Đề thi giữa kì 2 Hóa 9 - Đề số 1Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 9 tất cả các môn Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD Đề bài
Câu 1 :
Chất hữu cơ là:
Câu 2 :
Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là
Câu 3 :
Cho các câu sau: a) Dầu mỏ là một đơn chất. b) Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp. c) Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại Hiđrocacbon. d) Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ xác định. e) Dầu mỏ sôi ở những nhiệt độ khác nhau. Số câu đúng là
Câu 4 :
Những phát biểu nào sau đây không đúng? 1) Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng. 2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí. 3) Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất. 4) Hỗn hợp giữa metan và clo là hỗn hợp nổ. 5) Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn C-H. 6) Metan tác dụng với clo ở điều kiện thường.
Câu 5 :
Hóa chất dùng để tách etilen khỏi hỗn hợp etan và etilen là
Câu 6 :
Dãy nào sau đây thể hiện mức độ hoạt động hóa học của kim loại tăng dần:
Câu 7 :
Chất nào sau đây vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp?
Câu 8 :
Trong điều kiện nhiệt độ áp suất không đổi thì axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ thể tích là
Câu 9 :
Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất clo A. Vậy A là:
Câu 10 :
Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử:
Câu 11 :
CH4 và C2H4 giống nhau ở phản ứng nào sau đây?
Câu 12 :
Tính chất nào không phải của benzen ?
Câu 13 :
Khi đốt khí axetilen, số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là
Câu 14 :
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là
Câu 15 :
Hợp chất hữu cơ nào sau đây chỉ gồm liên kết đơn?
Câu 16 :
Ở nông thôn có thể dùng phân gia súc, gia cầm, rác hữu cơ để ủ trong các hầm Bio-gas. Dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật yếm khí, chất hữu cơ sẽ phân hủy tạo ra một loại phân bón chất lượng cao. Bio-gas dùng để đun nấu trong gia đình. Nên phát triển các hầm Bio-gas vì
Câu 17 :
Nguyên tố B có điện tích hạt nhân bằng 19+, có 4 lớp electron, có 1e ở lớp ngoài cùng. Hãy cho biết vị trí của nguyên tố B?
Câu 18 :
Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có của C4H8 là
Câu 19 :
Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Đồng thời số mol oxi tối thiểu cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Biết trong Y chỉ chứa 1 nguyên tử O. Công thức phân tử của Y là
Câu 20 :
Vitamin A là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho con người. Trong thực phẩm, vitamin A tồn tại ở dạng chính là retinol (chứa C, H, O) trong đó thành phần % khối lượng H và O tương ứng là 10,49% và 5,594%. Biết CTPT của retinol là:
Câu 21 :
Axit axetic có công thức là C2H4O2. Phần trăm nguyên tố C trong phân tử axit axetic là
Câu 22 :
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.Thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành lần lượt là
Câu 23 :
Đốt cháy hoàn toàn một ankan thu được 2,24 lít khí CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của ankan là
Câu 24 :
Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom (dư), người ta thu được 4,7 gam đibroetan. Phần trăm thể tích của khí metan là
Câu 25 :
Đốt cháy V lít etilen thu được 9 gam hơi nước. Thể tích không khí cần dùng (ở đktc), biết O2 chiếm 20% thể tích không khí?
Câu 26 :
Đốt hoàn toàn 24 ml hỗn hợp axetilen và metan phải dùng 54 ml oxi (các thể tích khí đo ở đktc). Thể tích khí CO2 sinh ra là
Câu 27 :
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí) ?
Câu 28 :
Cho brom phản ứng với benzen tạo ra brombenzen (bột sắt làm xúc tác). Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7 gam brombenzen. Biết hiệu suất của quá trình phản ứng là 80%.
Câu 29 :
Đốt cháy hòa toàn 15,6 gam benzen rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Câu 30 :
Cho $V$ (l) hỗn hợp khí $C{{H}_{4}},{{C}_{2}}{{H}_{4}}$ đi qua dung dịch nước brom thấy 16 (g) $B{{r}_{2}}$ bị mất màu. Cũng $V$ (l) hỗn hợp khí trên nếu đem đốt cháy thì thu được 6,72 (l) khí $C{{O}_{2}}$ và 7,2 (g) ${{H}_{2}}O$. Tính $V$và % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Chất hữu cơ là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Chất hữu cơ là: hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, muối cacbua và xianua.
Câu 2 :
Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là axetilen.
Câu 3 :
Cho các câu sau: a) Dầu mỏ là một đơn chất. b) Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp. c) Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại Hiđrocacbon. d) Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ xác định. e) Dầu mỏ sôi ở những nhiệt độ khác nhau. Số câu đúng là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết về dầu mỏ Lời giải chi tiết :
Câu đúng là câu c và câu e. c) Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại Hiđrocacbon. e) Dầu mỏ sôi ở những nhiệt độ khác nhau. Những câu sai là: a), b) và d) sai vì dầu mỏ là một hỗn hợp phức tạp của nhiều loại hiđrocacbon và 1 số hợp chất khác
Câu 4 :
Những phát biểu nào sau đây không đúng? 1) Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng. 2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí. 3) Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất. 4) Hỗn hợp giữa metan và clo là hỗn hợp nổ. 5) Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn C-H. 6) Metan tác dụng với clo ở điều kiện thường.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Các phát biểu không đúng: 2, 4, 6 2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí => Sai, khí metan nhẹ hơn không khí. 4) Hỗn hợp giữa Metan và Clo là hỗn hợp nổ => Sai. 6) Metan tác dụng với Clo ở điều kiện thường => Sai, phải có chiếu sáng thì phản ứng mới xảy ra
Câu 5 :
Hóa chất dùng để tách etilen khỏi hỗn hợp etan và etilen là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Cho hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư, etilen bị giữ lại, thu được etan không phản ứng thoát ra ngoài CH2=CH2 + Br2 → CH2Br=CH2Br
Câu 6 :
Dãy nào sau đây thể hiện mức độ hoạt động hóa học của kim loại tăng dần:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào bảng tuần hoàn và quy luật biến đổi : - Khi đi từ đầu chu kì đến cuối chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, ta có: + Tính kim loại của nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần. - Khi đi từ trên xuống theo chiều tăng điện tích hạt nhân trong nhóm, ta có: + Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính phi kim giảm dần. Lời giải chi tiết :
Dãy thể hiện mức độ hoạt động hóa học của kim loại tăng dần là: Ni, Mg, Li, Cs. Loại A vì Ca có tính kim loại mạnh hơn Cu. Loại B vì Mg có tính kim loại mạnh hơn Al Loại C vì Al có tính kim loại mạnh hơn Zn
Câu 7 :
Chất nào sau đây vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Chất vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp là chất có liên kết đôi (giống etilen) => CH2=CH-CH3
Câu 8 :
Trong điều kiện nhiệt độ áp suất không đổi thì axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ thể tích là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
- Khi đốt trong không khí, axetilen cháy với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt 2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O => axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ là: 2 lít khí C2H2 phản ứng với 5 lít khí O2.
Câu 9 :
Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất clo A. Vậy A là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất clo A. C6H6 + 3Cl2 $\xrightarrow{as}$ C6H6Cl6
Câu 10 :
Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là 6
Câu 11 :
CH4 và C2H4 giống nhau ở phản ứng nào sau đây?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
CH4 và C2H4 có tính chất hóa học giống nhau là tham gia phản ứng cháy với oxi.
Câu 12 :
Tính chất nào không phải của benzen ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tính chất không phải của benzen là tác dụng với dung dịch KMnO4
Câu 13 :
Khi đốt khí axetilen, số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Phương trình đốt cháy axetilen: 2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O => CO2 và H2O tạo thành theo tỉ lệ 4 : 2 = 2 : 1
Câu 14 :
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao. 2CH4 $\xrightarrow[làm\,lạnh\,nhanh]{{{1500}^{o}}C}$ C2H2 + 3H2
Câu 15 :
Hợp chất hữu cơ nào sau đây chỉ gồm liên kết đơn?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Hợp chất hữu cơ chỉ gồm liên kết đơn là C3H8; C4H10
Câu 16 :
Ở nông thôn có thể dùng phân gia súc, gia cầm, rác hữu cơ để ủ trong các hầm Bio-gas. Dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật yếm khí, chất hữu cơ sẽ phân hủy tạo ra một loại phân bón chất lượng cao. Bio-gas dùng để đun nấu trong gia đình. Nên phát triển các hầm Bio-gas vì
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Nên phát triển các hầm Bio-gas vì - Vốn đầu tư không lớn - Đảm bảo vệ sinh môi trường và mầm các bệnh bị tiêu diệt - Có nguồn năng lượng sạch và thuận tiện
Câu 17 :
Nguyên tố B có điện tích hạt nhân bằng 19+, có 4 lớp electron, có 1e ở lớp ngoài cùng. Hãy cho biết vị trí của nguyên tố B?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có: + Nguyên tố B có điện tích hạt nhân là 19+ nên B thuộc ô thứ 19 + Nguyên tố B có 4 lớp e nên B thuộc chu kì 4. + Nguyên tố B có 1 e lớp ngoài cùng nên B thuộc nhóm I
Câu 18 :
Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có của C4H8 là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
có ∆ = 1 => π = 1 (vì v = 0) => trong phân tử có 1 liên kết đôi
Câu 19 :
Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Đồng thời số mol oxi tối thiểu cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Biết trong Y chỉ chứa 1 nguyên tử O. Công thức phân tử của Y là
Đáp án : C Phương pháp giải :
CxHyO + \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ xCO2 + \(\frac{y}{2}\)H2O 1 mol → \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)mol → x mol → \(\frac{y}{2}\) mol Phản ứng thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau => x = \(\frac{y}{2}\) (1) Số mol oxi cần dùng bằng 4 lần số mol của Y => \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)= 4 (2) Từ (1) vào (2) => x và y Lời giải chi tiết :
Gọi CTPT của Y có dạng CxHyO Vì đầu bài chỉ cho các tỉ lệ, không cho số mol cụ thể => giả sử đốt cháy 1 mol Y CxHyO + \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ xCO2 + \(\frac{y}{2}\)H2O 1 mol → \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)mol → x mol → \(\frac{y}{2}\) mol Phản ứng thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau => x = \(\frac{y}{2}\) (1) Số mol oxi cần dùng bằng 4 lần số mol của Y => \(\frac{{2{\rm{x + 0,5y - 1}}}}{2}\)= 4 (2) Thay (1) vào (2) ta có: \(\frac{{2.\frac{y}{2}{\rm{ + 0,5y - 1}}}}{2}\)= 4 => 1,5y – 1 = 8 => y = 6 Thay y = 6 vào (1) => x = 3 => CTPT của Y là C3H6O
Câu 20 :
Vitamin A là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho con người. Trong thực phẩm, vitamin A tồn tại ở dạng chính là retinol (chứa C, H, O) trong đó thành phần % khối lượng H và O tương ứng là 10,49% và 5,594%. Biết CTPT của retinol là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) %mC = 100% - %mH - %mO +) x : y : z = $\frac{{{m_C}}}{{12}}:\frac{{{m_H}}}{1}:\frac{{{m_O}}}{{16}} = \frac{{83,916}}{{12}}:\frac{{10,49}}{1}:\frac{{5,594}}{{16}}$ +) Vì renitol chứa một nguyên tử O => z = 1 Lời giải chi tiết :
Vì A chỉ chứa C, H và O => %mC = 100% - %mH - %mO = 100% - 10,49% - 5,594% = 83,916% => x : y : z = $\frac{{{m_C}}}{{12}}:\frac{{{m_H}}}{1}:\frac{{{m_O}}}{{16}} = \frac{{83,916}}{{12}}:\frac{{10,49}}{1}:\frac{{5,594}}{{16}}$ = 6,993 : 10,49 : 0,349 = 20 : 30 : 1 Vì renitol chứa một nguyên tử O => z = 1 => x = 20 và y = 30 => CTPT của retinol là C20H30O
Câu 21 :
Axit axetic có công thức là C2H4O2. Phần trăm nguyên tố C trong phân tử axit axetic là
Đáp án : B Phương pháp giải :
\(\% {m_C} = \frac{{2.{M_C}}}{{{M_{{C_2}{H_4}{O_2}}}}}.100\% \) Lời giải chi tiết :
Khối lượng mol của C2H4O2 là: \({M_{{C_2}{H_4}{O_2}}}\)= 12.2 + 4 + 16.2 = 60 \( = > \% {m_C} = \frac{{12.2}}{{60}}.100\% = 40\% \)
Câu 22 :
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.Thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành lần lượt là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Tính số mol CO2 và số mol O2 theo PT: CH4 + 2O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2 + 2H2O Lời giải chi tiết :
\({n_{C{H_4}}} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5\,mol\) CH4 + 2O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2 + 2H2O 0,5 → 1 → 0,5 mol $=>{{V}_{{{O}_{2}}}}=1.22,4=22,4$ lít ${{V}_{C{{O}_{2}}}}=0,5.22,4=11,2$ lít
Câu 23 :
Đốt cháy hoàn toàn một ankan thu được 2,24 lít khí CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của ankan là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Cách 1: Tìm n theo PTHH PTHH: ${C_n}{H_{2n + 2}} + (\frac{{3n + 1}}{2}){O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O$ +) từ số mol CO2 và số mol H2O => nhân chéo n Cách 2: ${n_{ankan}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}$ Lời giải chi tiết :
${n_{C{O_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1(mol)$${n_{{H_2}O}} = \frac{{3,6}}{{18}} = 0,2(mol)$ Cách 1: PTHH: ${C_n}{H_{2n + 2}} + (\frac{{3n + 1}}{2}){O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O$ Theo pt: $n$ $n + 1$ Theo đb: 0,1 0,2 => 0,2.n = 0,1.(n + 1) => n = 1 Vậy CTPT của ankan là: CH4 Cách 2: $\begin{array}{l}{n_{ankan}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}\\ \Rightarrow {n_{ankan}} = 0,2 - 0,1 = 0,1(mol)\\ \Rightarrow n = \frac{{0,1}}{{0,1}} = 1\end{array}$ Vậy CTPT của ankan là: $C{H_4}$
Câu 24 :
Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom (dư), người ta thu được 4,7 gam đibroetan. Phần trăm thể tích của khí metan là
Đáp án : C Phương pháp giải :
PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2 0,025 ← 0,025 \( = > {V_{{C_2}{H_4}}} = > {V_{C{H_4}}}\)\( = > \% {V_{C{H_4}}}\) Lời giải chi tiết :
\({m_{{C_2}{H_4}B{{\rm{r}}_2}}} = 4,7\,gam\, = > {n_{{C_2}{H_4}B{{\rm{r}}_2}}} = \frac{{4,7}}{{188}} = 0,025\,mol\) PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2 0,025 ← 0,025 \( = > {V_{{C_2}{H_4}}} = 0,025.22,4 = 0,56\,lit\, = > {V_{C{H_4}}} = 2,8 - 0,56 = 2,24\,lit\) \( = > \% {V_{C{H_4}}} = \frac{{2,24}}{{2,8}}.100\% = 80\% \)
Câu 25 :
Đốt cháy V lít etilen thu được 9 gam hơi nước. Thể tích không khí cần dùng (ở đktc), biết O2 chiếm 20% thể tích không khí?
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Tính số mol Oxi theo PT: PTHH: C2H4 + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 2H2O +) Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí => Vkhông khí = \(\frac{{{V_{{O_2}}}}}{{20\% }}\) Lời giải chi tiết :
${{n}_{{{H}_{2}}O}}=\frac{9}{18}=0,5\,mol$ PTHH: C2H4 + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 2H2O 0,75 mol ← 0,5 mol $=>{{V}_{{{O}_{2}}}}=0,75.22,4=16,8$ lít Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí => Vkhông khí = \(\frac{{{V_{{O_2}}}}}{{20\% }} = 84\) lít
Câu 26 :
Đốt hoàn toàn 24 ml hỗn hợp axetilen và metan phải dùng 54 ml oxi (các thể tích khí đo ở đktc). Thể tích khí CO2 sinh ra là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Gọi thể tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x và y ml => Vhỗn hợp =PT(1) CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O x → 2x → x 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O y → 2,5y → 2y Từ \( \sum {{V_{{O_2}}} => PT(2)} \) Lời giải chi tiết :
Gọi thể tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x và y ml => Vhỗn hợp = x + y = 24 ml (1) CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O x → 2x → x 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O y → 2,5y → 2y \( = > \sum {{V_{{O_2}}} = 2{\rm{x}} + 2,5y = 54\,ml\,\,\,(2)} \) Từ (1), (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 24\\2{\rm{x}} + 2,5y = 54\end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l}x = 12\\y = 12\end{array} \right.\) \( = > {V_{C{O_2}}} = x + 2y = 36\,ml\)
Câu 27 :
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí) ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Tính số mol oxi theo PT: 2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O +) Vì khí oxi chiếm 20% thể tích không khí => Vkhông khí = $\frac{{{V}_{{{O}_{2}}}}}{20\%}$ Lời giải chi tiết :
Phương trình đốt cháy khí axetilen: 2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O 1 mol → 2,5 mol $=>{{V}_{{{O}_{2}}}}=2,5.22,4=56$ lít Vì khí oxi chiếm 20% thể tích không khí => Vkhông khí = $\frac{56}{20\%}=280$lít
Câu 28 :
Cho brom phản ứng với benzen tạo ra brombenzen (bột sắt làm xúc tác). Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7 gam brombenzen. Biết hiệu suất của quá trình phản ứng là 80%.
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Tính số mol benzen theo PT : ${{C}_{6}}{{H}_{6}}+B{{r}_{2}}\xrightarrow{F\text{e}}{{C}_{6}}{{H}_{5}}Br+HBr$ +) Từ hiệu suất $H = \frac{{{n_{{C_6}{H_6}(lt)}}}}{{{n_{{C_6}{H_6}(tt)}}}}$ => tính khối lượng benzen cần dùng Lời giải chi tiết :
${n_{{C_6}{H_5}Br}} = \frac{{15,7}}{{157}} = 0,1(mol)$ Phương trình hóa học: ${{C}_{6}}{{H}_{6}}+B{{r}_{2}}\xrightarrow{F\text{e}}{{C}_{6}}{{H}_{5}}Br+HBr$ 0,1 ← 0,1 (mol) $\begin{array}{l}H = \frac{{{n_{{C_6}{H_6}(lt)}}}}{{{n_{{C_6}{H_6}(tt)}}}} = \frac{{0,1}}{x} = \frac{{80}}{{100}}\\ \Leftrightarrow x = 0,125(mol)\\ \Rightarrow {m_{{C_6}{H_6}}} = 0,125.78 = 9,75(g)\end{array}$
Câu 29 :
Đốt cháy hòa toàn 15,6 gam benzen rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Tính số mol CO2 theo PT: ${{C}_{6}}{{H}_{6}}+\frac{15}{2}{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}6C{{O}_{2}}+3{{H}_{2}}O$ $C{{O}_{2}}+Ca{{(OH)}_{2}}\to CaC{{O}_{3}}\downarrow +{{H}_{2}}O$ +) So sánh ${{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}$ với ${{m}_{CaC{{O}_{3}}}}$=> mtăng = ${{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}$- ${{m}_{CaC{{O}_{3}}}}$ hoặc mgiảm = ${{m}_{CaC{{O}_{3}}}}$- (${{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}$) Lời giải chi tiết :
${{n}_{{{C}_{6}}{{H}_{6}}}}=\frac{15,6}{78}=0,2(mol)$ Phương trình hóa học: ${{C}_{6}}{{H}_{6}}+\frac{15}{2}{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}6C{{O}_{2}}+3{{H}_{2}}O$ 0,2 → 1,2 → 0,6 (mol) $C{{O}_{2}}+Ca{{(OH)}_{2}}\to CaC{{O}_{3}}\downarrow +{{H}_{2}}O$ 1,2 → 1,2 (mol) $\Rightarrow {{m}_{CaC{{O}_{3}}}}=1,2.100=120(g)$ ${{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}=1,2.44+0,6.18=63,6(g)<{{m}_{CaC{{O}_{3}}}}$ $\Rightarrow $ khối lượng dung dịch giảm là: $120-63,6=56,4(g)$
Câu 30 :
Cho $V$ (l) hỗn hợp khí $C{{H}_{4}},{{C}_{2}}{{H}_{4}}$ đi qua dung dịch nước brom thấy 16 (g) $B{{r}_{2}}$ bị mất màu. Cũng $V$ (l) hỗn hợp khí trên nếu đem đốt cháy thì thu được 6,72 (l) khí $C{{O}_{2}}$ và 7,2 (g) ${{H}_{2}}O$. Tính $V$và % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Khí đi qua dung dịch nước brom chỉ có ${{C}_{2}}{{H}_{4}}$ tham gia phản ứng Pthh: ${{C}_{2}}{{H}_{4}}+B{{r}_{2}}\to {{C}_{2}}{{H}_{4}}B{{r}_{2}}$ 0,1 ← 0,1 (mol) - Đốt cháy: Pthh: $C{{H}_{4}}+2{{O}_{2}}\to C{{O}_{2}}+2{{H}_{2}}O$ $x$ → $x$ → $2x$ (mol) ${{C}_{2}}{{H}_{4}}+3{{O}_{2}}\to 2C{{O}_{2}}+2{{H}_{2}}O$ 0,1 → 0,2 → 0,2 (mol) => x Lời giải chi tiết :
Gọi ${n_{C{H_4}}} = x(mol)$, ${n_{{C_2}{H_4}}} = y(mol)$ ${n_{B{r_2}}} = \frac{{16}}{{160}} = 0,1(mol)$, ${n_{C{O_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3(mol)$, ${n_{{H_2}O}} = \frac{{7,2}}{{18}} = 0,4(mol)$ - Khí đi qua dung dịch nước brom chỉ có ${C_2}{H_4}$ tham gia phản ứng Pthh: ${C_2}{H_4} + B{r_2} \to {C_2}{H_4}B{r_2}$ 0,1 ← 0,1 (mol) - Đốt cháy: Pthh: $C{H_4} + 2{O_2} \to C{O_2} + 2{H_2}O$ $x$ → $x$ → $2x$ (mol) ${C_2}{H_4} + 3{O_2} \to 2C{O_2} + 2{H_2}O$ 0,1 → 0,2 → 0,2 (mol) $\begin{array}{l} \Rightarrow x + 0,2 = 0,3\\ \Rightarrow x = 0,1(mol)\end{array}$ $\begin{array}{l} \Rightarrow {n_{hh}} = 0,1 + 0,1 = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V = 0,2 \cdot 22,4 = 4,48(l)\\ \Rightarrow \% {V_{C{H_4}}} = \frac{{0,1 \cdot 22,4}}{{4,48}} \cdot 100\% = 50\% \\ \Rightarrow \% {V_{{C_2}{H_4}}} = 100\% - 50\% = 50\% \end{array}$
|