Đề thi giữa kì 2 Hóa 8 - Đề số 4Đề bài
Câu 1 :
Muối nào trong các muối sau kim loại có hóa trị II: Al2(SO4)3; Na2SO4; K2SO4; BaCl2; CuSO4?
Câu 2 :
Kim loại không tan trong nước là:
Câu 3 :
Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
Câu 4 :
Hai lĩnh vực quan trong nhất của khí oxi là dùng cho:
Câu 5 :
Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại axit là:
Câu 6 :
Khí hiđrô là chất khí nhẹ nhất, người ta sử dụng tính chất này để ứng dụng làm:
Câu 7 :
Axit nitric là tên gọi của axit nào sau đây?
Câu 8 :
Chất rắn Cu tạo thành từ phản ứng của CuO và H2 có màu gì?
Câu 9 :
Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và sản phẩm tạo thành phải có cùng
Câu 10 :
Chọn đáp án đúng nhất
Câu 11 :
Bazo làm cho quỳ tím chuyển sang màu:
Câu 12 :
Nhóm chất nào sau đây đều là Bazơ ?
Câu 13 :
Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?
Câu 14 :
Oxi phản ứng với nhóm chất nào dưới đây ?
Câu 15 :
Chiến sĩ chữa cháy dùng bình đặc biệt chứa khí oxi để
Câu 16 :
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?
Câu 17 :
Thí nghiệm nung nóng mạnh Thuốc tím trong ống nghiệm sau đó đưa tàn đỏ que diêm vào miệng ống nghiệm có hiện tượng:
Câu 18 :
Đốt cháy m1 gam kẽm bằng khí oxi vừa đủ, thu được 12,15 gam ZnO. Hòa tan toàn bộ lượng ZnO ở trên vào dung dịch chứa m2 gam HCl vừa đủ thu được sản phẩm là ZnCl2 và nước. Tính m1 + m2
Câu 19 :
Mỗi giờ một người lớn hít vào trung bình 0,5m3 không khí, có thể giữ lại 1/3 lượng khí oxi có trong không khí đó. Như vậy thực tế mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình thể tích khí oxi là bao nhiêu?
Câu 20 :
Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 4,48 lít O2 (đktc). Dùng chất nào sau đây để có khối lượng nhỏ nhất:
Câu 21 :
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong bình chứa 4 gam oxi. Sau phản ứng thu được thể tích khí SO2 (đktc) là
Câu 22 :
Dẫn V lít khí H2 (đktc) qua 16 gam oxit sắt FexOy, sau một thời gian thu được 12,8 gam chất rắn X. Giá trị V là
Câu 23 :
Cho một thanh sắt nặng 5,6 gam vào bình đựng dung dịch axit clohiđric loãng, dư thu được dung dịch A và khí bay lên. Cô cạn dung dịch A được m gam chất rắn. Hỏi dung dịch A là gì và tìm m
Câu 24 :
Cho mẩu Na vào cốc nước dư thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc. Tính khối lượng Na phản ứng
Câu 25 :
Khối lượng muối thu được khi cho 9,75 gam kẽm tác dụng với 9,8 gam axit sunfuric (H2SO4) là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Muối nào trong các muối sau kim loại có hóa trị II: Al2(SO4)3; Na2SO4; K2SO4; BaCl2; CuSO4?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Cần nhớ: gốc SO4 có hóa trị II, gốc Cl có hóa trị I +) Dựa vào quy tắc hóa trị để xác định hóa trị của nguyên tố kim loại
Lời giải chi tiết :
Cần nhớ: gốc SO4 có hóa trị II, gốc Cl có hóa trị I Dựa vào quy tắc hóa trị để xác định hóa trị của nguyên tố kim loại: \({{\overset{III}{\mathop{Al}}\,}_{2}}{{\overset{II}{\mathop{\left( S{{O}_{4}} \right)}}\,}_{3}};\text{ }{{\overset{I}{\mathop{Na}}\,}_{2}}{{\overset{II}{\mathop{SO}}\,}_{4}};\text{ }{{\overset{I}{\mathop{K}}\,}_{2}}{{\overset{II}{\mathop{SO}}\,}_{4}};\text{ }\overset{II}{\mathop{Ba}}\,{{\overset{I}{\mathop{Cl}}\,}_{2}};\text{ }\overset{II}{\mathop{Cu}}\,{{\overset{II}{\mathop{SO}}\,}_{4}}\) => muối có kim loại có hóa trị II là: BaCl2 và CuSO4
Câu 2 :
Kim loại không tan trong nước là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ghi nhớ: Chỉ có các kim loại kiềm và kiềm thổ như: Li, Na, K, Ca, Ba… tan trong nước còn lại các kim loại khác không tan. \( \to\) Cu không tan trong nước.
Câu 3 :
Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ca có hóa trị II => hợp chất oxit của Ca là : CaO Cu có hóa trị II => oxit của Cu là CuO Na có hóa trị I => oxit của Na là Na2O C có hóa trị II, IV => 2 oxit của C là CO và CO2 => không có công thức oxit NaO và CO3
Câu 4 :
Hai lĩnh vực quan trong nhất của khí oxi là dùng cho:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Hai lĩnh vực quan trong nhất của khí oxi là dùng cho: sự hô hấp và sự đốt nhiên liệu
Câu 5 :
Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại axit là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ghi nhớ: Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. Lời giải chi tiết :
Các chất thuộc loại axit là: H2SO4, HCl \( \to\) có 2 chất
Câu 6 :
Khí hiđrô là chất khí nhẹ nhất, người ta sử dụng tính chất này để ứng dụng làm:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Người ta thường dùng khí hidro để bơm khinh khí cầu, bóng thám không
Câu 7 :
Axit nitric là tên gọi của axit nào sau đây?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Axit nitric là tên gọi của axit nhiều oxi và có nguyên tố phi kim N => là axit HNO3
Câu 8 :
Chất rắn Cu tạo thành từ phản ứng của CuO và H2 có màu gì?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
H2 tác dụng với CuO ở nhiệt độ cao sinh ra Cu: PTHH: H2 + CuO $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Cu + H2O Kim loại Cu tạo ra có màu đỏ.
Câu 9 :
Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và sản phẩm tạo thành phải có cùng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cần nắm được diễn biến của phản ứng hóa học: Trong phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Lời giải chi tiết :
Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và sản phẩm tạo thành phải có cùng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Câu 10 :
Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Đáp án đúng là: Sự oxi hóa chậm tỏa nhiệt và không phát sáng
Câu 11 :
Bazo làm cho quỳ tím chuyển sang màu:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Bazo làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh
Câu 12 :
Nhóm chất nào sau đây đều là Bazơ ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm baz ơ: phân tử baz ơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hi đroxit (-OH) Lời giải chi tiết :
A. Loại Al2O3 là oxit. B. Loại NaCl là muối, Fe2O3 là oxit. C. Loại K2SO4 là muối. D. Thỏa mãn.
Câu 13 :
Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Fe là kim loại có nhiều hóa trị, hóa trị của Fe trong Fe2O3 là III => Công thức Fe2O3 có tên gọi là : sắt (III) oxit
Câu 14 :
Oxi phản ứng với nhóm chất nào dưới đây ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của oxi trong sgk hóa 8 – trang 81 Lời giải chi tiết :
A. Loại Cl2 không pư. B. Thỏa mãn PTHH minh họa: C + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2 C2H2 + 5/2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CO2 + H2O 2Cu + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CuO B, D. Loại Au không pư.
Câu 15 :
Chiến sĩ chữa cháy dùng bình đặc biệt chứa khí oxi để
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Chiến sĩ chữa cháy dùng bình đặc biệt chứa khí oxi để thở (hô hấp).
Câu 16 :
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Ghi nhớ: Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của nguyên tố này thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất. Lời giải chi tiết :
Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của nguyên tố này thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất Đáp án A: phản ứng phân hủy Đáp án B: phản ứng hóa hợp Đáp án C: phản ứng trao đổi Đáp án D: phản ứng thế
Câu 17 :
Thí nghiệm nung nóng mạnh Thuốc tím trong ống nghiệm sau đó đưa tàn đỏ que diêm vào miệng ống nghiệm có hiện tượng:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
2KMnO4 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) K2MnO4 + O2↑ Do phản ứng nhiệt phân sinh ra khí O2 vì vậy khi đưa tàn đóm đỏ que diêm vào miệng ống nghiệm có hiện tượng tàn đóm bùng sáng.
Câu 18 :
Đốt cháy m1 gam kẽm bằng khí oxi vừa đủ, thu được 12,15 gam ZnO. Hòa tan toàn bộ lượng ZnO ở trên vào dung dịch chứa m2 gam HCl vừa đủ thu được sản phẩm là ZnCl2 và nước. Tính m1 + m2
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Tính số mol ZnO thu được +) Viết PTHH => số mol Zn phản ứng theo số mol ZnO => m1 +) Viết PTHH ZnO tác dụng với HCl => tính số mol HCl phản ứng theo số mol ZnO => m2 Lời giải chi tiết :
Số mol ZnO thu được là: ${{n}_{ZnO}}=\frac{12,15}{81}=0,15\,mol$ PTHH: 2Zn + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2ZnO Tỉ lệ PT: 2mol 1mol 2mol Phản ứng: 0,15mol ← 0,15mol => Khối lượng Zn phản ứng là: m1 = mZn = 0,15.65 = 9,75 gam Lấy 0,15 mol ZnO cho vào dung dịch HCl PTHH: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O Tỉ lệ PT: 1mol 2mol P/ứng: 0,15mol → 0,3mol => Khối lượng HCl phản ứng là: mHCl = m2 = 0,3.36,5 = 10,95 gam => m1 + m2 = 9,75 + 10,95 = 20,7 gam
Câu 19 :
Mỗi giờ một người lớn hít vào trung bình 0,5m3 không khí, có thể giữ lại 1/3 lượng khí oxi có trong không khí đó. Như vậy thực tế mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình thể tích khí oxi là bao nhiêu?
Đáp án : A Phương pháp giải :
1 ngày đêm = 24 giờ 1 ngày đêm người đó hít vào số m3 không khí là: 24. 0,5 = 12 m3 Vì cơ thể chỉ giữ lại 1/3 lượng khí oxi có trong không khí => VO2= ? m3 Lời giải chi tiết :
1 ngày đêm = 24 giờ 1 ngày đêm người đó hít vào số m3 không khí là: 24. 0,5 = 12 m3 Vì cơ thể chỉ giữ lại 1/3 lượng khí oxi có trong không khí => thực tế người đó cần trung bình thể tích khí không khí là: V = 12/3 = 4 m3 Mặt khác, trong không khí, oxi chỉ chiếm 1/5 thể tích => Thể tích khí oxi mà còn người cần mỗi ngày là: 1/5 . 4 = 0,8 m3
Câu 20 :
Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 4,48 lít O2 (đktc). Dùng chất nào sau đây để có khối lượng nhỏ nhất:
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Tính số mol O2 thu được +) Viết PTHH của mỗi phản ứng nhiệt phân và tính số mol mỗi chất theo số mol O2 +) Tính khối lượng mỗi chất và so sánh Lời giải chi tiết :
Số mol O2 thu được là: ${{n}_{{{O}_{2}}}}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\,mol$ Phương trình hóa học: 2KMnO4 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ K2MnO4 + MnO2 + O2 Tỉ lệ PT: 2mol 1mol P/ứng: 0,4mol ← 0,2mol => ${{m}_{KMn{{O}_{4}}}}=0,4.158=63,2\,gam$ 2KClO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2KCl + 3O2 Tỉ lệ PT: 2mol 3mol P/ứng: 0,133mol ← 0,2mol => ${{m}_{KCl{{O}_{3}}}}=0,133.122,5=16,29$ gam 2KNO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2KNO2 + O2 Tỉ lệ PT: 2mol 1mol P/ứng: 0,4mol ← 0,2mol => ${{m}_{KN{{O}_{3}}}}=0,4.101=40,4\,gam$ 2H2O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2H2O + O2 Tỉ lệ PT: 2mol 1mol P/ứng: 0,4mol ← 0,2mol => ${{m}_{{{H}_{2}}{{O}_{2}}}}=0,4.34=13,6\,gam$ => chất có khối lượng nhỏ nhất là H2O2
Câu 21 :
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong bình chứa 4 gam oxi. Sau phản ứng thu được thể tích khí SO2 (đktc) là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Tính số mol S và số mol O2 +) ViếtPTHH: S + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ SO2 +) Xét tỉ lệ: $\frac{{{n}_{S}}}{1}$ và $\frac{{{n}_{{{O}_{2}}}}}{1}$ => chất hết, chất dư => tính số mol SO2 theo chất hết
Lời giải chi tiết :
Số mol S là: ${{n}_{S}}=\frac{3,2}{32}=0,1\,mol$ Số mol O2 là: ${{n}_{{{O}_{2}}}}=\frac{4}{32}=0,125\,mol$ PTHH: S + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ SO2 Xét tỉ lệ: $\frac{{{n}_{S}}}{1}=0,1<\frac{{{n}_{{{O}_{2}}}}}{1}=0,125$ => S phản ứng hết, O2 còn dư => phản ứng tính theo S PTHH: S + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ SO2 Tỉ lệ PT: 1mol 1mol P/ứng: 0,1mol → 0,1mol => Thể tích khí SO2 thu được là: V = 22,4.n = 22,4.0,1 = 2,24 lít
Câu 22 :
Dẫn V lít khí H2 (đktc) qua 16 gam oxit sắt FexOy, sau một thời gian thu được 12,8 gam chất rắn X. Giá trị V là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Gọi số mol H2 phản ứng là a (mol). PTHH: yH2 + FexOy \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) xFe + yH2O Sử dụng bảo toàn khối lượng. Lời giải chi tiết :
Gọi số mol H2 phản ứng là a (mol). PTHH: yH2 + FexOy \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) xFe + yH2O Theo PTHH ⟹ \({n_{{H_2}}}\) = \({n_{{H_2}O}}\) = a (mol). Áp dụng ĐLBTKL ⟹ \({m_{oxit}} + {m_{{H_2}}} = {m_X} + {m_{{H_2}O}}\) ⟹ 16 + 2a = 12,8 + 18a ⟹ a = 0,2 mol. Vậy V = 0,2.22,4 = 4,48 lít.
Câu 23 :
Cho một thanh sắt nặng 5,6 gam vào bình đựng dung dịch axit clohiđric loãng, dư thu được dung dịch A và khí bay lên. Cô cạn dung dịch A được m gam chất rắn. Hỏi dung dịch A là gì và tìm m
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Tính số mol Fe phản ứng +) Fe tác dụng với HCl là phản ứng thế +) Cô cạn dung dịch A thu được chất rắn => chất rắn là FeCl2 +) Tính số mol FeCl2 theo Fe => khối lượng
Lời giải chi tiết :
Số mol Fe phản ứng là: ${{n}_{F\text{e}}}=\frac{5,6}{56}=0,1\,mol$ PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Tỉ lệ PT: 1mol → 1mol P/ứng: 0,1mol → 0,1mol Cô cạn dung dịch A thu được chất rắn => chất rắn là FeCl2 => Khối lượng FeCl2 thu được là: ${{m}_{F\text{e}C{{l}_{2}}}}=0,1.127=12,7\,gam$
Câu 24 :
Cho mẩu Na vào cốc nước dư thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc. Tính khối lượng Na phản ứng
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Tính số mol khí H2 +) Viết PTHH, tính số mol Na theo số mol H2
Lời giải chi tiết :
Khí bay lên là H2 Số mol khí H2 là: ${{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\,mol$ PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Tỉ lệ PT cứ thu được 1mol H2 thì cần dùng 2 mol Na P/ứng: thu được 0,2mol H2 thì cần dùng: 0,2.2=0,4 mol Na => Khối lượng Na phản ứng là: mNa = 0,4.23 = 9,2 gam
Câu 25 :
Khối lượng muối thu được khi cho 9,75 gam kẽm tác dụng với 9,8 gam axit sunfuric (H2SO4) là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Tính số mol kẽm và số mol H2SO4 +) Viết PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 => xét tỉ lệ dư thừa => tính số mol muối ZnSO4 theo số mol chất hết => khối lượng
Lời giải chi tiết :
Số mol kẽm là: ${{n}_{Zn}}=\frac{9,75}{65}=0,15\,mol$ Số mol H2SO4 là: ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{9,8}{98}=0,1\,mol$ PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Xét tỉ lệ: $\frac{{{n}_{Zn}}}{1}=0,15\,>\frac{{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}}{1}=0,1$ => Zn dư, H2SO4 phản ứng hết => tính số mol muối ZnSO4 theo số mol H2SO4 PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Tỉ lệ PT: 1mol 1mol 1mol P/ứng: 0,1mol → 0,1mol => Khối lượng ZnSO4 là: ${{m}_{Zn\text{S}{{O}_{4}}}}=0,1.161=16,1\,gam$
|