Từ (*) và (**) => x = 0,8 và y = 0,6 Vậy nồng độ ban đầu của HCl = 0,8M và H2SO4 = 0,6M |