Đề thi học kì 1 Hóa 11 - Đề số 5

Đề bài

Câu 1 :

Phản ứng dùng để khắc hình, khắc chữ lên thủy tinh là phản ứng giữa SiO2 với:

  • A

    H2SO4

  • B

    HCl

  • C

    HNO3

  • D

    HF

Câu 2 :

Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch chứa FeCl3, CuCl2, AlCl3, ZnSO4, MgCl2 thu được kết tủa Y. Thành phần của Y gồm

  • A

    Fe(OH)3, Al(OH)3.    

  • B

    Fe(OH)3, Al(OH)3, Mg(OH)2.

  • C

    Fe(OH)2, Al(OH)3, Cu(OH)2.

  • D

    Fe(OH)3, Cu(OH)2, Mg(OH)2.

Câu 3 :

Dung dịch nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl loãng?

  • A
    KNO3.
  • B
    AgNO3.           
  • C
    NaOH.            
  • D
    Na2CO3.
Câu 4 :

Một dung dịch có chứa các ion sau: Ba2+, Ca2+, Mg2+, Na+, H+, Cl-. Để tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa thêm ion mới vào thì ta có thể cho dung dịch tác dụng với dung dịch nào sau đây?

  • A

    Na2SO4 vừa đủ.         

  • B

    Na2CO3 vừa đủ.       

  • C

    K2CO3 vừa đủ.          

  • D

    NaOH vừa đủ.

Câu 5 :

Cho các chất: O2 (1),CO2 (2), H2 (3), Fe2O3 (4), SiO2 (5), HCl (6), CaO (7), H2SO4 đặc (8), HNO3 (9), H2O (10), KMnO4 (11). Cacbon phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?

  • A
    12
  • B
    9
  • C
    11
  • D
    10
Câu 6 :

Khi đốt cháy chất hữu cơ X bằng oxi tinh khiết thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, N2. Điều đó chứng tỏ phân tử chất X

  • A
    chắc chắn phải có các nguyên tố C, H, O, N.
  • B
    chắc chắn phải có các nguyên tố C, H, N có thể có nguyên tố O.
  • C
    chỉ có các nguyên tố C, H.
  • D
    chắc chắn phải có các nguyên tố C, O, N.
Câu 7 :

Nhóm nitơ gồm những nguyên tố nào ?

  • A

    N, P, Mg, Sb, Bi.       

  • B

    N, P, As, Sb, Bi.        

  • C

    N, P, As, Ni.

  • D

    N, P, Ca, Cs, Sb.

Câu 8 :

Dung dịch nào sau đây có môi trường kiềm

  • A

    Na2CO­3

  • B

    NaCl

  • C

    HCl

  • D

    Na2SO4

Câu 9 :

Axit nitric đặc , nóng phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?

  • A
    Mg(OH)2, CuO, NH3, Ag     
  • B
    Mg(OH)2, CuO, NH3, Pt
  • C
    Mg(OH)2, NH3, CO2, Au    
  • D
    CaO, NH3, Au, FeCl2
Câu 10 :

Chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây ?

  • A
    Giá trị pH tăng thì độ axit giảm.
  • B
    Giá trị pH tăng thì độ axit tăng.
  • C
    Dung dịch có pH > 7 làm quỳ tím hoá đỏ.
  • D
    Dung dịch có pH < 7 làm quỳ tím hoá xanh.
Câu 11 :

Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?

  • A
    Sự điện li là sự hoà tan một chất vào nước thành dung dịch.
  • B
    Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.
  • C
    Sự điện li là sự phân li một chất thành ion khi tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.
  • D
    Sự điện li là quá trình oxi hoá - khử.
Câu 12 :

Một chất Y có tính chất sau:

- Không màu, rất độc.

- Cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh và sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong. Y là:

  • A
    H2
  • B
    CO. 
  • C
    Cl2
  • D
    CO2.
Câu 13 :

Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) (NH4)2SO4 + BaCl2                                                           (2) CuSO4 + Ba(NO3)2

(3) Na2SO4 + BaCl2                                                                (4) H2SO4 + BaSO3

(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2                                                                         (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2

Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion thu gọn là

  • A

    (1),(2),(3),(6)

  • B

    (1),(3),(5),(6)

  • C

    (2),(3),(4),(6)

  • D

    (3),(4),(5),(6)

Câu 14 :

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của nguyên tố

  • A
    cacbon
  • B
    oxi
  • C
    silic
  • D
    nitơ
Câu 15 :

Trong phòng thí nghiệm, khí CO được điều chế bằng phản ứng

  • A
    2C + O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2CO2             
  • B
    C + H2O \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CO + H2
  • C
    HCOOH \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_4},{t^o}}}\) CO + H2
  • D
    2CH4 + 3O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2CO + 4H2O
Câu 16 :

Kết luận nào sau đây là đúng ?

  • A

    Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định.

  • B

    Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2-, do đó tính chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng.

  • C

    Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng đẳng của nhau.

  • D

    Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.

Câu 17 :

Để thu được muối trung hòa, cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M cho tác dụng với 50 ml dung dịch H3PO4 0,5M

  • A

    35 ml.

  • B

    45 ml.

  • C

    25 ml.

  • D

    75 ml.

Câu 18 :

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?

 

  • A
    AlCl3.   
  • B
    Ca(NO3)2.       
  • C
    K2CO3.           
  • D
    Na2SO4.
Câu 19 :

Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng

(a) bông khô                                  

(b) bông có tẩm nước

(c) bông có tẩm nước vôi trong

(d) bông có tẩm giấm ăn

Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là:

  • A
    (b).       
  • B
    (a). 
  • C
    (d).       
  • D
    (c).
Câu 20 :

So với photpho đỏ thì photpho trắng có hoạt tính hoá học

  • A

    bằng.  

  • B

    yếu hơn.

  • C

    mạnh hơn.      

  • D

    không so sánh được.

Câu 21 :

Ứng dụng phổ biến nhất của amoni nitrat là làm phân bón, thuốc nổ quân sự. Amoni nitrat có công thức hóa học là

  • A
    NH4NO2.
  • B
    (NH4)2NO3.
  • C
    NH4NO3.
  • D
    (NH4)2NO2.
Câu 22 :

Ở các vùng đất phèn người ta bón vôi để làm

  • A

    Tăng pH của đất.

  • B

    Tăng khoáng chất cho đất.

  • C

    Giảm pH của đất.       

  • D

    Để môi trường đất ổn định.

Câu 23 :

Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M vào 90 ml nước để được dung dịch có pH = 1?

  • A
    10
  • B
    80
  • C
    100
  • D
    20
Câu 24 :

Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl và y mol SO42–. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là ?

  • A
    0,01 và 0,03.  
  • B
    0,02 và 0,05.   
  • C
    0,05 và 0,01.   
  • D
    0,03 và 0,02.
Câu 25 :

Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có ${{\overline{M}}_{X}}=12,4.$ Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng biết rằng hiệu suất tổng hợp NH3 đạt 40% thì thu được hỗn hợp Y. ${{\overline{M}}_{Y}}$ có giá trị là

  • A

    15,12. 

  • B

    18,23.

  • C

    14,76.

  • D

    13,48.

Câu 26 :

Trộn 100 ml dung dịch natri nitrit 3M với 300 ml dung dịch amoni clorua 1,6M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn. Thể tích khí N2 sinh ra và nồng độ mol các muối trong dung dịch sau phản ứng là:

  • A
    VN2 = 6,72 (lít); CM NaCl = 0,75 (M); CM  NH4Cl = 0,45 (M).
  • B
    VN2 = 6,72 (lít); CM NaNO2 = 0,75 (M); CM NH4Cl = 0,45 (M).
  • C
    VN2 = 5,376 (lít); CM NaCl = 0,6 (M); CM  NaNO2 = 0,15 (M).
  • D
    VN2 = 5,376 (lít); CM NaCl = 0,6 (M); CM  NH4Cl = 0,45 (M).
Câu 27 :

Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Zn và ZnO trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy không có khí bay ra và trong dung dịch chứa 113,4 gam Zn(NO3)2 và 8 gam NH4NO3. Phần trăm khối lượng Zn trong X là

  • A

    33,33%       

  • B

    66,67%      

  • C

    61,61%      

  • D

    50,00%

Câu 28 :

Cho 20 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Hỏi muối nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu ?

  • A
    Na3PO4: 50 gam.         
  • B
    Na2HPO4: 14,2 gam và Na3PO4: 49,2 gam.
  • C
    Na3PO4: 50 gam và Na2HPO4: 22,5 gam.       
  • D
    NaH2PO4: 36 gam và Na2HPO4: 14,2 gam.
Câu 29 :

Cho m gam P2O5 tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (không chứa H3PO4), cô cạn dung dịch X thu được 193m/71 gam chất rắn khan. Nếu cho X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

  • A
    55,65
  • B
    53,35
  • C
    55,83
  • D
    55,57
Câu 30 :

Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là :

  • A

    32,33%           

  • B

    31,81%                     

  • C

    46,67%           

  • D

    63,64%            

Câu 31 :

Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hổn hợp NaNO3, Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thấy có 1,12 lít khí (ở đktc) không bị hấp thụ, khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là

  • A

    18,8 gam

  • B

    9,4 gam

  • C

    8,6 gam

  • D

    23,5 gam

Câu 32 :

Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 4,48 lít H2 (đktc). khối lượng sắt thu được là

  • A

    12,0 gam

  • B

    14,4 gam.       

  • C

    5,6 gam.

  • D

    11,2 gam

Câu 33 :

Khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Ca(OH)2 và b mol NaOH. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ a: b là

  • A

    5: 4.           

  • B

    2:3.          

  • C

    4:3.             

  • D

    4:5

Câu 34 :

Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?

  • A

    8 gam

  • B

    10 gam

  • C

    12 gam

  • D

    6 gam

Câu 35 :

Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là

  • A

    3,36.

  • B

    2,24.

  • C

    4,48.

  • D

    1,12.

Câu 36 :

Một chất có CTĐGN là CH3. CTPT chất đó là

  • A

    C3H8.

  • B

    C2H6.

  • C

    C3H6.

  • D

    C4H10.

Câu 37 :

Đốt cháy 200 ml hơi một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O trong 900 ml O2, thể tích hỗn hợp khí thu được là 1,3 lít. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 700 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH dư chỉ còn 100 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của Y là

  • A

    C3H6

  • B

    C3H8O2 

  • C

    C3H8O

  • D

    C3H6O2

Câu 38 :

Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

  • A

    2-clopropen.                         

  • B

    But-2-en.

  • C

    1,2-đicloetan. 

  • D

    But-2-in.

Câu 39 :

Hòa tan hoàn toàn 1,28 g Cu vào 12,6 gam dd HNO3 60% thu được dung dịch X. Cho X tác dụng hoàn toàn với 105ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong X là:

  • A

    28,66%

  • B

    29,89%.

  • C

    30,08%                              

  • D

    27,09%

Câu 40 :

Tính pH của dung dịch gồmNaOH 10-3M và NH3 10-2M  (NH3 có Kb = 1,8.10-5 )

  • A
    11,00     
  • B
    12,87      
  • C
    11,06   
  • D
    12,04

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phản ứng dùng để khắc hình, khắc chữ lên thủy tinh là phản ứng giữa SiO2 với:

  • A

    H2SO4

  • B

    HCl

  • C

    HNO3

  • D

    HF

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phản ứng dùng để khắc hình, khắc chữ lên thủy tinh là phản ứng giữa SiO2 với HF

SiO2 + HF → SiF4 + 2H2O

Câu 2 :

Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch chứa FeCl3, CuCl2, AlCl3, ZnSO4, MgCl2 thu được kết tủa Y. Thành phần của Y gồm

  • A

    Fe(OH)3, Al(OH)3.    

  • B

    Fe(OH)3, Al(OH)3, Mg(OH)2.

  • C

    Fe(OH)2, Al(OH)3, Cu(OH)2.

  • D

    Fe(OH)3, Cu(OH)2, Mg(OH)2.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

NH3 dư có Cu(OH)2 và Zn(OH)2 tạo phức tan

=> kết tủa thu được gồm Fe(OH)3, Al(OH)3, Mg(OH)2.

Câu 3 :

Dung dịch nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl loãng?

  • A
    KNO3.
  • B
    AgNO3.           
  • C
    NaOH.            
  • D
    Na2CO3.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi:

Phản ứng trao đổi xảy ra khi thỏa mãn ít nhất 1 trong 3 điều kiện sau:

1. Tạo chất khí

2. Tạo kết tủa

3. Tạo chất điện li yếu

Lời giải chi tiết :

A. KNO3 không phản ứng vì không thỏa mãn điều kiện của phản ứng trao đổi.

B. AgNO3 có phản ứng vì tạo kết tủa (AgCl).

C. NaOH có phản ứng vì tạo chất điện li yếu (H2O).

D. Na2CO3 có phản ứng vì tạo ra khí (CO2).

Câu 4 :

Một dung dịch có chứa các ion sau: Ba2+, Ca2+, Mg2+, Na+, H+, Cl-. Để tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa thêm ion mới vào thì ta có thể cho dung dịch tác dụng với dung dịch nào sau đây?

  • A

    Na2SO4 vừa đủ.         

  • B

    Na2CO3 vừa đủ.       

  • C

    K2CO3 vừa đủ.          

  • D

    NaOH vừa đủ.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta thêm vào dung dịch Na2SO4 vào sẽ loại bỏ được 1 cation

Ba2+ + SO42- → BaSO4

Ta thêm vào dung dịch Na2CO3 sẽ loại bỏ được 4 cation

Ba2+ + CO32- → BaCO3

Ca2+ + CO32- → CaCO3

Mg2+ + CO32- → MgCO3

2H+ + CO32- → CO2 ↑ + H2O

Loại C vì dùng K2CO3 thêm ion mới là K+

Ta thêm vào dung dịch NaOH vào sẽ loại bỏ được 2 cation:

Mg2+ + SO42- → MgSO4 ↓.

H+ + OH- →  H2O

Vậy thêm Na2CO3 sẽ loại bỏ được nhiều ion nhất

Câu 5 :

Cho các chất: O2 (1),CO2 (2), H2 (3), Fe2O3 (4), SiO2 (5), HCl (6), CaO (7), H2SO4 đặc (8), HNO3 (9), H2O (10), KMnO4 (11). Cacbon phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?

  • A
    12
  • B
    9
  • C
    11
  • D
    10

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

C phản ứng lần lượt với O2, CO2, H2, Fe3O4, SiO2, CaO, H2SOđặc, HNO3 đặc, H2
(1) C + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\)CO2  

=> Tính khử
(2) C + CO2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\)2CO   

=> Tính khử
(3) C + 2H2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\)CH 

=> Tính oxi hóa
(4) C + Fe2O3 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 3CO + Fe  

=> Tính khử
(5) 2C + SiO2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\)Si + 2CO  

=> Tính khử
(7) 3C + CaO \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\)CaC2 + CO  

=> Tính khử
(8) 2C + 2H2SO4 đặc → 2CO2 + SO+ 2H2

=> Tính khử
(9) C + 4HNO3 đặc →CO2 + 4NO2 + 2H2

=> Tính khử
(10) C + H2O \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\)CO + H2  

=> Tính khử

Câu 6 :

Khi đốt cháy chất hữu cơ X bằng oxi tinh khiết thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, N2. Điều đó chứng tỏ phân tử chất X

  • A
    chắc chắn phải có các nguyên tố C, H, O, N.
  • B
    chắc chắn phải có các nguyên tố C, H, N có thể có nguyên tố O.
  • C
    chỉ có các nguyên tố C, H.
  • D
    chắc chắn phải có các nguyên tố C, O, N.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp phân tích định tính các hợp chất hữu cơ: Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng

Lời giải chi tiết :

Khi đốt X trong oxi:

- Thu được CO2 \( \to\) X có chứa C

- Thu được H2O \( \to\) X có chứa H

- Thu được N2 \( \to\) X có chứa N

Vậy X có chứa C, H, N và có thể có O.

Câu 7 :

Nhóm nitơ gồm những nguyên tố nào ?

  • A

    N, P, Mg, Sb, Bi.       

  • B

    N, P, As, Sb, Bi.        

  • C

    N, P, As, Ni.

  • D

    N, P, Ca, Cs, Sb.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết nitơ

Lời giải chi tiết :

Nhóm nitơ gồm N, P, As, Sb, Bi.

Câu 8 :

Dung dịch nào sau đây có môi trường kiềm

  • A

    Na2CO­3

  • B

    NaCl

  • C

    HCl

  • D

    Na2SO4

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Dung dịch nào sau đây có môi trường kiềm là Na2CO3

Câu 9 :

Axit nitric đặc , nóng phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?

  • A
    Mg(OH)2, CuO, NH3, Ag     
  • B
    Mg(OH)2, CuO, NH3, Pt
  • C
    Mg(OH)2, NH3, CO2, Au    
  • D
    CaO, NH3, Au, FeCl2

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

B. HNO3 không phản ứng được với Pt

C. HNO3 không phản ứng được với CO2, Au

D. HNO3 không phản ứng được với Au

Câu 10 :

Chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây ?

  • A
    Giá trị pH tăng thì độ axit giảm.
  • B
    Giá trị pH tăng thì độ axit tăng.
  • C
    Dung dịch có pH > 7 làm quỳ tím hoá đỏ.
  • D
    Dung dịch có pH < 7 làm quỳ tím hoá xanh.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ta có pH = -log [H+] → [H+] càng lớn thì pH càng nhỏ

Xét giá trị pH thì:

+ Nếu pH < 7  thì dung dịch có MT axit → quỳ tím hóa đỏ

+ Nếu pH = 7 dung dịch có MT trung tính → quỳ tím không đổi màu

+ Nếu pH > 7 thì dung dịch có MT bazơ → quỳ tím hóa xanh

Lời giải chi tiết :

pH = -log [H+] → [H+] càng lớn thì pH càng nhỏ → A đúng, B sai

Nếu pH > 7 thì dung dịch có MT bazơ → quỳ tím hóa xanh → C sai

Nếu pH < 7  thì dung dịch có MT axit → quỳ tím hóa đỏ → D sai

Câu 11 :

Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?

  • A
    Sự điện li là sự hoà tan một chất vào nước thành dung dịch.
  • B
    Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.
  • C
    Sự điện li là sự phân li một chất thành ion khi tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.
  • D
    Sự điện li là quá trình oxi hoá - khử.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Sự điện li là sự phân li một chất thành ion khi tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.

Câu 12 :

Một chất Y có tính chất sau:

- Không màu, rất độc.

- Cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh và sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong. Y là:

  • A
    H2
  • B
    CO. 
  • C
    Cl2
  • D
    CO2.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

CO là khí có những tính chất thỏa mãn với đề bài:

- Không màu, rất độc

- Cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh và sinh ra khí làm đục nước vôi trong:

2CO + O2 → 2CO2 (nhiệt độ)

CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Câu 13 :

Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) (NH4)2SO4 + BaCl2                                                           (2) CuSO4 + Ba(NO3)2

(3) Na2SO4 + BaCl2                                                                (4) H2SO4 + BaSO3

(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2                                                                         (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2

Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion thu gọn là

  • A

    (1),(2),(3),(6)

  • B

    (1),(3),(5),(6)

  • C

    (2),(3),(4),(6)

  • D

    (3),(4),(5),(6)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Phương trình hóa học:

(1) (NH4)2SO4 + BaCl2  → BaSO4 + 2NH4Cl

(2) CuSO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4 + Cu(NO3)2

(3) Na2SO4 + BaCl2→BaSO4 +2NaCl                                               

(4) H2SO4 + BaSO3 → BaSO4 + H2O + CO2

(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2    BaSO4 +2NH3 + 2H2O                         

(6) Fe2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 → 3BaSO4 +2 Fe(NO3)3

Ta thấy  ngoài BaSO4 là chất kết tủa phương trình (4), (5) còn sinh ra chất khí (CO2, NH3 ) chất điện li yếu nên chúng sẽ không có cùng phương trình ion thu gọn với các phương trình còn lại.

Phản ứng: (1); (2); (3); (6) có chung phương trình ion rút gọn là: $\text{B}{\text{a}^{\text{2 + }}}\text{ + SO}_\text{4}^{\text{2 - }}\xrightarrow{{}}\text{BaS}{\text{O}_\text{4}}$

Câu 14 :

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của nguyên tố

  • A
    cacbon
  • B
    oxi
  • C
    silic
  • D
    nitơ

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, HCN, muối cacbonat, muối xianua, muối cacbua…).

Câu 15 :

Trong phòng thí nghiệm, khí CO được điều chế bằng phản ứng

  • A
    2C + O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2CO2             
  • B
    C + H2O \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CO + H2
  • C
    HCOOH \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_4},{t^o}}}\) CO + H2
  • D
    2CH4 + 3O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2CO + 4H2O

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế CO bằng phản ứng:

HCOOH \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_4},{t^o}}}\) CO + H2

Câu 16 :

Kết luận nào sau đây là đúng ?

  • A

    Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định.

  • B

    Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2-, do đó tính chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng.

  • C

    Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng đẳng của nhau.

  • D

    Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Câu đúng là: Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.

Câu 17 :

Để thu được muối trung hòa, cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M cho tác dụng với 50 ml dung dịch H3PO4 0,5M

  • A

    35 ml.

  • B

    45 ml.

  • C

    25 ml.

  • D

    75 ml.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính theo PTHH: H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O

Lời giải chi tiết :

nH3PO4 = 0,05.0,5 = 0,025 mol

H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O

0,025 →   0,075 mol

=> V dd NaOH = 0,075 : 1 = 0,075 lít = 75 ml

Câu 18 :

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?

 

  • A
    AlCl3.   
  • B
    Ca(NO3)2.       
  • C
    K2CO3.           
  • D
    Na2SO4.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cách xác định nhanh môi trường của dung dịch muối:

- Muối tạo bởi bazo yếu và axit mạnh => MT axit => Làm quỳ hóa đỏ

- Muối tạo bởi bazo mạnh và axit yếu => MT bazo => Làm quỳ hóa xanh

- Muối tạo bởi bazo mạnh và axit mạnh => MT trung tính => Không làm quỳ tím chuyển màu

Lời giải chi tiết :

Quỳ hóa xanh: K2CO3 (do tạo bởi bazo mạnh KOH và axit yếu H2CO3)

Quỳ hóa đỏ: AlCl3 (do tạo bởi bazo yếu Al(OH)3 và axit mạnh HCl)

Quỳ tím không đổi màu: Ca(NO3)2 ; Na2SO4 (do tạo bởi các bazo mạnh Ca(OH)2, NaOH và axit mạnh HNO3, H2SO4)

Câu 19 :

Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng

(a) bông khô                                  

(b) bông có tẩm nước

(c) bông có tẩm nước vôi trong

(d) bông có tẩm giấm ăn

Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là:

  • A
    (b).       
  • B
    (a). 
  • C
    (d).       
  • D
    (c).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Để ngăn khí độc ta dùng hóa chất phản ứng với khí đó tạo thành chất không độc.

Lời giải chi tiết :

Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là dùng bông có tẩm nước vôi trong để nút vào ống nghiệm.

2Ca(OH)2 + 4NO2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O

Câu 20 :

So với photpho đỏ thì photpho trắng có hoạt tính hoá học

  • A

    bằng.  

  • B

    yếu hơn.

  • C

    mạnh hơn.      

  • D

    không so sánh được.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

So với photpho đỏ thì photpho trắng có hoạt tính hoá học mạnh hơn

Câu 21 :

Ứng dụng phổ biến nhất của amoni nitrat là làm phân bón, thuốc nổ quân sự. Amoni nitrat có công thức hóa học là

  • A
    NH4NO2.
  • B
    (NH4)2NO3.
  • C
    NH4NO3.
  • D
    (NH4)2NO2.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Amoni nitrat có công thức hóa học là NH4NO3.

Câu 22 :

Ở các vùng đất phèn người ta bón vôi để làm

  • A

    Tăng pH của đất.

  • B

    Tăng khoáng chất cho đất.

  • C

    Giảm pH của đất.       

  • D

    Để môi trường đất ổn định.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cần nhớ vôi có tính kiềm => tác dụng được với axit

Lời giải chi tiết :

Đất bị nhiễm phèn là đất chua chứa nhiều ion H+, do vậy người ta phải bón vôi để trung hòa bớt ion H+ giúp tăng pH của đất lên từ 7 - 9 => môi trường đất ổn định

Câu 23 :

Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M vào 90 ml nước để được dung dịch có pH = 1?

  • A
    10
  • B
    80
  • C
    100
  • D
    20

Đáp án : A

Phương pháp giải :

pH = 1 => [H+] = 0,1M

Đặt thể tích dung dịch HCl 1M cần thêm vào là V (lít)

=> nHCl = V mol

Sau khi trộn với 90 ml H2O:

[H+] = CM HCl sau trộn = \(\dfrac{V}{{V + 0,09}}\) = 0,1M => V

Lời giải chi tiết :

pH = 1 => [H+] = 0,1M

Đặt thể tích dung dịch HCl 1M cần thêm vào là V (lít)

=> nHCl = V mol

Sau khi trộn với 90 ml H2O:

[H+] = CM HCl sau trộn = \(\dfrac{V}{{V + 0,09}}\) = 0,1M => V = 0,01 lít = 10 ml

Câu 24 :

Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl và y mol SO42–. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là ?

  • A
    0,01 và 0,03.  
  • B
    0,02 và 0,05.   
  • C
    0,05 và 0,01.   
  • D
    0,03 và 0,02.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Lập hệ phương trình để giải

Bước 1: Bảo toàn điện tích tìm được pt (1): 2nCu2+ + nK+ = nCl- + nSO42-

Bước 2: Bảo toàn khối lượng tìm được pt (2) mrắn = mCu2++ mK+ + mCl− + mSO42−

Bước 3: Giải hệ tìm x, y

Lời giải chi tiết :

Bước 1: Bảo toàn điện tích : 2nCu2+ + nK+ = nCl- + nSO42- => 0,02.2 + 0,03 = x + 2y (1)

Bước 2: BTKL mmuối = mion  = 0,02.64 + 0,03.39 + 35,5x + 96y = 5,435 (2)

Bước 3: Giải hệ (1) (2) => x = 0,03 ; y = 0,02 mol

Câu 25 :

Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có ${{\overline{M}}_{X}}=12,4.$ Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng biết rằng hiệu suất tổng hợp NH3 đạt 40% thì thu được hỗn hợp Y. ${{\overline{M}}_{Y}}$ có giá trị là

  • A

    15,12. 

  • B

    18,23.

  • C

    14,76.

  • D

    13,48.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Áp dụng sơ đồ đường ché => tỉ lệ N2 : H2 => hiệu suất phản ứng tính theo chất thiếu

+) Chọn số mol N2 và H2 => nH2 phản ứng => nN2 phản ứng và nNH3 sinh ra

+) Tính nkhí giảm => nY = nX – ngiảm

+) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có : \({m_Y} = {m_X} = {m_{{N_2}}} + {m_{{H_2}}}\)=> \({\overline M _Y} = \frac{{{m_Y}}}{{{n_Y}}}\)

Lời giải chi tiết :

Với tỉ lệ trên suy ra H2 thiếu, hiệu suất phản ứng tính theo H2.

Trong hỗn hợp X ta chọn nN2 = 2 mol và nH2 = 3 mol

=> nH2 phản ứng = 3.40% = 1,2 mol => nN2 phản ứng = 0,4 mol, nNH3 sinh ra = 0,8 mol

nkhí giảm = (1,2 + 0,4) – 0,8 = 0,8 mol

=> \({n_Y} = {n_X} - 0,8 = 2 + 3 - 0,8 = 4,2\,\,mol\)

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :

\({m_Y} = {m_X} = {m_{{N_2}}} + {m_{{H_2}}} = 2.28 + 3.2 = 62\,\,gam\)

Vậy \({\overline M _Y} = \frac{{{m_Y}}}{{{n_Y}}} = \frac{{62}}{{4,2}} = 14,76\)

Câu 26 :

Trộn 100 ml dung dịch natri nitrit 3M với 300 ml dung dịch amoni clorua 1,6M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn. Thể tích khí N2 sinh ra và nồng độ mol các muối trong dung dịch sau phản ứng là:

  • A
    VN2 = 6,72 (lít); CM NaCl = 0,75 (M); CM  NH4Cl = 0,45 (M).
  • B
    VN2 = 6,72 (lít); CM NaNO2 = 0,75 (M); CM NH4Cl = 0,45 (M).
  • C
    VN2 = 5,376 (lít); CM NaCl = 0,6 (M); CM  NaNO2 = 0,15 (M).
  • D
    VN2 = 5,376 (lít); CM NaCl = 0,6 (M); CM  NH4Cl = 0,45 (M).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính theo PTHH: NaNO2 + NH4Cl \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) NaCl + N2 + 2H2O

Lời giải chi tiết :

Ta có: nNaNO2 = 0,1.3 = 0,3 mol; nNH4Cl = 0,3.1,6 = 0,48 mol

PTHH: NaNO2 + NH4Cl \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) NaCl + N2 + 2H2O

Bđ:        0,3          0,48

Pư:        0,3 →     0,3 →               0,3 →  0,3

Sau:         0           0,18                  0,3       0,3

⟹ VN2 = 0,3.22,4 = 6,72 (lít); CM NaCl  = 0,3 : 0,4 = 0,75 (M); CM  NH4Cl = 0,18 : 0,4 = 0,45 (M).

Câu 27 :

Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Zn và ZnO trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy không có khí bay ra và trong dung dịch chứa 113,4 gam Zn(NO3)2 và 8 gam NH4NO3. Phần trăm khối lượng Zn trong X là

  • A

    33,33%       

  • B

    66,67%      

  • C

    61,61%      

  • D

    50,00%

Đáp án : C

Phương pháp giải :

ZnO tác dụng với HNO3 không sinh ra sản phẩm khử vì đã đạt số oxi hóa tối đa

+) Bảo toàn e: 2.nZn = 8.nNH4NO3

+) Bảo toàn nguyên tố Zn: nZn(NO3)2 = nZn + nZnO

Lời giải chi tiết :

nZn(NO3)2 = 0,6 mol;  nNH4NO3 = 0,1 mol

ZnO tác dụng với HNO3 không sinh ra sản phẩm khử vì đã đạt số oxi hóa tối đa

Bảo toàn e: 2.nZn = 8.nNH4NO3 => nZn = 4.0,1 = 0,4 mol

Bảo toàn nguyên tố Zn: nZn(NO3)2 = nZn + nZnO => nZnO = 0,6 – 0,4 = 0,2 mol

\( =  > \,\,\% {m_{Zn}} = \frac{{0,4.65}}{{0,4.65 + 0,2.81}}.100\%  = 61,61\% \)

Câu 28 :

Cho 20 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Hỏi muối nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu ?

  • A
    Na3PO4: 50 gam.         
  • B
    Na2HPO4: 14,2 gam và Na3PO4: 49,2 gam.
  • C
    Na3PO4: 50 gam và Na2HPO4: 22,5 gam.       
  • D
    NaH2PO4: 36 gam và Na2HPO4: 14,2 gam.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

a = nOH- : nH3PO4

+ a > 3 => Bazơ dư, sau phản ứng thu được muối PO43- và OH-

+ a = 3 => thu được muối PO43-

+ 2< a < 3 => thu được HPO42- và PO43-

+ a = 2 => thu được HPO42-

+ 1 < a < 2 => thu được HPO42- và H2PO4-

+ a = 1 => thu được H2PO4-

+ a < 1 => axit dư, sau phản ứng thu được H2PO4-và H+

Lời giải chi tiết :

nNaOH = 0,5 mol

nH3PO4 = 0,4 mol

1 < nNaOH : nH3PO4 = 0,5:0,4 = 1,25 < 2

=> Tạo thành 2 muối: NaH2PO4 (x mol) và Na2HPO4 (y mol)

BT “Na”: x + 2y = nNaOH = 0,5

BT “P”: x + y = nH3PO4 = 0,4

=> x = 0,3 và y = 0,1

mNaH2PO4 = 0,3.120 = 36 (g)

mNa2HPO4 = 0,1.142 = 14,2 (g)

Câu 29 :

Cho m gam P2O5 tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (không chứa H3PO4), cô cạn dung dịch X thu được 193m/71 gam chất rắn khan. Nếu cho X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

  • A
    55,65
  • B
    53,35
  • C
    55,83
  • D
    55,57

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xét 2 trường hợp:

TH 1: Chất rắn gồm K3PO4 và KOH dư

TH2: Chất rắn chỉ gồm muối.

Dùng bảo toàn khối lượng để tìm số mol H3PO4, từ đó tìm được số mol mỗi muối trong dung dịch X.

Khi đó viết phương trình khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 tìm được khối lượng kết tủa.

Lời giải chi tiết :

Đặt nP2O5 = x mol → nH3PO4 = 2x mol

Nếu KOH vẫn còn dư → Chất rắn gồm K3PO4 (2x mol) và KOH dư (0,5- 6x) mol

→ 212.2x + 56. (0,5-6x) = 193.142/171

Suy ra x = 0,094

Loại vì 0,5 - 6x < 0. Vậy KOH phản ứng hết.

Khi đó nH2O = nKOH = 0,5 mol

Theo bảo toàn khối lượng: mH3PO4 + mKOH = mmuối + mH2O

→ 98.2x + 0,5.56 = 193.142x/71 + 0,5.18 → x = 0,1 → m = 14,2

Ta có: nH3PO4 = 0,2 mol và nKOH = 0,5 mol → X chứa K3PO4 (0,1 mol) và K2HPO4 (0,1 mol)

Vậy kết tủa gồm Ba3(PO4)2 (0,05 mol) và BaHPO4 (0,1 mol) → mkết tủa = 53,35 gam

Câu 30 :

Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là :

  • A

    32,33%           

  • B

    31,81%                     

  • C

    46,67%           

  • D

    63,64%            

Đáp án : C

Phương pháp giải :

%mN = 14.2 / M(NH2)2CO .100%

Lời giải chi tiết :

$\% {m_N} = \frac{{14.2}}{{60}}.100\%  = 46,67\% $

Câu 31 :

Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hổn hợp NaNO3, Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thấy có 1,12 lít khí (ở đktc) không bị hấp thụ, khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là

  • A

    18,8 gam

  • B

    9,4 gam

  • C

    8,6 gam

  • D

    23,5 gam

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Gọi số mol của NaNO3, Cu(NO3)2 lần lượt là x và y

+) Tính số mol NO2 và O2 sinh ra theo a và b

+) Khí không bị hấp thụ là O2 còn dư

=> nO2 dư => a

=> mCu(NO3)2

Lời giải chi tiết :

Gọi số mol của NaNO3, Cu(NO3)2 lần lượt là x và y

NaNO3 → NaNO2 + ½ O2

   a             →            0,5a

Cu(NO3)2→ CuO + 2NO2 + ½ O2

   b             →            2b   →  0,5b

Hỗn hợp khí gồm nNO2 = 2b mol, nO2 = 0,5.(a + b)

Hấp thụ hỗn hợp khí vào nước

4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

2b  →  0,5b

Khí không bị hấp thụ là O2 còn dư

=> nO2 dư = 0,5.(a +b) - 0,5b = 0,5a = 0,05 mol

=> a = 0,1 mol

=> mCu(NO3)2 = (27,3 – 85.0,1) = 18,8 gam

Câu 32 :

Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 4,48 lít H2 (đktc). khối lượng sắt thu được là

  • A

    12,0 gam

  • B

    14,4 gam.       

  • C

    5,6 gam.

  • D

    11,2 gam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) nO (trong oxit) = nH2 

+) mFe = moxit - mO

Lời giải chi tiết :

nO (trong oxit) = nH2 = 0,2 mol =>  mO = 16.0,2 = 3,2 gam 

mFe = 17,6 - 3,2 = 14,4 gam

Câu 33 :

Khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Ca(OH)2 và b mol NaOH. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ a: b là

  • A

    5: 4.           

  • B

    2:3.          

  • C

    4:3.             

  • D

    4:5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chia đồ thị ra làm 3 giai đoạn:

+ giai đoạn 1: đồ thị đi lên xảy ra phản ứng

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

+ giai đoạn 2: đồ thị đi ngang do xảy ra phản ứng

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3

+ giai đoạn 3: đồ thị đi xuống do xảy ra phản ứng

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

Lời giải chi tiết :

+ Tại giai đoạn 1: đồ thị đi lên do xảy ra phản ứng:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

→ nCaCO3 max = 0,5 (mol).

BTNT "Ca": nCa(OH)2 bđ = 0,5 (mol) = a

+ Tại giai đoạn 3: đồ thị đi xuống khi hòa tan hoàn toàn kết tủa

→ Muối thu được gồm: NaHCO3 và Ca(HCO3)2

BTNT "Ca":  nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 = 0,5 (mol)

BTNT "C": nCO2 = nNaHCO3 + 2nCa(HCO3)2

→ 1,4 = b + 2.0,5 → b = 0,4 (mol)

Vậy a : b = 0,5 : 0,4 = 5 : 4

Câu 34 :

Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?

  • A

    8 gam

  • B

    10 gam

  • C

    12 gam

  • D

    6 gam

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tính số mol Na2CO3 và NaHCOcó trong X

Tính số mol Na2CO3 và NaHCO=> tỉ lệ phản ứng khi phản ứng với HCl

Đặt nNaHCO3 phản ứng = x mol => nNa2CO3 phản ứng = 2x mol

Các phản ứng:  Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

                         NaHCO3  + HCl → NaCl + CO2 + H2O

 ${{n}_{HCl}}=\text{ }2.{{n}_{N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}}}+\text{ }{{n}_{NaHC{{O}_{3}}}}$

=> số mol Na2CO3 và NaHCO3

- Tính khối lượng kết tủa

 ${{n}_{CaC{{O}_{3}}}}=\text{ }{{n}_{CO_{3}^{2-}}}+\text{ }{{n}_{HCO_{3}^{-}}}$

Lời giải chi tiết :

- Ta có

\(\begin{gathered}
\begin{array}{*{20}{l}}
{{n_{C{O_3}^{2 - }}}{\text{ }} = {\text{ }}0,12mol} \\
{{n_{HC{O_3}^ - }}{\text{ }} = {\text{ }}0,06{\text{ }}mol}
\end{array} \hfill \\
= > {n_{C{O_3}^{2 - }}}:{n_{HC{O_3}^ - }} = 2:1 \hfill \\
\end{gathered} \)

- Khi cho từ từ 100 ml dung dịch vào HCl thì cả 2 chất đều phản ứng đồng thời theo tỉ lệ mol 

Na2CO3 : NaHCO3 = 1,2 : 0,6 = 2 : 1

- Đặt x là số mol NaHCOphản ứng => nNa2CO3 = 2x mol

Các phản ứng:  Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

                         NaHCO3  + HCl → NaCl + CO2 + H2O

=> nHCl = 0,2 = 2.2x + x => x = 0,04 mol

\(\begin{array}{*{20}{l}}
{{n_{C{O_3}^{2 - }\,pu}}{\text{ }} = {\text{ }}0,08mol = > {n_{C{O_3}^{2 - }\,trong\,X}} = 0,12 - 0,08 = 0,04mol} \\
{{n_{HC{O_3}^ - \,pu}}{\text{ }} = {\text{ }}0,04{\text{ }}mol = > {n_{HC{O_3}^ - \,trong\,X}} = 0,06 - 0,04 = 0,02mol}
\end{array}{\text{ }}\)

Khi cho nước vôi trong vào X thì tạo kết tủa CaCO3

${{n}_{CaC{{O}_{3}}}}=\text{ }{{n}_{CO_{3}^{2-}}}+\text{ }{{n}_{HCO_{3}^{-}}}$ = 0,06 mol => m kết tủa = 6 gam

Câu 35 :

Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là

  • A

    3,36.

  • B

    2,24.

  • C

    4,48.

  • D

    1,12.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Với bài toán nhỏ từ từ axit vào muối cacbonat và ngược lại . Ta có :

+) Nhỏ từ từ axit vào muối cacbonat thì ban đầu H+ thiếu nên thứ tự phản ứng là:

            CO32- + H+ → HCO3-

            HCO3- + H+ → CO2 + H2O

+) Nhỏ từ từ muối cacbonat vào axit thì ban đầu H+ rất dư nên phản ứng là:

            2H+ + CO32- → CO2 + H2O

HCO3- + H+ → CO2 + H2O

Lời giải chi tiết :

Phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:

CO32-     +    H+       →  HCO3- (1)

0,15mol→0,15mol→0,15mol

HCO3-        +   H+     →  CO2 + H2O(2)

0,05mol ←0,05mol → 0,05mol

Sau phản ứng (2) HCO3- còn dư 0,2 mol

V = 1,12 lít

Câu 36 :

Một chất có CTĐGN là CH3. CTPT chất đó là

  • A

    C3H8.

  • B

    C2H6.

  • C

    C3H6.

  • D

    C4H10.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Công thức phân tử của chất có dạng là CnH3n

Mặt khác trong hidrocacbon ta luôn có: H ≤ 2C + 2 và H là số chẵn.

Tìm điều kiện của n.

Lời giải chi tiết :

Công thức phân tử của chất có dạng là CnH3n

Mặt khác trong hidrocacbon ta luôn có: H ≤ 2C + 2

=> 3n ≤ 2n + 2 => n ≤ 2

Mà số H chẵn nên ta suy ra n = 2

=> CTPT C2H6

Câu 37 :

Đốt cháy 200 ml hơi một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O trong 900 ml O2, thể tích hỗn hợp khí thu được là 1,3 lít. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 700 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH dư chỉ còn 100 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của Y là

  • A

    C3H6

  • B

    C3H8O2 

  • C

    C3H8O

  • D

    C3H6O2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

1,3 lít gồm CO2, H2O và O2

Ngưng tụ hơi nước chỉ còn 700 ml => VH2O = 1300 – 700 = 600 lít

CO2 được hấp thụ bởi KOH => VCO2 = 700-100 = 600 lít

VO2 = 100 lít

+) Bảo toàn nguyên tố C, H, O => CTPT Y

Lời giải chi tiết :

Sơ đồ phản ứng :

            CxHy Oz +     O2      ®   CO2   +   H2O   +   O2 dư  

lít:        200               900          600          600          100       

      Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với các nguyên tố C, H, O ta có :

\(\left\{ \begin{array}{l}200.x = 600\\200y = 600.2\\200z + 900.2 = 600 + 600.2 + 100.2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = 6\\z = 1\end{array} \right.\)

      Þ  Công thức của hiđrocacbon là C3H6O

Câu 38 :

Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

  • A

    2-clopropen.                         

  • B

    But-2-en.

  • C

    1,2-đicloetan. 

  • D

    But-2-in.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

2-clopropen: CH2=CCl-CH3 => không có đồng phân hình học

but-2-en: CH3-CH=CH-CH3 => có đồng phân hình học

1,2-đicloetan: CHCl2-CHCl2 => không có đồng phân hình học

But-2-in: CH≡C-CH-CH3 => không có đphh

Câu 39 :

Hòa tan hoàn toàn 1,28 g Cu vào 12,6 gam dd HNO3 60% thu được dung dịch X. Cho X tác dụng hoàn toàn với 105ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong X là:

  • A

    28,66%

  • B

    29,89%.

  • C

    30,08%                              

  • D

    27,09%

Đáp án : A

Phương pháp giải :

∑nKOH = a + b = 0,105 (1)

∑ mrắn = 85a + 56b = 8,78 (2)

Từ (1) và (2) => a = ? ; b =?

Bảo toàn electron => kết luận được N+5 bị khử thành NO và NO2 => tìm số mol mỗi khí

=> mdd X = mCu + mdd HNO3 – m khí

=> C% Cu(NO3)2 = ?

Lời giải chi tiết :

∑nKOH = a + b = 0,105 (1)

∑ mrắn = 85a + 56b = 8,78 (2)

Từ (1) và (2) => a = 0,1 (mol) ; b = 0,005 (mol)

nKNO3 tạo ra từ Cu(NO3)2 = 0,04 (mol)

=> nKNO3 tạo ra từ HNO3 dư = 0,1 – 0,04 = 0,06 (mo)

=> nHNO3 dư = 0,12- 0,06 = 0,06 (mol)

=> nHNO3 bị khử = 0,06 – 0,02.2 = 0,02 (mol)

Với ne( Cu nhường) = 2.nCu = 0,04 (mol) => Trung bình mỗi N+5 nhận 0,04/0,02 = 2e

=> Tạo NO2 (1e) và NO ( 3e)

=> nNO = nNO2 = 0,02/ 2= 0,01(mol)

Vậy mdd X = mCu + mdd HNO3 – m khí = 1,28 + 12,6 – 0,01.30 – 0,01.46 = 13,12 (g)

=> C% Cu(NO3)2 = [( 0,02.188) : 13,12].100% = 28,66%

Câu 40 :

Tính pH của dung dịch gồmNaOH 10-3M và NH3 10-2M  (NH3 có Kb = 1,8.10-5 )

  • A
    11,00     
  • B
    12,87      
  • C
    11,06   
  • D
    12,04

Đáp án : C

Phương pháp giải :

\(NaOH \to N{a^ + } + O{H^ - }\)

   10-3          \( \to\)  10-3

\(N{H_3} + {H_2}O \rightleftarrows NH_4^ +  + O{H^ - }\)

Ban đầu:              0,01                                        10-3

Phân li:                     x                             x          10-3 + x

Cân bằng             0,01 – x                    x          10-3 + x

Vì \({K_{b(N{H_3})}} = \dfrac{{{\text{[}}O{H^ - }{\text{]}}.{\text{[}}NH_4^ + {\text{]}}}}{{{\text{[}}N{H_3}{\text{]}}}} \)

\( \to {\text{[}}O{H^ - }{\text{]}} \)

\( \to pH \)

Lời giải chi tiết :

\(NaOH \to N{a^ + } + O{H^ - }\)

   10-3          \( \to\)  10-3

\(N{H_3} + {H_2}O \rightleftarrows NH_4^ +  + O{H^ - }\)

Ban đầu:              0,01                                        10-3

Phân li:                     x                             x          10-3 + x

Cân bằng             0,01 – x                    x          10-3 + x

Vì \({K_{b(N{H_3})}} = \dfrac{{{\text{[}}O{H^ - }{\text{]}}.{\text{[}}NH_4^ + {\text{]}}}}{{{\text{[}}N{H_3}{\text{]}}}} \to 1,{8.10^{ - 5}} = \dfrac{{({{10}^{ - 3}} + x)x}}{{0,01 - x}} \to x = 1,{536.10^{ - 4}}\)

\( \to {\text{[}}O{H^ - }{\text{]}} = 1,{536.10^{ - 4}} + {10^{ - 3}} = 11,{536.10^{ - 4}}\,\,M\)

\( \to pH = 14 + \log (11,{536.10^{ - 4}}) = 11,062\)

close