Đề thi học kì 1 Hóa 12 - Đề số 2

Đề bài

Câu 1 :

Thủy phân este có dạng RCOO – R’COO – R’’ trong môi trường kiềm thu được

  • A

    2 muối và 1 ancol

  • B

    2 ancol và 1 muối

  • C

    1 muối và 1 ancol

  • D

    1 muối và 2 ancol

Câu 2 :

Capron thuộc loại

  • A

    tơ poliamit

  • B

    tơ visco

  • C

    tơ polieste

  • D

    tơ axetat

Câu 3 :

Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của X là

  • A

    C2H7N.

  • B

    C4H11.

  • C

    C2H5N.

  • D

    C4H9N.

Câu 4 :

Sự kết hợp các phân tử nhỏ (monome) thành các phân tử lớn (polime), đồng thời có loại ra các phân tử nhỏ (như nước, amoniac, CO2…) được gọi là :

  • A

    Sự peptit hoá

  • B

    Sự polime hoá

  • C

    Sự tổng hợp

  • D

    Sự trùng ngưng

Câu 5 :

Đun nóng este CH3OOCCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là 

  • A
    CH2=CHCOONa và CH3OH                                          
  • B
    CH3COONa và CH2 =CHOH                             
  • C
    CH3COONa và CH3CHO                                              
  • D
    C2H5COONa và CH3OH
Câu 6 :

Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thủy luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây?

  • A
    Fe.       
  • B
    Na. 
  • C
    Ag.      
  • D
    Ca.
Câu 7 :

Este nào sau đây làm mất mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường?

  • A

    metyl amin.

  • B

    etyl axetat.     

  • C

    etyl propionat.

  • D

    metyl acrylat.

Câu 8 :

Cho dãy kim loại sau : Li, Ag, Al, Cr. Kim loại mềm nhất trong các kim loại trên là :

  • A

    Cr.

  • B

    Ag.

  • C

    Li.

  • D

    Al.

Câu 9 :

Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được monosaccarit X. Hidro hóa X thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X,Y lần lượt là

  • A
    glucozo, sobitol                
  • B
    saccarozo, glucozo           
  • C
    glucozo, axit gluconic    
  • D
    frutozo, sobitol
Câu 10 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định không đúng là?

  • A

    Glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu, tan trong nước

  • B

    Glucozơ thể hiện tính chất của anđehit

  • C

    Glucozơ thể hiện tính chất của axit và ete

  • D

    Glucozơ thể hiện tính chất của poliancol

Câu 11 :

Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Câu 12 :

Một este no, đơn chức, mạch hở khi cháy cho 3,6 g H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

  • A

    2,24 lít

  • B

    1,12 lít

  • C

    3,36 lít

  • D

    4,48 lít

Câu 13 :

Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là :

  • A

    Policaproamit

  • B

    Poliacrilonitrin

  • C

    Polistiren

  • D

    Poli(metyl metacrrylat)

Câu 14 :

Hoà tan hoàn toàn 8,48 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy có 4,928 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan ?

  • A

    12,05 gam.

  • B

    26,35 gam.

  • C

    24,1 gam.

  • D

    30,3 gam.

Câu 15 :

Khi thủy phân mantozơ thì thu được

  • A

    ancol etylic. 

  • B

    glucozơ và fructozơ.         

  • C

    glucozơ. 

  • D

    fructozơ.

Câu 16 :

Thủy phân hoàn toàn peptit sau :

Số ∝-amino axit khác nhau thu được là

  • A

    5.

  • B

    2.

  • C

    3.

  • D

    4.

Câu 17 :

Đốt cháy hoàn toàn một este hữu cơ X thu được 6,72 lít CO2 đktc và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của este đó là

  • A

    CnH2n-2O2

  • B

    CnH2n+2O2

  • C

    CnH2nO2

  • D

    CnH2n+2O

Câu 18 :

Thuỷ phân pentapeptit X thu được các đipeptit là Ala-Ala; Glu-Gly và tripeptit là Ala-Gly-Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là:

  • A

    Ala-Gly-Ala-Glu-Gly.

  • B

    Ala- Ala-Gly-Glu-Gly.

  • C

    Ala- Ala-Glu-Gly- Gly.

  • D

    Glu-Gly-Ala-Gly-Ala.

Câu 19 :

Một este hữu cơ đơn chức X có thành phần khối lượng mC : mO = 9 : 8 .CTCT thu gọn của este?

  • A

    HCOOCH=CH2

  • B

    HCOOCH2-CH3 hoặc CH3COOCH3

  • C

    HCOOC2H5    

  • D

    Cả  A, B, C đều đúng 

Câu 20 :

Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2

  • A
    1
  • B
    6
  • C
    4
  • D

    3

Câu 21 :

Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng m gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4.08 gam muối khan. Giá trị của m là

  • A

    1,8

  • B

    3,6

  • C

    4,2 

  • D

    7,2 

Câu 22 :

Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 3,75 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 5,575 gam muối. Công thức của X

  • A

    H2N-(CH2)4-COOH.

  • B

    H2N-(CH2)2-COOH.

  • C

    H2N-(CH2)3-COOH.

  • D

    H2N-CH2-COOH.

Câu 23 :

C3H7NO2 có bao nhiêu đồng phân?

  • A

    7

  • B

    8

  • C

    5

  • D

    4

Câu 24 :

X là một tripeptit được tạo thành từ một amino axit no, mạch hở có một nhóm COOH và một nhóm NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần 2,025 mol O2 thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2. Công thức của amino axit tạo nên X là

  • A

    H2NC2H4COOH.  

  • B

    H2NC3H6COOH. 

  • C

    H2N-COOH.        

  • D

    H2NCH2COOH

Câu 25 :

Cho 2 phản ứng sau  :

            Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl(1)

            Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu (2)

Kết luận nào dưới đây là sai?

 

  • A

    Tính oxi hoá của Cu2+> Fe3+

  • B

    Tính oxi hoá của Fe3+> Cu2+.

  • C

    Tính khử của Cu > Fe2+.

  • D

    Tính khử của Fe > Cu.

Câu 26 :

Cho một thanh Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, sau khoảng 1 phút lại cho tiếp vào hỗn hợp phản ứng vài giọt dung dịch CuSO4 thì thấy tốc độ khí thoát ra thay đổi so với ban đầu. Thanh Zn bị ăn mòn theo kiểu nào ?

  • A

    Điện hóa.    

  • B

    Zn không bị ăn mòn nữa

  • C

    Hóa học. 

  • D

    Hóa học và điện hóa.

Câu 27 :

Ngâm một thanh kẽm trong 200 ml dung dịch FeSO4 xM. Sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh kẽm ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng thanh kẽm giảm 1,8 gam. Giá trị của x là

  • A

    1,000.  

  • B

    0,001.  

  • C

    0,040.    

  • D

    0,200.

Câu 28 :

Cho a gam Al vào 100 ml dung dịch FeSO4 0,2M và CuSO4 0,4M thu được 1,92 gam chất rắn. Giá trị của a là

  • A

    0,27.

  • B

    0,54.

  • C

    4,05.

  • D

    4,25.

Câu 29 :

Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

C3H4O2 + NaOH → X + Y 

X + H2SO4 loãng → Z + T

Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:

  • A

    HCHO, CH3CHO. 

  • B

    HCHO, HCOOH.

  • C

    CH3CHO, HCOOH. 

  • D

    HCOONa, CH3CHO.

Câu 30 :

Thủy phân hoàn toàn 27g este E bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOH, rồi ô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm 2 muối (đều có khối lượng phân tử  > 100). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần dùng 1,75 mol O2  , thu được 0,2 mol Na2CO3 ; 1,4 mol CO2 và 0,7 molH2O. Công thức của este là

  • A

    (COOC6H5)2    

  • B

    CH3( COOC6H5)2               

  • C

    (CH2COOC6H5)2         

  • D

    (CH2COOCH2C6H5)2         

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Thủy phân este có dạng RCOO – R’COO – R’’ trong môi trường kiềm thu được

  • A

    2 muối và 1 ancol

  • B

    2 ancol và 1 muối

  • C

    1 muối và 1 ancol

  • D

    1 muối và 2 ancol

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

$RCOO-{{R}^{'}}COO-{{R}^{''}}+NaOH\to RCOONa+HO-{{R}^{'}}COONa+HO-{{R}^{''}}$

Câu 2 :

Capron thuộc loại

  • A

    tơ poliamit

  • B

    tơ visco

  • C

    tơ polieste

  • D

    tơ axetat

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Capron là tơ nilon-6 => thuộc loại tơ amit

Câu 3 :

Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của X là

  • A

    C2H7N.

  • B

    C4H11.

  • C

    C2H5N.

  • D

    C4H9N.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Gọi công thức của amin no, đơn chức, mạch hở là: CnH2n+3N

BTNT “N” : nCnH2n+3N = nN = 2nN2 = ? (mol)

=> n = nCO2/namin =? => công thức của amin

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức của amin no, đơn chức, mạch hở là: CnH2n+3N

nCO2 = 8,96 : 22,4 = 0,4 (mol) ; nN2 = 0,1 (mol)

BTNT “N” : nCnH2n+3N = nN = 2nN2 = 0,2 (mol)

=> n = nCO2/namin = 0,4/0,2 = 2

Vậy công thức của amin là: C2H7N

Câu 4 :

Sự kết hợp các phân tử nhỏ (monome) thành các phân tử lớn (polime), đồng thời có loại ra các phân tử nhỏ (như nước, amoniac, CO2…) được gọi là :

  • A

    Sự peptit hoá

  • B

    Sự polime hoá

  • C

    Sự tổng hợp

  • D

    Sự trùng ngưng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Sự kết hợp các phân tử nhỏ (monome) thành các phân tử lớn (polime), đồng thời có loại ra các phân tử nhỏ (như nước, amoniac, CO2…) được gọi là sự trùng ngưng.

Câu 5 :

Đun nóng este CH3OOCCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là 

  • A
    CH2=CHCOONa và CH3OH                                          
  • B
    CH3COONa và CH2 =CHOH                             
  • C
    CH3COONa và CH3CHO                                              
  • D
    C2H5COONa và CH3OH

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

PTHH : CH3OOCCH=CH2 + NaOH → CH2=CHCOONa  + CH3OH

Câu 6 :

Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thủy luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây?

  • A
    Fe.       
  • B
    Na. 
  • C
    Ag.      
  • D
    Ca.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện là dùng kim loại mạnh hơn để đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối của chúng (từ Mg trở về sau)

Lời giải chi tiết :

Fe đứng trước Cu trong dãy điện hóa học nên đẩy được Cu2+ ra khỏi muối của chúng

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

Câu 7 :

Este nào sau đây làm mất mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường?

  • A

    metyl amin.

  • B

    etyl axetat.     

  • C

    etyl propionat.

  • D

    metyl acrylat.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chất có liên kết bội C=C hoặc C≡C trong phân tử, hoặc nhóm -CHO thì làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường

Lời giải chi tiết :

metyl acrylat làm mất màu dd Br2 ở đk thường.

CH2=CH-COOCH3 + Br2 → CH2Br - CHBr-COOCH3

Câu 8 :

Cho dãy kim loại sau : Li, Ag, Al, Cr. Kim loại mềm nhất trong các kim loại trên là :

  • A

    Cr.

  • B

    Ag.

  • C

    Li.

  • D

    Al.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Kim loại mềm nhất là Li (Li là kim loại kiềm, có thể cắt bằng dao)

Câu 9 :

Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được monosaccarit X. Hidro hóa X thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X,Y lần lượt là

  • A
    glucozo, sobitol                
  • B
    saccarozo, glucozo           
  • C
    glucozo, axit gluconic    
  • D
    frutozo, sobitol

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 ( glucozo – X )

           C6H12O6 + H2 → C6H14O6 ( sorbitol – Y )

Câu 10 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định không đúng là?

  • A

    Glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu, tan trong nước

  • B

    Glucozơ thể hiện tính chất của anđehit

  • C

    Glucozơ thể hiện tính chất của axit và ete

  • D

    Glucozơ thể hiện tính chất của poliancol

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Glucozơ là monnosaccarit có 5 nhóm -OH và 1 nhóm –CHO => Nó thể hiện tính chất của anđehit và poliancol chứ không thể hiện tính chất của axit và ete

Câu 11 :

Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xem lại lý thuyết phản ứng thủy phân trong môi trường axit

RCOOR’ + HOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) RCOOH + R’OH

- Este thủy phân thu được axit fomic => Este có dạng HCOOR’

- Viết các đồng phân của R’ => số đồng phân este

Lời giải chi tiết :

- Este thủy phân thu được axit fomic => Este có dạng HCOOR’

- Các đồng phân thỏa mãn: HCOOCH2CH2CH3 và HCOOCH(CH3)2

Câu 12 :

Một este no, đơn chức, mạch hở khi cháy cho 3,6 g H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

  • A

    2,24 lít

  • B

    1,12 lít

  • C

    3,36 lít

  • D

    4,48 lít

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đốt cháy este no đơn chức luôn có: ${n_{C{O_2}}} = {\text{ }}{n_{{H_2}O}}$

Lời giải chi tiết :

\(\begin{gathered}{n_{H2O}} = \dfrac{{3,6}}{{18}} = 0,2mol \hfill \\{n_{CO2}} = {n_{H2O}} = 0,2mol \hfill \\=  > {n_{CO2}} = 0,2.22,4 = 4,48\,\,lit \hfill \\ \end{gathered} \)

Câu 13 :

Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là :

  • A

    Policaproamit

  • B

    Poliacrilonitrin

  • C

    Polistiren

  • D

    Poli(metyl metacrrylat)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là policaproamit (tơ nilon-6)

Câu 14 :

Hoà tan hoàn toàn 8,48 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy có 4,928 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan ?

  • A

    12,05 gam.

  • B

    26,35 gam.

  • C

    24,1 gam.

  • D

    30,3 gam.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bảo toàn nguyên tố: nCl = nHCl = 2nH2

Bảo toàn khối lượng: mmuối = mkim loại + mgốc Cl

Lời giải chi tiết :

nH2 = 0,22 mol

Bảo toàn nguyên tố: nCl =nHCl = 2nH2 = 2.0,22 = 0,44 mol

Bảo toàn khối lượng: mmuối = mkim loại + mgốc Cl = 8,48 + 0,44.35,5 = 24,1 gam

Câu 15 :

Khi thủy phân mantozơ thì thu được

  • A

    ancol etylic. 

  • B

    glucozơ và fructozơ.         

  • C

    glucozơ. 

  • D

    fructozơ.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Mantozơ được cấu tạo từ 2 gốc glucozơ do đó khi thủy phân sẽ thu được glucozo

Câu 16 :

Thủy phân hoàn toàn peptit sau :

Số ∝-amino axit khác nhau thu được là

  • A

    5.

  • B

    2.

  • C

    3.

  • D

    4.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Thủy phân peptit này thu được 4 ∝-amino axit là         

H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH2COOH)-COOH, H2N-CH(CH2-C6H5)-COOH, H2N-CH(CH3)COOH

Câu 17 :

Đốt cháy hoàn toàn một este hữu cơ X thu được 6,72 lít CO2 đktc và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của este đó là

  • A

    CnH2n-2O2

  • B

    CnH2n+2O2

  • C

    CnH2nO2

  • D

    CnH2n+2O

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại phản ứng đốt cháy este thường gặp

Lời giải chi tiết :

\({n_{C{O_2}}} = {\rm{ }}{n_{{H_2}O}} = 0,3\) => este no, đơn chức, mạch hở

=> Công thức este là CnH2nO2

Câu 18 :

Thuỷ phân pentapeptit X thu được các đipeptit là Ala-Ala; Glu-Gly và tripeptit là Ala-Gly-Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là:

  • A

    Ala-Gly-Ala-Glu-Gly.

  • B

    Ala- Ala-Gly-Glu-Gly.

  • C

    Ala- Ala-Glu-Gly- Gly.

  • D

    Glu-Gly-Ala-Gly-Ala.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta thấy X → Ala-Gly-Glu + Glu-Gly

Mà X chỉ chứa 1 Glu → X chứa Ala-Gly-Glu -Gly

Mặt khác, X tạo Ala-Ala mà X là pentapeptit → X là Ala- Ala-Gly-Glu-Gly.

Câu 19 :

Một este hữu cơ đơn chức X có thành phần khối lượng mC : mO = 9 : 8 .CTCT thu gọn của este?

  • A

    HCOOCH=CH2

  • B

    HCOOCH2-CH3 hoặc CH3COOCH3

  • C

    HCOOC2H5    

  • D

    Cả  A, B, C đều đúng 

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

$\dfrac{{{m_C}}}{{{m_O}}} = \dfrac{9}{8} =  > \dfrac{{{n_C}}}{{{n_O}}} = \dfrac{3}{2}$

Nhận thấy cả 3 phương án A, B, C đều thỏa mãn.

Câu 20 :

Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2

  • A
    1
  • B
    6
  • C
    4
  • D

    3

Đáp án : D

Phương pháp giải :
  • Bước 1: Tính k (tổng số liên kết π và vòng trong phân tử), tìm số liên kết π trong gốc hidrocacbon.
  • Bước 2: Viết các đồng phân của este fomat HCOOR’ (R’ mạch không nhánh, có nhánh).
  • Bước 3: Thực hiện chuyển lần lượt 1 cacbon từ gốc R’ sang gốc R cho đến khi R’ chỉ còn H thì dừng lại.
Lời giải chi tiết :

C3H6O2 có các đồng phân  là HCOOC2H5 ; CH3COOCH3; CH3 – CH2 – COOH

Câu 21 :

Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng m gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4.08 gam muối khan. Giá trị của m là

  • A

    1,8

  • B

    3,6

  • C

    4,2 

  • D

    7,2 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Thủy phân este đơn chức luôn có : neste = n muối => mmuối

Lời giải chi tiết :

Este X có CTPT là C2H4O2 chỉ có một CTCT là HCOOCH3.

${n_{HCOONa}} = {\text{ }}{n_{_{HCOOC{H_3}}}} = 0,06\,\,mol$

$ = {\rm{\;}} > {m_{HCOOC{H_3}}} = {\rm{ }}0,06.60 = {\rm{ }}3,6g$

Câu 22 :

Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 3,75 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 5,575 gam muối. Công thức của X

  • A

    H2N-(CH2)4-COOH.

  • B

    H2N-(CH2)2-COOH.

  • C

    H2N-(CH2)3-COOH.

  • D

    H2N-CH2-COOH.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bảo toàn khối lượng : maa + mHCl = mmuối

X chứa 1 nhóm NH2→ nX = nHCl

Lời giải chi tiết :

Bảo toàn khối lượng : maa + mHCl = mmuối → mHCl = 5,575 – 3,75 = 1,825 gam → nHCl = 0,05 mol

Vì X chứa 1 nhóm NH2→ nX = nHCl = 0,05 mol

→ MX = 75

Câu 23 :

C3H7NO2 có bao nhiêu đồng phân?

  • A

    7

  • B

    8

  • C

    5

  • D

    4

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

C3H7NO2 có CTTQ là CnH2n+1NO2 → có thể là các chất sau

+ Amino axit no, đơn, mạch hở có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2

NH2 – CH2 – CH2 – COOH

CH3 – CH(NH2) - COOH

+ Este của amino axit no, đơn, mạch hở có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2

NH2 – CH2 COOCH3

+ Muối amoni hoặc muối amin của axit không no có 1 nối đôi

C2H3COONH4 (CH2 = CH – COOH )

HCOONH3CH = CH2

+ Hợp chất nitro R-NO2

CH3 – CH2 – CH2 – NO2

(CH3)2CH – NO2

→ có tất cả 7 đồng phân

Câu 24 :

X là một tripeptit được tạo thành từ một amino axit no, mạch hở có một nhóm COOH và một nhóm NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần 2,025 mol O2 thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2. Công thức của amino axit tạo nên X là

  • A

    H2NC2H4COOH.  

  • B

    H2NC3H6COOH. 

  • C

    H2N-COOH.        

  • D

    H2NCH2COOH

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quy đổi X gồm CONH: 0,3.3 = 0,9 mol;  CH2: y mol;  H2O: 0,3 mol

Bảo toàn C: nCO2 = nCONH + nCH2 = 0,9 + y

Bảo toàn H: nH2O = 0,5nCONH + nCH2 + nH2O = 0,75 + y

Bảo toàn O : nO trong peptit + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O  

Lời giải chi tiết :

Quy đổi X gồm CONH: 0,3.3 = 0,9 mol;  CH2: y mol;  H2O: 0,3 mol

Bảo toàn C: nCO2 = nCONH + nCH2 = 0,9 + y

Bảo toàn H: nH2O = 0,5nCONH + nCH2 + nH2O = 0,75 + y

Bảo toàn O : nO trong peptit + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O  

=> 0,9 + 0,3 + 2.2,025 = 2.(0,9 + y) + 0,75 + y =>  y = 0,9

=> số C trong X = nCO2 / nX = (0,9 + 0,9) / 0,3 = 6

Vì X là tripeptit => X được tạo ra từ a.a có 2C

=> CTPT : C2H5O2N

Câu 25 :

Cho 2 phản ứng sau  :

            Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl(1)

            Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu (2)

Kết luận nào dưới đây là sai?

 

  • A

    Tính oxi hoá của Cu2+> Fe3+

  • B

    Tính oxi hoá của Fe3+> Cu2+.

  • C

    Tính khử của Cu > Fe2+.

  • D

    Tính khử của Fe > Cu.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

dựa vào phản ứng xác định ion nào có tính oxi hóa mạnh hơn  rồi sắp xếp

KL mạnh + chất oxi hóa mạnh => KL yếu + chất oxi hóa yếu

Lời giải chi tiết :

          Fe + CuCl2  →FeCl2 + Cu → tính oxi hóa của ion Cu2+ > Fe2+

          Cu + 2FeCl3 →CuCl2 + 2FeCl→ tính oxi hóa của ion Fe3+ > Cu2+

→ Dãy sắp xếp tính oxi hóa giảm dần là Fe3+> Cu2+> Fe2+

Câu 26 :

Cho một thanh Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, sau khoảng 1 phút lại cho tiếp vào hỗn hợp phản ứng vài giọt dung dịch CuSO4 thì thấy tốc độ khí thoát ra thay đổi so với ban đầu. Thanh Zn bị ăn mòn theo kiểu nào ?

  • A

    Điện hóa.    

  • B

    Zn không bị ăn mòn nữa

  • C

    Hóa học. 

  • D

    Hóa học và điện hóa.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Các quá trình xảy ra như sau :

          Zn  +  H2SO4  →  ZnSO4  +  H2 là quá trình ăn mòn hóa học

          Zn  +  CuSO4  →  ZnSO4  +  Cu

          Cu tạo ra bám trên Zn → hình thành 2 điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li

          → xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa

Câu 27 :

Ngâm một thanh kẽm trong 200 ml dung dịch FeSO4 xM. Sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh kẽm ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng thanh kẽm giảm 1,8 gam. Giá trị của x là

  • A

    1,000.  

  • B

    0,001.  

  • C

    0,040.    

  • D

    0,200.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

sử dụng tăng giảm khối lượng

Zn  +  Fe2+  → Zn2+ + Fe

1          1                      1       => mgiảm = 9 gam

0,2x ← 0,2x       →     0,2x  => mgiảm = 1,8 gam

Lời giải chi tiết :

 Zn  +  Fe2+  → Zn2+ + Fe

 1            1                         1       => mgiảm = 9 gam

0,2x ← 0,2x       →       0,2x      => mgiảm = 1,8 gam

=> 0,2x.9 = 1,8  => x = 1

Câu 28 :

Cho a gam Al vào 100 ml dung dịch FeSO4 0,2M và CuSO4 0,4M thu được 1,92 gam chất rắn. Giá trị của a là

  • A

    0,27.

  • B

    0,54.

  • C

    4,05.

  • D

    4,25.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Mốc 1: Al phản ứng vừa đủ với Cu2+  => m1 = 0,4.64 = 2,56 gam > 1,92 gam

=> Al phản ứng hết với Cu2+ (Cu2+ còn dư và Fe2+ chưa phản ứng với Al)

+) nAl = 2/3 nCu

Lời giải chi tiết :

nFeSO4 = 0,02 mol;  n­CuSO4 = 0,04 mol  → nFe2+ = 0,02 mol; nCu2+ = 0,04 mol

Mốc 1: phản ứng vừa đủ với Cu2+ => m1 = 0,04.64 = 2,56 gam > 1,92 gam

=> Al phản ứng hết với Cu2+(Cu2+ còn dư và Fe2+ chưa phản ứng với Al)

=> nAl =2/3 nCu = 1,92 / 64 . 2/3 = 0,02 mol  => m = 0,54 gam

Câu 29 :

Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

C3H4O2 + NaOH → X + Y 

X + H2SO4 loãng → Z + T

Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:

  • A

    HCHO, CH3CHO. 

  • B

    HCHO, HCOOH.

  • C

    CH3CHO, HCOOH. 

  • D

    HCOONa, CH3CHO.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại điều chế, ứng dụng, nhận biết este

Lời giải chi tiết :

C3H4O2 : HCOOCH = CH2

X : HCOONa

Y : CH3CHO

Z : HCOOH

T : Na2SO4

Câu 30 :

Thủy phân hoàn toàn 27g este E bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOH, rồi ô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm 2 muối (đều có khối lượng phân tử  > 100). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần dùng 1,75 mol O2  , thu được 0,2 mol Na2CO3 ; 1,4 mol CO2 và 0,7 molH2O. Công thức của este là

  • A

    (COOC6H5)2    

  • B

    CH3( COOC6H5)2               

  • C

    (CH2COOC6H5)2         

  • D

    (CH2COOCH2C6H5)2         

Đáp án : C

Phương pháp giải :

bảo toàn khối lượng, Bảo toàn nguyên tố

Lời giải chi tiết :

B1 : Xác định khối lượng muối

Bảo toàn khối lượng : mmuối = mCO2 + mNa2CO3 + nH2O – nO2 = 39,4g

B2 : Xác định dạng este của E

Bảo toàn C : nC(sp cháy) = nC(muối) = nC(E) = nCO2 + nNa2CO3 = 1,6mol

Bảo toàn Na : nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,4 mol

Bảo toàn O : nO(Muối) = 2nCO2 + 3nNa2CO3 + nH2O – 2nO2 = 0,6 mol

Vì E + NaOH chỉ tạo 2 muối + H2O => E là este của phenol

B3 : Xác định tỉ lệ mol C : H : O của E

Bảo toàn khối lượng : mE + mNaOH = mmuối + mH2O

=> nH2O(thủy phân) = 0,2 mol

=> nH2O = ½ nNaOH = 0,2 mol

Phản ứng tổng quát : E + 2xNaOH → Muối + xH2O

Bảo toàn H : nH(E) = nH(muối) + 2nH2O – nNaOH = 2.0,7+ 2.0,2– 0,4= 1,4mol

Bảo toàn O : nO(E) = nO(Muối) + nH2O – nNaOH = 0,4mol

=> nC : nH : nO = 1,6: 1,4 : 0,4 = 8 : 7 : 2

B4 : Biện luận CTCT và CTPT phù hợp. Từ đó tính %m

Vì số H chẵn

=> Xét chất : C16H14O4 có CTCT (CH2COOC6H5)2 hoặc (COOC6H4CH3)2 thỏa mãn đề bài

close