Đề thi học kì 1 Hóa 12 - Đề số 1Đề bài
Câu 1 :
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit ?
Câu 2 :
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là
Câu 3 :
Đốt cháy hoàn toàn este X thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau, X có thể là este
Câu 4 :
Thủy phân không hoàn toàn một hexapeptit X (mạch hở): Gly-Val-Gly-Val-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu tripetit?
Câu 5 :
Để tinh chế đường saccarozơ người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây ?
Câu 6 :
Tên gọi của polime có công thức (-CH2-CH2-)n là
Câu 7 :
Để tạo thành thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas), người ta tiến hành trùng hợp
Câu 8 :
Thủy phân R1COO – R – OOC – R2 trong môi trường kiềm thu được:
Câu 9 :
Đun nóng este CH3COOC2H5 với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là :
Câu 10 :
Hòa tan hoàn toàn 8,96 gam Fe trong dung dịch H2SO4 dư. Khối lượng muối sinh ra là
Câu 11 :
Etse X có công thức cấu tạo CH3COOCH2-C6H5 (C6H5-: phenyl). Tên gọi của X là
Câu 12 :
Glucozơ không có được tính chất nào dưới đây?
Câu 13 :
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
Câu 14 :
Nhóm vật liệu nào được chế tạo từ polime thiên nhiên ?
Câu 15 :
Khi điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn bão hòa trong nước thì xảy ra hiện tượng nào trong số các hiện tượng cho dưới đây ?
Câu 16 :
Kim loại vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là
Câu 17 :
Chất không tan được trong nước lạnh là :
Câu 18 :
Thủy phân este nào sau đây thu được ancol metylic?
Câu 19 :
Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
Câu 20 :
Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat là
Câu 21 :
Hỗn hợp X gồm etyl axetat và n-propyl axetat. Đun nóng hỗn hợp X với NaOH (vừa đủ) thu được 13,12 gam muối và 8,76 gam hỗn hợp rượu Y. Vậy % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là
Câu 22 :
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+8,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+10,95) gam muối. Giá trị của m là
Câu 23 :
Hai chất hữu cơ X, Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C3H7O2N. X tác dụng với NaOH thu được muối X1 có công thức phân tử là C2H4O2NNa ; Y tác dụng với NaOH thu được muối Y1 có công thức phân tử là C3H3O2Na. Tìm công thức cấu tạo của X, Y?
Câu 24 :
Từ m gam α-amino axit X (có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) điều chế được m1 gam đipeptit Y. Cũng từ m gam X điều chế được m2 gam tetrapeptit Z. Đốt cháy m1 gam Y được 3,24 gam H2O. Đốt cháy m2 gam Z được 2,97 gam H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Câu 25 :
Thực hiện các thí nghiệm sau : (1) Cho lượng dư kim loại Fe vào dung dịch HNO3. (2) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl. (3) Cho lượng dư kim loại Fe vào dung dịch AgNO3. (4) Cho lượng dư dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (5) Cho dung dịch (KMnO4, H2SO4) vào dung dịch FeSO4. (6) Cho dung dịch (K2Cr2O7, H2SO4) vào dung dịch FeSO4. Những thí nghiệm sau khi kết thúc thu được sản phẩm muối sắt (III) là
Câu 26 :
Cho các phát biểu sau:
Số phát biểu đúng là?
Câu 27 :
Cho m gam bột Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,4 mol Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là
Câu 28 :
Cho 7,2 gam Mg tác dụng với 100 ml dung dịch X chứa Zn(NO3)2 1M và Cu(NO3)2 2M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
Câu 29 :
Este hai chức X có công thức phân tử C6H10O4 được tạo từ axit và ancol đều có mạch cacbon không phân nhánh. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là?
Câu 30 :
Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C4H6O2 + NaOH → X + Y X + HCl → Z + T Biết Y có phản ứng tráng gương và Z không tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Thủy phân X thu được các đipeptit là Gly-Ala, Ala-Gly → thu được tối đa 2 đipeptit
Câu 2 :
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là
Đáp án : D Phương pháp giải :
nC = nCO2 nH = 2nH2O nN = 2nN2 Amin đơn chức => n amin = nN => Số C = nCO2/namin, số H = 2nH2O/namin Lời giải chi tiết :
Cách 1 : lập tỉ lệ mol nC : nH : nN Theo giả thiết ta có : \(\begin{array}{l}{n_C} = {n_{C{O_2}}} = \dfrac{{16,8}}{{22,4}} = 0,75\,\,mol;\,\,{n_H} = 2.{n_{{H_2}O}} = 2.\dfrac{{20,25}}{{18}} = 2,25\,\,mol;\,\,\\{n_N} = 2.{n_{{N_2}}} = 2.\dfrac{{2,8}}{{22,4}} = 0,25\,\,mol.\end{array}\) \( \Rightarrow {n_C}:{n_H}:{n_N} = 0,75:2,25:0,25 = 3:9:1\) Vậy CTPT của X là C3H9N. Cách 2 : bảo toàn nguyên tố N : \({n_X} = {n_N} = 2{n_{{N_2}}}\) Đối với các amin đơn chức thì phân tử có một nguyên tử N : Bảo toàn nguyên tử N : \({n_X} = {n_N} = 2{n_{{N_2}}} = 0,25\,\,mol\) → Số C trong amin =\(\dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = \dfrac{{0,75}}{{0,25}} = 3\); Số H trong amin = \(\dfrac{{2{n_{{H_2}O}}}}{{{n_X}}} = \dfrac{{2,25}}{{0,25}} = 9\) Vậy CTPT của X là C3H9N
Câu 3 :
Đốt cháy hoàn toàn este X thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau, X có thể là este
Đáp án : A Phương pháp giải :
Từ mối quan hệ CO2 = H2O suy ra este có độ bất bão hòa là 1, từ đó suy ra được nhận xét đúng Lời giải chi tiết :
Đốt cháy este thu được nCO2 = nH2O → este no, mạch hở, đơn chức.
Câu 4 :
Thủy phân không hoàn toàn một hexapeptit X (mạch hở): Gly-Val-Gly-Val-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu tripetit?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Thủy phân X thu được các tripeptit là : Gly-Val-Gly, Val-Gly-Val,Gly-Val-Ala, Val-Ala-Gly (thực hiện cắt lần lượt từ trái sang phải 3 aa liền nhau, chú ý peptit trùng nhau)
Câu 5 :
Để tinh chế đường saccarozơ người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
xem lại tính chất của saccarozơ Lời giải chi tiết :
Dùng dd Ca(OH)2 để lọc bỏ tạp chất; dùng CO2 để loại bỏ CaCO3; dùng SO2 để tẩy màu.
Câu 6 :
Tên gọi của polime có công thức (-CH2-CH2-)n là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức được học về polime sgk hóa 12 Lời giải chi tiết :
Tên gọi của polime có công thức (-CH2-CH2-)n là poli etilen.
Câu 7 :
Để tạo thành thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas), người ta tiến hành trùng hợp
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Để tạo thành thủy tinh hữu cơ (plexiglas), người ta tiến hành trùng hợp CH2=C(CH3)–COOCH3 (xem lại lí thuyết vật liệu polime)
Câu 8 :
Thủy phân R1COO – R – OOC – R2 trong môi trường kiềm thu được:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
R1COO – R – OOC – R2 + NaOH → R1COONa + R(OH)2 + R2COONa
Câu 9 :
Đun nóng este CH3COOC2H5 với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là :
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
CH3COOC2H5 + NaOH $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CH3COONa + C2H5OH
Câu 10 :
Hòa tan hoàn toàn 8,96 gam Fe trong dung dịch H2SO4 dư. Khối lượng muối sinh ra là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bảo toàn nguyên tố : nFeSO4 = nFe Lời giải chi tiết :
nFe = 0,16 mol Bảo toàn nguyên tố : nFeSO4 = nFe = 0,16 mol => mFeSO4 = 0,16.152 = 24,32 gam
Câu 11 :
Etse X có công thức cấu tạo CH3COOCH2-C6H5 (C6H5-: phenyl). Tên gọi của X là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại lý thuyết gọi tên este Lời giải chi tiết :
Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit ("ic" → "at") Tên gọi của X là benzyl axetat
Câu 12 :
Glucozơ không có được tính chất nào dưới đây?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Glucozơ là monnosaccarit do vậy không có phản ứng thủy phân
Câu 13 :
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Tính số mol CO2. \({n_{C{O_2}}}{\text{ }} = {\text{ }}{n_{CaC{O_3}}}\) Bước 2: Xác định X + Xác định số nguyên tử cacbon trong este X: Số nguyên tử C = \(\dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{n{\,_{{\text{es}}te}}}}\) => CT của X Lời giải chi tiết :
\({n_{CaC{O_3}}} = \dfrac{{20}}{{100}} = 0,2mol\) Do dẫn CO2 vào dd Ca(OH)2 dư nên ta có: \(= > {n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,2mol\) \(Số\,nguyên\,tử\,C = \dfrac{{0,2}}{{0,1}} = 2\) => Este là HCOOCH3
Câu 14 :
Nhóm vật liệu nào được chế tạo từ polime thiên nhiên ?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết về polime Lời giải chi tiết :
Vật liệu được chế tạo từ polime thiên nhiên là tơ visco (nguồn gốc xenlulozơ) và tơ tằm (nguồn gốc protein)
Câu 15 :
Khi điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn bão hòa trong nước thì xảy ra hiện tượng nào trong số các hiện tượng cho dưới đây ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
PTHH: 2NaCl + 2H2O $\xrightarrow{đpmn}$ 2NaOH + H2 + Cl2 => hiện tượng: xuất hiện khí hiđro thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot
Câu 16 :
Kim loại vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của các kim loại Al, Fe, Cr, Cu đã được học để chọn ra kim loại phù hợp với yêu cầu. Lời giải chi tiết :
Al vừa phản ứng được với dd HCl và dd NaOH 3Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2↑
Câu 17 :
Chất không tan được trong nước lạnh là :
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Chất không tan được trong nước lạnh là : Tinh bột
Câu 18 :
Thủy phân este nào sau đây thu được ancol metylic?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại lý thuyết phản ứng xà phòng hóa Lời giải chi tiết :
Este thủy phân cho sản phẩm là ancol etylic => este có dạng RCOOCH3
Câu 19 :
Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
C3H6O2 có các đồng phân là HCOOC2H5 ; CH3COOCH3; CH3 – CH2 – COOH
Câu 20 :
Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Từ tên của este xác định được axit và ancol tương ứng tạo nên este đó. Lời giải chi tiết :
HCOOH + CH3OH \(\underset{{}}{\overset{{{H_2}S{O_4}dac,{t^0}}}{\longleftrightarrow}}\) HCOOCH3 (metyl fomat)+ H2O
Câu 21 :
Hỗn hợp X gồm etyl axetat và n-propyl axetat. Đun nóng hỗn hợp X với NaOH (vừa đủ) thu được 13,12 gam muối và 8,76 gam hỗn hợp rượu Y. Vậy % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Viết sơ đồ phản ứng $\left\{ \begin{gathered}etyl{\text{ }}axetat:C{H_3}COO{C_2}{H_5}{\text{ (a mol) }} \hfill \\n - propyl{\text{ }}axetat:C{H_3}COO{C_3}{H_7}(b\,mol) \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + NaOH,{t^o}}}\left\{ \begin{gathered}13,12g\,C{H_3}COONa:(a + b)\,mol \hfill \\8,76g\left\{ \begin{gathered}{C_2}{H_5}OH:a\,mol \hfill \\{C_3}{H_7}OH:b\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.$ - Lập hệ pt tính Lời giải chi tiết :
\(\left\{ \begin{gathered}etyl{\text{ }}axetat:C{H_3}COO{C_2}{H_5}{\text{ (a mol) }} \hfill \\n - propyl{\text{ }}axetat:C{H_3}COO{C_3}{H_7}(b\,mol) \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + NaOH,{t^o}}}\left\{ \begin{gathered}13,12g\,C{H_3}COONa:(a + b)\,mol \hfill \\8,76g\left\{ \begin{gathered}{C_2}{H_5}OH:a\,mol \hfill \\{C_3}{H_7}OH:b\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.\) lập hpt: \(\left\{ \begin{gathered}82a + 82b = 13,12 \hfill \\46a + 60b = 8,76 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}a = 0,06 \hfill \\b = 0,1 \hfill \\ \end{gathered} \right.\) %CH3COOC2H5 = \(\dfrac{{0,06.88}}{{0,06.88 + 0,1.102}}\) × 100% = 34,1%.
Câu 22 :
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+8,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+10,95) gam muối. Giá trị của m là
Đáp án : B Phương pháp giải :
X tác dụng với dung dịch NaOH dư : nCOOH = \(\dfrac{{{m_{m'}} - {m_{aa}}}}{{22}}\) BTKL: maa + mHCl = mmuối nNH2 = nHCl +Glu : x mol và aa (R(COOH)(NH2)): y mol Luôn có nHCl = x + y và nNaOH = x + 2y Lời giải chi tiết :
Gọi nalanin = x mol; naxit glutamic = y mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư : nCOOH = \(\frac{{{m_{m'}} - {m_{aa}}}}{{22}}\) → x + 2y = \(\frac{{m + 8,8 - m}}{{22}}\)= 0,4 (1) X tác dụng với dung dịch HCl : BTKL: maa + mHCl = mmuối→ mHCl = m + 10,95 – m = 10,95 → nHCl = 0,3 mol → nNH2 = nHCl = 0,3 → x + y = 0,3 (2) Từ (1) và (2) → x = 0,2; y = 0,1 → m = malanin + maxit glutamic = 0,2.89 + 0,1.147 = 32,5 gam
Câu 23 :
Hai chất hữu cơ X, Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C3H7O2N. X tác dụng với NaOH thu được muối X1 có công thức phân tử là C2H4O2NNa ; Y tác dụng với NaOH thu được muối Y1 có công thức phân tử là C3H3O2Na. Tìm công thức cấu tạo của X, Y?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Khi X + NaOH => thay thế 1 gốc CH3 thành 1 gốc Na => X là H2N-CH2-COOCH3 Khi Y + NaOH => thay thế 1 gốc NH4 thành 1 gốc Na => Y là CH3-CH2-COONH4
Câu 24 :
Từ m gam α-amino axit X (có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) điều chế được m1 gam đipeptit Y. Cũng từ m gam X điều chế được m2 gam tetrapeptit Z. Đốt cháy m1 gam Y được 3,24 gam H2O. Đốt cháy m2 gam Z được 2,97 gam H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Phương pháp Sơ đồ phản ứng: 2X → X2 + H2O a 0,5a 4X → X4 + 3H2O a 0,75a Tính a dựa vào bảo toàn nguyên tố H: 0,5a + 0,18 = 0,75a + 0,165 X : CnH2n+1NO2 → X2: C2nH4nN2O3 => tính n dựa vào số mol H2O Lời giải chi tiết :
2X → X2 + H2O a 0,5a 4X → X4 + 3H2O a 0,75a BTNT H: 0,5a + 0,18 = 0,75a + 0,165 → a = 0,06 mol X : CnH2n+1NO2 → X2: C2nH4nN2O3 => mH2O = 0,03.2n = 0,18 => n = 3 => m = 0,06.(14.3 + 47) = 5,34 gam
Câu 25 :
Thực hiện các thí nghiệm sau : (1) Cho lượng dư kim loại Fe vào dung dịch HNO3. (2) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl. (3) Cho lượng dư kim loại Fe vào dung dịch AgNO3. (4) Cho lượng dư dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (5) Cho dung dịch (KMnO4, H2SO4) vào dung dịch FeSO4. (6) Cho dung dịch (K2Cr2O7, H2SO4) vào dung dịch FeSO4. Những thí nghiệm sau khi kết thúc thu được sản phẩm muối sắt (III) là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Phương trình phản ứng : (1) 3Fedư + 8HNO3 → 3Fe(NO3)2 + NO + H2O (2) $3F{{e}^{2+}}+4{{H}^{+}}+NO_{3}^{-}\xrightarrow{{}}\,\,3F{{e}^{3+}}+\,\,NO\,\,+\,\,2{{H}_{2}}O$ (3) Fedư + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (4) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag (5) 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O (6) 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O → những thí nghiệm sau khi kết thúc thu được sản phẩm muối sắt (III) là (2), (4), (5), (6).
Câu 26 :
Cho các phát biểu sau:
Số phát biểu đúng là?
Đáp án : D Phương pháp giải :
xem lại lí thuyết ăn mòn kim loại Lời giải chi tiết :
Câu 27 :
Cho m gam bột Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,4 mol Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là
Đáp án : D Phương pháp giải :
PTHH : Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 Fe + Cu(NO3n ứng + mCu → nFe phản ứng)2 → Fe(NO3)2 + Cu mrắn Z = m – mFe phả Lời giải chi tiết :
PTHH : Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu Vì khối lượng rắn không đổi sau phản ứng nên xảy ra cả 2 phản ứng Đặt nCu tạo thành = x mol Ta có mrắn Z = m – mFe phản ứng + mCu = m – 56.(0,05 + x) + 64x = m → x = 0,35 mol → phản ứng dư Cu(NO3)2 → Fe phản ứng hết → m = 56.(0,35 + 0,05) = 22,4 g
Câu 28 :
Cho 7,2 gam Mg tác dụng với 100 ml dung dịch X chứa Zn(NO3)2 1M và Cu(NO3)2 2M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
Đáp án : B Phương pháp giải :
neMg cho tối đa = 0,3.2 = 0,6 mol ne Cu2+ nhận = 0,4 mol; ne Zn2+ nhận = 0,2 mol => ne nhận tối đa = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol Ta thấy ne cho tối đa = ne nhận tối đa = 0,6 mol => Mg phản ứng vừa đủ với Cu2+ và Zn2+ Lời giải chi tiết :
nMg = 0,3 mol; nZn(NO3)2 = 0,1 mol; nCu(NO3)2 = 0,2 mol neMg cho tối đa = 0,3.2 = 0,6 mol ne Cu2+ nhận = 0,2.2 = 0,4 mol; ne Zn2+ nhận = 0,2 mol => ne nhận tối đa = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol Ta thấy ne cho tối đa = ne nhận tối đa = 0,6 mol => Mg phản ứng vừa đủ với Cu2+ và Zn2+ => chất rắn thu được gồm Cu (0,2 mol) và Zn (0,1mol) => m = 19,3 gam
Câu 29 :
Este hai chức X có công thức phân tử C6H10O4 được tạo từ axit và ancol đều có mạch cacbon không phân nhánh. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là?
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Tính $k = \dfrac{{2 + 2x - y}}{2}$ - Xác định các trường hợp có thể có của este 2 chức: ${\left( {\overline R COO} \right)_2}R'{\text{ }}$ hoặc $R{\left( {COO\overline {R'} } \right)_2}$ - Viết đồng phân ứng với mỗi trường hợp Lời giải chi tiết :
\(k = \dfrac{{2{\text{x}} + 2 - y}}{2} = \dfrac{{6.2 + 2 - 10}}{2} = 2 \to \) este no, 2 chức - Este tạo bởi axit cacbõylic 2 chức và ancol đơn chức + CH3OOC-COOCH2CH2CH3 + CH3OOC-COOCH(CH3)2 + CH3CH2OOC-COOCH2CH3 + CH3OOC-CH2-COOCH2CH3 + CH3OOC-CH2CH2-COOCH3 - Este tạo bởi ancol 2 chức và axit cacboxylic đơn chức + (CH3COO)2C2H4 + HCOOC2H4OOCC2H5 Vậy có tất cả 14 đồng phân
Câu 30 :
Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C4H6O2 + NaOH → X + Y X + HCl → Z + T Biết Y có phản ứng tráng gương và Z không tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Biện luận dựa vào các dữ kiện => Công thức este Lời giải chi tiết :
Z không tráng gương => Z không là HCOOH Y có phản ứng tráng gương => Y là anđehit C4H6O2 :CH3COOCH = CH2 X : CH3COONa Y : CH3CHO Z : CH3COOH T : Na2SO4 |