Đề thi học kì 1 - Đề số 4

Đề bài

Câu 1 :

Quốc gia xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới là

  • A

    Thái Lan.

  • B

    Việt Nam.

  • C

    Trung Quốc.

  • D

    Ấn Độ.

Câu 2 :

Kiểu khí hậu đặc trưng của Đông Nam Á là

  • A

    Nhiệt đới khô

  • B

    Ôn đới gió mùa.

  • C

    Nhiệt đới gió mùa.

  • D

    Khí hậu núi cao.

Câu 3 :

Loại khoáng sản xuất khẩu quan trọng nhất của các nước Tây Nam Á và Trung Á là

  • A

    Than đá.

  • B

    Dầu mỏ.

  • C

    Sắt.

  • D

    Crôm.

Câu 4 :

Xung đột, nội chiến và bất ổn ở khu vực Tây Nam Á dẫn đến hậu quả nào sau đây?

  • A

    Dân số tăng nhanh.

  • B

    Gia tăng tình trạng đói nghèo.

  • C

    Thúc đẩy đô thị hóa tự phát.

  • D

    Chênh lệch giàu – nghèo sâu sắc.

Câu 5 :

Mang lại lượng mưa lớn cho phần đất liền của Đông Á là

  • A

    gió mùa tây bắc.

  • B

    gió mùa đông nam.

  • C

    gió tây bắc.

  • D

    gió mùa tây nam.

Câu 6 :

Khu vực nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất châu Á?

  • A

    Nam Liên Bang Nga và trung tâm Ấn Độ.

  • B

    Đông Nam Thổ Nhĩ Kì và I-ran.

  • C

    Bắc Liên Bang Nga và Tây Trung Quốc.

  • D

    Phần lớn bán đảo Trung Ấn và Mông Cổ.

Câu 7 :

Đặc trưng của gió mùa mùa hạ là

  • A

    nóng ẩm, mưa nhiều.

  • B

    nóng, khô hạn.

  • C

    lạnh khô, ít mưa.

  • D

    lạnh ẩm, mưa nhiều.

Câu 8 :

Đâu không phải là đặc điểm sông ngòi khu vực Bắc Á?

  • A

    Chảy theo hướng Nam – Bắc.

  • B

    Nguồn cung cấp nước chủ yếu do nước mưa.

  • C

    Thường xảy ra lũ vào mùa xuân do băng tan.

  • D

    Đổ ra Bắc Băng Dương.

Câu 9 :

Đặc điểm kinh tế - xã hội nào không đúng với các nước châu Á?

  • A

    Trình độ phát triển giữa các nước và vùng  lãnh thổ không đều.

  • B

    Nhật Bản là quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất châu Á.

  • C

    Hình thành nhóm các nước công nghiệp mới (Nics).

  • D

    Số lượng các quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ rất ít.

Câu 10 :

Chủng tộc Môn-gô-lô-it phân bố chủ yếu ở các khu vực nào sau đây?

  • A

    Bắc Á, Tây Nam Á và Nam Á.

  • B

    Bắc Á, Đông Á và Đông Nam Á.

  • C

    Đông Nam Á, Nam Á và Đông Á.

  • D

    Trung Á, Tây Nam Á và Nam Á.

Câu 11 :

Khí hậu châu Á không có đặc điểm nào?

  • A

    Phân hóa thành nhiều đới khí hậu khác nhau.

  • B

    Không có đới khí hậu cận nhiệt.

  • C

    Mỗi đới khí hậu lại phân hóa thành nhiều kiểu khác nhau.

  • D

    Phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và lục địa.

Câu 12 :

Nam Á không tiếp giáp với khu vực nào của châu Á?

  • A

    Đông Nam Á.

  • B

    Đông Á.

  • C

    Bắc Á.

  • D

    Trung Á.

Câu 13 :

Ranh giới khí hậu quan trọng giữa hai khu vực Trung Á và Nam Á là

  • A

    sông Ấn – Hằng.

  • B

    dãy Hi-ma-lay-a.

  • C

    biển A-rap.

  • D

    dãy Bu-tan.

Câu 14 :

Khu vực nửa phía đông phần đất liền và phần hải đảo của Đông Á thuộc kiểu khí hậu

  • A

    lục địa khô hạn.

  • B

    núi cao.

  • C

    gió mùa ẩm.

  • D

    hải dương.

Câu 15 :

Hướng gió mùa thịnh hành ở khu vực Đông Nam Á vào thời kì mùa hạ là?

  • A

    Đông Nam

  • B

    Đông Bắc

  • C

    Tây Nam

  • D

    Tây Bắc

Câu 16 :

Châu Á có nhiều dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào? 

  • A

    Đông Nam Á

  • B

    Tây Nam Á

  • C

    Trung Á

  • D

    Nam Á

Câu 17 :

Cây lương thực quan trọng nhất ở các nước châu Á là

  • A

    lúa mì.

  • B

    ngô.

  • C

    lúa gạo.

  • D

    lúa mạch.

Câu 18 :

Kiểu khí hậu lục địa phân bố chủ yếu ở khu vực nào của châu Á?

  • A

    Đông Á

  • B

    Đông Nam Á

  • C

    Tây Nam Á   

  • D

    Nam Á

Câu 19 :

Đông Á là khu vực có dân số rất đông, biểu hiện là

  • A

    Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao.

  • B

    Có thành phần dân tộc đa dạng.

  • C

    Quy mô dân số lớn hơn dân số châu Phi, châu Âu, châu Mĩ.

  • D

    Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng ven biển phía đông.

Câu 20 :

Khu vực Đông Nam Á là cầu nối giữa hai châu lục

  • A

    châu Á và châu Âu.

  • B

    châu Á và châu Đại Dương.

  • C

    châu Âu và châu Đại Dương.

  • D

    châu Á và châu Mĩ.

Câu 21 :

Nhận xét nào sau đây đúng về quy mô dân số châu Á?

  • A

    Đông dân nhất thế giới.

  • B

    Gia tăng dân số ngang mức trung bình thế giới.

  • C

    Dân cư thưa thớt.

  • D

    Dân cư phân bố không đều.

Câu 22 :

Cảnh quan núi cao xuất hiện ở khu vực sơn nguyên Tây Tạng do

  • A

    Vị trí nằm sâu trong lục địa nên ít chịu ảnh hưởng của biển.

  • B

    Địa hình núi cao trên 4000m.

  • C

    Dãy Himalaya tạo bức chắn địa hình lớn.

  • D

    Ảnh hưởng của các hoàn lưu gió mùa.

Câu 23 :

Việt Nam là quốc gia thuộc nhóm nước

  • A

    công nghiệp mới

  • B

    công nghiệp phát triển.

  • C

    đang phát triển.

  • D

    kém phát triển.

Câu 24 :

Cây lúa phân bố chủ yếu ở khu vực Nam Á, Đông Nam Á và Đông Á. Nguyên nhân chính vì

  • A

    Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

  • B

    Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đất phù sa màu mỡ.

  • C

    Nguồn nước phong phú.

  • D

    Chính sách phát triển của Nhà nước.

Câu 25 :

Dân cư Tây Nam Á phân bố chủ yếu ở các vùng ven biển, thung lũng có mưa, gần các nguồn nước vì

  • A

    khí hậu Tây Nam Á khô hạn, đặc biệt vùng nội địa.

  • B

    vùng ven biển và thung lũng mưa có nguồn tài nguyên giàu có.

  • C

    người dân có truyền thống đánh bắt, nuôi trồng thủy sản.

  • D

    nguồn nước dồi dào thuận lợi cho thâm canh lúa nước.

Câu 26 :

Đâu không phải là nguyên nhân khiến Tây Nam Á có khí hậu khô hạn quanh năm?

  • A

    địa hình núi, cao nguyên ở rìa lục địa chắn gió.

  • B

    có gió tín phong thổi quanh năm.

  • C

    vị trí không tiếp giáp biển.

  • D

    có đường chí tuyến đi qua giữa lãnh thổ.

Câu 27 :

Vai trò quan trọng nhất của các con sông lớn ở lãnh thổ phía tây phần đất liền Đông Á là

  • A

    phát triển giao thông đường thủy.

  • B

    cung cấp năng lượng thủy điện.

  • C

    cung cấp nguồn thủy sản nước ngọt.

  • D

    phát triển du lịch.

Câu 28 :

Gió mùa tây bắc thổi vào lãnh thổ Đông Á có tính chất lạnh, khô. Nguyên nhân là do

  • A

    gió này xuất phát từ vùng núi cao lạnh giá ở sơn nguyên Tây Tạng.

  • B

    gió đi qua vùng biển Thái Bình Dương nên có tính chất lạnh.

  • C

    gặp bức chắn địa hình là dãy Đại Hùng An bị biến tính trở nên khô, lạnh.

  • D

    gió này xuất phát từ trung tâm áp ao Xi-bia lạnh giá ở phương Bắc và đi qua lục địa rộng lớn.

Câu 29 :

Các nền văn hoá - văn minh phương Đông thường xuất hiện gắn liền với nhân tố nào sau đây?

  • A

    Các con sông lớn.

  • B

    Các vùng núi, cao nguyên đồ sộ.

  • C

    Các vùng biển lớn.

  • D

    Các mỏ khoáng sản lớn.

Câu 30 :

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân bố lượng mưa không đều ở khu vực Nam Á là

  • A

    địa hình kết hợp với các dòng biển nóng – lạnh.

  • B

    địa hình kết hợp với gió mùa.

  • C

    vị trí gần hay xa biển.

  • D

    độ cao địa hình kết hợp với dòng biển nóng.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Quốc gia xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới là

  • A

    Thái Lan.

  • B

    Việt Nam.

  • C

    Trung Quốc.

  • D

    Ấn Độ.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Quốc gia xuất khẩu lúa gạo lớn nhất thế giới là Thái Lan

Câu 2 :

Kiểu khí hậu đặc trưng của Đông Nam Á là

  • A

    Nhiệt đới khô

  • B

    Ôn đới gió mùa.

  • C

    Nhiệt đới gió mùa.

  • D

    Khí hậu núi cao.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Kiểu khí hậu đặc trưng của Đông Nam Á là nhiệt đới gió mùa        

Câu 3 :

Loại khoáng sản xuất khẩu quan trọng nhất của các nước Tây Nam Á và Trung Á là

  • A

    Than đá.

  • B

    Dầu mỏ.

  • C

    Sắt.

  • D

    Crôm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên hệ loại khoáng sản phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á.

Lời giải chi tiết :

Các nước Tây Nam Á và Trung Á phát triển kinh tế chủ yếu dựa vào nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có. Đây là nguồn hàng xuất khẩu quan trọng, mang lại nhiều lợi nhuận cho các nước này.

Câu 4 :

Xung đột, nội chiến và bất ổn ở khu vực Tây Nam Á dẫn đến hậu quả nào sau đây?

  • A

    Dân số tăng nhanh.

  • B

    Gia tăng tình trạng đói nghèo.

  • C

    Thúc đẩy đô thị hóa tự phát.

  • D

    Chênh lệch giàu – nghèo sâu sắc.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên hệ những hậu quả trực tiếp của các cuộc đấu tranh trên.

Lời giải chi tiết :

Những cuộc xung đột, nội chiến ở khu vực Tây Nam Á làm cho tình hình chính trị ở đây trở nên bất ổn và rối ren, đe dọa cuộc sống tính mạng những dân thường, phá hoại tài sản, của cải vật chất…Vấn đề này kéo dài dai dẳng và không thể giải quyết ổn thỏa càng gia tăng thêm tình trạng nghèo đói cho người dân.

Câu 5 :

Mang lại lượng mưa lớn cho phần đất liền của Đông Á là

  • A

    gió mùa tây bắc.

  • B

    gió mùa đông nam.

  • C

    gió tây bắc.

  • D

    gió mùa tây nam.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên hệ các mùa gió chính ở phía đông phần đất liền Đông Á.

Lời giải chi tiết :

Vào mùa hạ, gió mùa đông nam từ Thái Bình Dương  thổi vào mang theo lượng ẩm lớn từ biển, đem lại thời tiết mát, ẩm và mưa nhiều cho khu vực này.

Câu 6 :

Khu vực nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất châu Á?

  • A

    Nam Liên Bang Nga và trung tâm Ấn Độ.

  • B

    Đông Nam Thổ Nhĩ Kì và I-ran.

  • C

    Bắc Liên Bang Nga và Tây Trung Quốc.

  • D

    Phần lớn bán đảo Trung Ấn và Mông Cổ.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại kiến thức về sự phân bố dân cư châu Á

Lời giải chi tiết :

Khu vực Liên Bang Nga và phía Tây Trung Quốc có mật độ dân số thấp nhất châu Á (dưới 1 người/km2).

Câu 7 :

Đặc trưng của gió mùa mùa hạ là

  • A

    nóng ẩm, mưa nhiều.

  • B

    nóng, khô hạn.

  • C

    lạnh khô, ít mưa.

  • D

    lạnh ẩm, mưa nhiều.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Mùa hạ gió thổi từ đại dương lục địa, mang lại thời tiết nóng ẩm và mưa nhiều => Đây là đặc trưng của gió mùa mùa hạ.

Câu 8 :

Đâu không phải là đặc điểm sông ngòi khu vực Bắc Á?

  • A

    Chảy theo hướng Nam – Bắc.

  • B

    Nguồn cung cấp nước chủ yếu do nước mưa.

  • C

    Thường xảy ra lũ vào mùa xuân do băng tan.

  • D

    Đổ ra Bắc Băng Dương.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Khu vực Bắc Á thuộc đới khí hậu cực và cận cực lạnh giá, mùa đông bị đóng băng -> liên hệ ảnh hưởng của khí hậu đến đặc điểm sông ngòi của Bắc Á.

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm sông ngòi Bắc Á là: hướng chảy từ Nam lên Bắc và đổ ra Bắc Băng Dương, nằm trong khu vực lạnh giá nên về mùa đông sông bị đóng băng kéo dài, mùa xuân băng tan gây ra lũ băng lớn. Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho các con sông là băng tuyết tan.

=> Nhận xét A, C, D đúng. Nhận xét B. Nguồn cung cấp nước chủ yếu do nước mưa là không đúng.

Câu 9 :

Đặc điểm kinh tế - xã hội nào không đúng với các nước châu Á?

  • A

    Trình độ phát triển giữa các nước và vùng  lãnh thổ không đều.

  • B

    Nhật Bản là quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất châu Á.

  • C

    Hình thành nhóm các nước công nghiệp mới (Nics).

  • D

    Số lượng các quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ rất ít.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Liên hệ các đặc điểm kinh tế - xã hội nổi bật của châu Á

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm kinh tế - xã hội nổi bật của các nước châu Á là

- Trình độ phát triển giữa các nước và vùng  lãnh thổ không đều.

- Nhật Bản là quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất châu Á.

- Trong khu vực có một số nước và vùng lãnh thổ có mức độ công nghiệp hóa khá cao và nhanh gọi là nhóm các nước công nghiệp mới (Nics).

=> nhận xét A, B, C đúng

- Số lượng các quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ còn cao (đa số các quốc gia có thu nhập thấp, đời sống nhân dân nghèo khổ.

=> Nhận xét D. Số lượng các quốc gia nghèo khổ rất ít là không đúng.

 

Câu 10 :

Chủng tộc Môn-gô-lô-it phân bố chủ yếu ở các khu vực nào sau đây?

  • A

    Bắc Á, Tây Nam Á và Nam Á.

  • B

    Bắc Á, Đông Á và Đông Nam Á.

  • C

    Đông Nam Á, Nam Á và Đông Á.

  • D

    Trung Á, Tây Nam Á và Nam Á.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Chủng tộc Môn-gô-lô-it phân bố chủ yếu ở khu vực Bắc Á, Đông Á và Đông Nam Á.

Câu 11 :

Khí hậu châu Á không có đặc điểm nào?

  • A

    Phân hóa thành nhiều đới khí hậu khác nhau.

  • B

    Không có đới khí hậu cận nhiệt.

  • C

    Mỗi đới khí hậu lại phân hóa thành nhiều kiểu khác nhau.

  • D

    Phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và lục địa.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên hệ kiến thức về đặc điểm khí hậu châu Á.

Lời giải chi tiết :

Khí hậu Châu Á có đặc điểm:

- Phân hóa thành nhiều đới khí hậu: gồm 5 đới khí hậu (cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới và xích đạo).

- Trong mỗi đới khí hậu lại phân hóa thành nhiều kiểu khác nhau.

- Phổ biến kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa.

=> Loại đáp án A, C, D

- Nhận xét không có đới khí hậu cận nhiệt là không đúng

Câu 12 :

Nam Á không tiếp giáp với khu vực nào của châu Á?

  • A

    Đông Nam Á.

  • B

    Đông Á.

  • C

    Bắc Á.

  • D

    Trung Á.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nam Á tiếp giáp với khu vực Đông Nam Á và Trung Á của châu Á

Câu 13 :

Ranh giới khí hậu quan trọng giữa hai khu vực Trung Á và Nam Á là

  • A

    sông Ấn – Hằng.

  • B

    dãy Hi-ma-lay-a.

  • C

    biển A-rap.

  • D

    dãy Bu-tan.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ranh giới khí hậu quan trọng giữa hai khu vực Trung Á và Nam Á là dãy Hi-ma-lay-a.

Câu 14 :

Khu vực nửa phía đông phần đất liền và phần hải đảo của Đông Á thuộc kiểu khí hậu

  • A

    lục địa khô hạn.

  • B

    núi cao.

  • C

    gió mùa ẩm.

  • D

    hải dương.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Khu vực nửa phía đông phần đất liền và phần hải đảo của Đông Á thuộc kiểu khí hậu gió mùa ẩm: có hai mùa gió chính là gió mùa tây bắc khô lạnh vào mùa đông và gió mùa đông nam vào mùa hạ mát, ẩm mưa nhiều.

Câu 15 :

Hướng gió mùa thịnh hành ở khu vực Đông Nam Á vào thời kì mùa hạ là?

  • A

    Đông Nam

  • B

    Đông Bắc

  • C

    Tây Nam

  • D

    Tây Bắc

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hướng gió mùa thịnh hành ở khu vực Đông Nam Á vào thời kì mùa hạ là gió mùa Tây Nam.

Câu 16 :

Châu Á có nhiều dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào? 

  • A

    Đông Nam Á

  • B

    Tây Nam Á

  • C

    Trung Á

  • D

    Nam Á

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Châu Á có nhiều dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực Tây Nam Á

Câu 17 :

Cây lương thực quan trọng nhất ở các nước châu Á là

  • A

    lúa mì.

  • B

    ngô.

  • C

    lúa gạo.

  • D

    lúa mạch.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Lúa là cây lương thực quan trọng nhất ở các nước châu Á.

Câu 18 :

Kiểu khí hậu lục địa phân bố chủ yếu ở khu vực nào của châu Á?

  • A

    Đông Á

  • B

    Đông Nam Á

  • C

    Tây Nam Á   

  • D

    Nam Á

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Kiểu khí hậu lục địa phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á

Câu 19 :

Đông Á là khu vực có dân số rất đông, biểu hiện là

  • A

    Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao.

  • B

    Có thành phần dân tộc đa dạng.

  • C

    Quy mô dân số lớn hơn dân số châu Phi, châu Âu, châu Mĩ.

  • D

    Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng ven biển phía đông.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đông Á là khu vực có dân số rất đông, biểu hiện là quy mô dân số lớn hơn dân số châu Phi, châu Âu, châu Mĩ.

Câu 20 :

Khu vực Đông Nam Á là cầu nối giữa hai châu lục

  • A

    châu Á và châu Âu.

  • B

    châu Á và châu Đại Dương.

  • C

    châu Âu và châu Đại Dương.

  • D

    châu Á và châu Mĩ.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Khu vực Đông Nam Á là cầu nối giữa châu Á và châu Đại Dương.

Câu 21 :

Nhận xét nào sau đây đúng về quy mô dân số châu Á?

  • A

    Đông dân nhất thế giới.

  • B

    Gia tăng dân số ngang mức trung bình thế giới.

  • C

    Dân cư thưa thớt.

  • D

    Dân cư phân bố không đều.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Châu Á là châu lục có dân số đông nhất thế giới -> đặc điểm này thể hiện quy mô dân số châu Á rất lớn so với các khu vực còn lại trên thế giới.

Câu 22 :

Cảnh quan núi cao xuất hiện ở khu vực sơn nguyên Tây Tạng do

  • A

    Vị trí nằm sâu trong lục địa nên ít chịu ảnh hưởng của biển.

  • B

    Địa hình núi cao trên 4000m.

  • C

    Dãy Himalaya tạo bức chắn địa hình lớn.

  • D

    Ảnh hưởng của các hoàn lưu gió mùa.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên hệ độ cao trung bình của sơn nguyên Tây Tạng.

Lời giải chi tiết :

Sơn nguyên Tây Tạng là khu vực núi cao và độ sộ nhất ở châu Á với độ cao trung bình trên 4000m, có nhiều nơi độ cao trên 5000m. Do vậy, trên các đỉnh núi nhiệt độ hạ thấp, băng tuyết bao phủ, quá trình hình thành đất rất hạn chế, sinh vật nghèo nàn và khó phát triển, chỉ  xuất hiện một số loài đặc trưng của vùng núi cao.

Câu 23 :

Việt Nam là quốc gia thuộc nhóm nước

  • A

    công nghiệp mới

  • B

    công nghiệp phát triển.

  • C

    đang phát triển.

  • D

    kém phát triển.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Việt Nam là quốc gia có ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế và giữa vai trò quan trọng.

Lời giải chi tiết :

Việt Nam là một nước đi lên từ nông nghiệp, đến nay trong cơ cấu nền kinh tế nước ta ngành nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng lớn và giữ vai trò quan trọng (mặc dù tỉ trọng nông nghiệp đang có xu hướng  giảm).

=> Như vậy, Việt Nam thuộc nhóm nước đang phát triển.

Câu 24 :

Cây lúa phân bố chủ yếu ở khu vực Nam Á, Đông Nam Á và Đông Á. Nguyên nhân chính vì

  • A

    Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

  • B

    Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đất phù sa màu mỡ.

  • C

    Nguồn nước phong phú.

  • D

    Chính sách phát triển của Nhà nước.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên hệ đặc điểm sinh thái của cây lúa.

Lời giải chi tiết :

Khu vực Nam Á, Đông Nam Á và Đông Á nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (lượng mưa, độ ẩm lớn), tập trung nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ (đồng bằng Hoa Bắc, Hoa Trung, Ấn – Hằng,…). Đặc điểm khí hậu và đất đai khu vực này thích hợp với điều kiện sinh thái cây lúa (thích hợp với khí hậu nóng ẩm, đất phù sa màu mỡ).

Câu 25 :

Dân cư Tây Nam Á phân bố chủ yếu ở các vùng ven biển, thung lũng có mưa, gần các nguồn nước vì

  • A

    khí hậu Tây Nam Á khô hạn, đặc biệt vùng nội địa.

  • B

    vùng ven biển và thung lũng mưa có nguồn tài nguyên giàu có.

  • C

    người dân có truyền thống đánh bắt, nuôi trồng thủy sản.

  • D

    nguồn nước dồi dào thuận lợi cho thâm canh lúa nước.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liên hệ đặc điểm khí hậu của vùng

Lời giải chi tiết :

Tây Nam Á là vùng có khí hậu khô hạn, đặc biệt là khu vực nằm sâu trong nội địa (hình thành nhiều hoang mạc cát khô nóng), vùng rất khan hiếm các nguồn nước ngầm phục vụ cho đời sống. Do vậy dân cư của vùng chủ yếu sinh sống ở vùng ven biển, gần các nguồn nước, các vùng thung lũng có mưa để đảm bảo đủ nguồn nước cho đời sống sinh hoạt.

Câu 26 :

Đâu không phải là nguyên nhân khiến Tây Nam Á có khí hậu khô hạn quanh năm?

  • A

    địa hình núi, cao nguyên ở rìa lục địa chắn gió.

  • B

    có gió tín phong thổi quanh năm.

  • C

    vị trí không tiếp giáp biển.

  • D

    có đường chí tuyến đi qua giữa lãnh thổ.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khí hậu Tây Nam Á khô hạn do tác động tổng hợp của nhiều nhân tố: vị trí địa lí kết hợp với đặc điểm địa hình.

Lời giải chi tiết :

Tây Nam Á có đường chí tuyến đi qua giữa lãnh thổ, khu vực thống trị quanh năm của khối áp cao cận chí tuyến -> do vậy nền nhiệt cao quanh năm, khí hậu khô hạn ít mưa; đây là vùng có gió tín phong khô nóng thổi quanh năm. Mặt khác, địa hình núi và cao nguyên phân bố ở rìa lục địa phía nam đã ngăn cản các khối khí ẩm từ biển thổi vào làm cho khí hậu của vùng thêm phần khắc nghiệt.

=> Như vậy, vị ví trí lí (có đường chí tuyến đi qua), gió tín phong và địa hình chắn gió từ biển vào là những nguyên nhân khiến Tây Nam Á có khí hậu khô hạn => loại A, B, D

- Tây Nam Á tiếp giáp với 5 vùng biển -> nhận xét do vị trí của vùng không giáp biển là sai

Câu 27 :

Vai trò quan trọng nhất của các con sông lớn ở lãnh thổ phía tây phần đất liền Đông Á là

  • A

    phát triển giao thông đường thủy.

  • B

    cung cấp năng lượng thủy điện.

  • C

    cung cấp nguồn thủy sản nước ngọt.

  • D

    phát triển du lịch.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên hệ đặc điểm địa hinh của phần lãnh thổ phía tây -> chỉ ra ảnh hưởng của địa hình miền núi đến dòng chảy sông ngòi của khu vực này.

Lời giải chi tiết :

Lãnh thổ phía tây là nơi bắt nguồn của các con sông lớn, với địa hình chủ yếu là núi và sơn nguyên cao đồ sộ, vì vậy sông ngòi đi qua lãnh thổ này có lưu lượng nước rất lớn, do nước chảy xiết và mạnh => Đem lại nguồn thủy năng dồi dào, khu vực này đã hình thành nhiều nhà máy thủy điện với công suất lớn.

Ví dụ. Đập thủy điện Tam Hiệp (công suất lớn nhất) ở Trung Quốc được xây dựng trên sông Trường Giang.

Câu 28 :

Gió mùa tây bắc thổi vào lãnh thổ Đông Á có tính chất lạnh, khô. Nguyên nhân là do

  • A

    gió này xuất phát từ vùng núi cao lạnh giá ở sơn nguyên Tây Tạng.

  • B

    gió đi qua vùng biển Thái Bình Dương nên có tính chất lạnh.

  • C

    gặp bức chắn địa hình là dãy Đại Hùng An bị biến tính trở nên khô, lạnh.

  • D

    gió này xuất phát từ trung tâm áp ao Xi-bia lạnh giá ở phương Bắc và đi qua lục địa rộng lớn.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Liên hệ hướng gió mùa tây bắc từ đó xác định đúng nguồn gốc xuất phát của loại gió này.

Lời giải chi tiết :

Gió mùa tây bắc thổi vào lãnh thổ phần đất liền châu Á theo hướng tây bắc với tính chất lạnh, khô. Gió này xuất phát từ trung tâm áp cao Xi-bia ở phương Bắc (Liên Bang Nga),  đây là áp cao nhiệt lực hình thành do sự hạ thấp nhiệt độ vào mùa đông ở khí hậu ôn đới lục địa nên có nhiệt độ rất thấp, có tính chất lạnh giá. Mặt khác, gió thổi qua vùng lục địa rộng lớn thuộc Liên Bang Nga nên rất khô.

=> Gió này tràn xuống lãnh thổ Đông Á tạo nên thời tiết lạnh khô vào mùa đông ở khu vực này. (riêng quần đảo Nhật Bản gió đi qua biển nên được tăng cường ẩm gây mưa).

Câu 29 :

Các nền văn hoá - văn minh phương Đông thường xuất hiện gắn liền với nhân tố nào sau đây?

  • A

    Các con sông lớn.

  • B

    Các vùng núi, cao nguyên đồ sộ.

  • C

    Các vùng biển lớn.

  • D

    Các mỏ khoáng sản lớn.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phương Đông là nơi xuất hiện sớm các nền văn hoá - văn minh, tiêu biểu là Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc; ở Việt Nam cũng sớm xuất hiện nền văn hóa sông Hồng.

=> Liên hệ các nền văn hóa – văn minh lớn thuộc 4 quốc gia nêu trên và chỉ ra nhân tố tự nhiên gắn liền với quá trình hình thành chúng.

Lời giải chi tiết :

Bốn nền văn hoá - văn minh tiêu biểu của Phương Đông là: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Quốc. Sự ra đời các nền văn hoá - văn minh trên thường xuất hiện trên lưu vực những dòng sông lớn – nơi con người có thể bám vào đó đề sinh tồn.

Ví dụ:  Lưu vực sông Nin ở Ai Cập; lưu vực Lưỡng Hà tạo bởi sông Tigrơ và Ơphơrat ở khu vực Tây Nam Á; lưu vực đồng bằng bắc Ấn Độ tạo bởi sông Ấn và sông Hằng; lưu vực sông Hoàng Hà và Trường Giang tạo ra vùng đồng bằng Hoa Bắc và Hoa Trung màu mỡ.

Ngoài 4 nền văn hóa – văn minh lớn trên, ở nước ta cũng xuất hiện nền văn hóa – văn minh sông Hồng gắn liền lưu vực đồng bằng châu thổ do phù sa sông Hồng bồi đắp.

Câu 30 :

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân bố lượng mưa không đều ở khu vực Nam Á là

  • A

    địa hình kết hợp với các dòng biển nóng – lạnh.

  • B

    địa hình kết hợp với gió mùa.

  • C

    vị trí gần hay xa biển.

  • D

    độ cao địa hình kết hợp với dòng biển nóng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên hệ các nguyên nhân gây nên sự phân hóa lượng mưa giữa sườn phía Nam và phía Bắc dãy Hi-ma-lay-a, mưa ít ở sườn đông dãy Gát Tây và vùng Tây Bắc Ấn Độ.

Lời giải chi tiết :

Nguyên nhân dẫn đến sự phân bố mưa không đều ở khu vực Nam Á là do sự kết hợp giữa gió mùa và địa hình:

- Vào mùa hạ, dãy Hi-ma-lay-a đón gió mùa Tây Nam nóng và ẩm thổi từ Ấn Độ Dương vào gây mưa lớn cho sườn phía nam (lượng mưa > 1000mm).

- Đồng bằng sông Hằng nằm giữa dãy Hi-ma-lay-a đồ sộ và sơn nguyên Đề-can tạo nên hành lang hút gió mùa Tây Nam, mang lại lượng mưa lớn cho vùng (>1000 mm).

- Dãy Gát Tây cũng đón gió mùa tây nam nóng ẩm từ biển vào mang lại lượng mưa lớn cho đồng bằng ven biển phía Tây (>1000mm).

- Khu vực Tây Bắc và sơn nguyên Đê- can nằm ở vị trí khuất gió nên khí hậu khô hạn, ít mưa (dưới  250 mm và 251 – 750 mm).

close