Đề thi giữa kì 1 Hóa 9 - Đề số 2Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD Đề bài
Câu 1 :
Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là :
Câu 2 :
Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:
Câu 3 :
Tính chất hóa học chung của kim loại gồm:
Câu 4 :
Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?
Câu 5 :
Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn
Câu 6 :
1 mol đồng (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm), thể tích 7,16 cm3, có khối lượng riêng tương ứng là:
Câu 7 :
Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:
Câu 8 :
Dãy các kim loại được xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần là
Câu 9 :
Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường được gọi là :
Câu 10 :
Thép là hợp kim Fe – C và một số nguyên tố khác, trong đó C chiếm khoảng
Câu 11 :
Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối canxi cacbonat:
Câu 12 :
Chất nào sau đây khi phản ứng với nước tạo thành dung dịch mang tính axit?
Câu 13 :
Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong:
Câu 14 :
Có 2 dung dịch không màu là Ca(OH)2 và NaOH. Để phân biệt 2 dung dịch này bằng phương pháp hoá học dùng
Câu 15 :
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
Câu 16 :
Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
Câu 17 :
Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit?
Câu 18 :
Bazơ nào sau đây không bị phân hủy bởi nhiệt?
Câu 19 :
Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là:
Câu 20 :
Sản phẩm khi đốt cháy nhôm trong khí oxi (O2) là:
Câu 21 :
Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hòa. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là
Câu 22 :
Thổi 2,464 lít khí CO2 vào một dung dịch NaOH thì được 9,46 gam hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaHCO3. Nếu muốn chỉ thu được muối NaHCO3 thì cần thêm bao nhiêu lít khí cacbonic nữa?
Câu 23 :
Nhiệt phân hoàn toàn x gam Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Giá trị bằng số của x là:
Câu 24 :
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. Chỉ cần dùng thêm 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?
Câu 25 :
Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử:
Câu 26 :
Một loại phân dùng để bón cho cây được một người sử dụng với khối lượng là 500 gam, phân này có thành phần hóa học là (NH4)2SO4. Cho các phát biểu sau về loại phân bón trên: (1) Loại phân này được người đó sử dụng nhằm cung cấp đạm và lân cho cây. (2) Thành phần phần trăm nguyên tố dinh dưỡng có trong 200 gam phân bón trên là 21,21% (3) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng có trong 500 gam phân bón trên là 106,06 gam. (4) Loại phân này khi hòa tan vào nước thì chỉ thấy một phần nhỏ phân bị tan ra, phần còn lại ở dạng rắn dẻo. (5) Nếu thay 500 gam phân urê bằng 500 gam phân bón trên thì sẽ có lợi hơn. Số phát biểu đúng là
Câu 27 :
Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là:
Câu 28 :
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2. Mặt khác nếu cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2. Số mol Al trong X là
Câu 29 :
Hòa tan hoàn toàn một kim loại R có hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 9,8% (loãng) vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa muối Y với nồng độ phần trăm là 14,394%. Kim loại R là:
Câu 30 :
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là :
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
CaCO3 (t0) → CaO + CO2
Câu 2 :
Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Phân bón hoá học kép là phân bón có chứa 2, 3 nguyên tố N, P, K: KNO3
Câu 3 :
Tính chất hóa học chung của kim loại gồm:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết tính chất hóa học chung của kim loại Lời giải chi tiết :
Tính chất hóa học chung của kim loại gồm: tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với muối.
Câu 4 :
Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần là: Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
Câu 5 :
Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Sản xuất axit sunfuric gồm 3 giai đoạn: Giai đoạn 1: Đốt lưu huỳnh cháy trong không khí S + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) SO2 Giai đoạn 2: sản xuất SO3 bằng cách oxi hóa SO2 2SO2 + O2 \(\xrightarrow[{{{450}^0}C}]{{{V_2}{O_5}}}\) 2SO3 Giai đoạn 3: Cho SO3 tác dụng với nước để điều chế H2SO4 SO3 + H2O → H2SO4
Câu 6 :
1 mol đồng (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm), thể tích 7,16 cm3, có khối lượng riêng tương ứng là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng công thức : $D = \frac{m}{V}$ Lời giải chi tiết :
1 mol Cu có khối lượng 64 gam Áp dụng công thức : $D = \frac{m}{V} = \frac{{64}}{{7,16}} = 8,94\,\,gam/c{m^3}$
Câu 7 :
Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Dùng dung dịch HCl có thể nhận biết được: NaOH, Na2CO3, AgNO3. Cho dung dịch HCl vào mỗi lọ. - dung dịch NaOH không hiện tượng - dung dịch Na2CO3 xuất hiện bọt khí - dung dịch AgNO3 xuất hiện kết tủa. PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
Câu 8 :
Dãy các kim loại được xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần là
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Ghi nhớ dãy hoạt động hóa học của kim loại: - Sắp xếp lại các kim loại theo thức tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học. Lời giải chi tiết :
- Thứ tự mức hoạt động hóa học của các kim loại trong dãy hoạt động hóa học là: - Vậy thứ tự sắp xếp đúng là: Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
Câu 9 :
Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường được gọi là :
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường được gọi là sự ăn mòn hóa học
Câu 10 :
Thép là hợp kim Fe – C và một số nguyên tố khác, trong đó C chiếm khoảng
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Thép là hợp kim Fe – C và một số nguyên tố khác, trong đó C chiếm khoảng 0,01% đến 2%
Câu 11 :
Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối canxi cacbonat:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Phản ứng nhiệt phân CaCO3 là: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2
Câu 12 :
Chất nào sau đây khi phản ứng với nước tạo thành dung dịch mang tính axit?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Oxit axit khi tác dụng với H2O sẽ tạo thành dung dịch có tính axit A. CaO + H2O → Ca(OH)2 => dung dịch có tính bazơ B. Ba + H2O → Ba(OH)2 => dung dịch có tính bazơ C. SO3 + H2O → H2SO4 => dung dịch có tính axit D. Na2O + H2O → 2NaOH => dung dịch bazơ
Câu 13 :
Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong: nước biển
Câu 14 :
Có 2 dung dịch không màu là Ca(OH)2 và NaOH. Để phân biệt 2 dung dịch này bằng phương pháp hoá học dùng
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Cho 2 dung dịch qua CO2, dd nào xuất hiện kết tủa trắng là Ca(OH)2, còn lại không có hiện tượng là NaOH CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3↓ + H2O CO2 + NaOH → NaOH + H2O (xảy ra phản ứng nhưng không quan sát được hiện tượng, vì không có gì đặc trưng của phản ứng)
Câu 15 :
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bước 1: Đổi số mol Fe: \({n_{F{\text{e}}}} = \dfrac{{{m_{F{\text{e}}}}}}{{{M_{F{\text{e}}}}}} = ?(mol)\) Bước 2: Viết phương trình phản ứng xảy ra, tính mol H2 theo mol Fe Bước 3: Tính \({V_{{H_2}(dktc)}} = {n_{{H_2}}}.22,4 = ?\) Lời giải chi tiết :
\({n_{F{\text{e}}}} = \dfrac{{5,6}}{{56}} = 0,1\,\,(mol)\) PTPƯ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ 0,1 → 0,1 (mol) \( \to {V_{{H_2}(dktc)}} = 0,1.22,4 = 2,24\,\,lít\)
Câu 16 :
Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Kim loại Fe không phản ứng được với dung dịch MgCl2 vì Mg mạnh hơn Fe trong dãy hoạt động hóa học
Câu 17 :
Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
CaO được dùng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh; khử chua đất trồng trọt; xử lí nước thải của các nhà máy. => Ứng dụng không phải của canxi oxit là: công nghiệp luyện kim
Câu 18 :
Bazơ nào sau đây không bị phân hủy bởi nhiệt?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
NaOH là bazơ tan nên không bị nhiệt phân hủy Các bazo không tan còn lại bị nhiệt phân tạo thành oxit bazo và nước
Câu 19 :
Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ghi nhớ sự đổi màu của quỳ tím trong các môi trường axit, bazơ. Từ đó xác định được NaOH có môi trường gì => sự đổi màu của quỳ tím Lời giải chi tiết :
Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Câu 20 :
Sản phẩm khi đốt cháy nhôm trong khí oxi (O2) là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Nhôm + oxi → Nhôm oxit Lời giải chi tiết :
4Al + 3O2\(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \)2Al2O3
Câu 21 :
Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hòa. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) ${n_{NaOH}} = 2.{n_{C{O_2}}}$ +) Công thức tính nồng độ mol: ${C_M} = \frac{n}{V}$ Lời giải chi tiết :
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O Từ phương trình, ta có: ${n_{NaOH}} = 2.{n_{C{O_2}}} = \frac{{1,12.2}}{{22,4}} = 0,1\,\,mol$ => nồng độ mol của dung dịch NaOH là: ${C_M} = \frac{n}{V} = \frac{{0,1}}{{0,1}} = 1M$
Câu 22 :
Thổi 2,464 lít khí CO2 vào một dung dịch NaOH thì được 9,46 gam hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaHCO3. Nếu muốn chỉ thu được muối NaHCO3 thì cần thêm bao nhiêu lít khí cacbonic nữa?
Đáp án : D Phương pháp giải :
CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O x 2x x CO2 + NaOH → NaHCO3 y y y +) Từ khối lượng muối và số mol CO2 => lập hệ x và y +) nNaOH = 2x + y = nNaHCO3 Để thu được NaHCO3 thì chỉ xảy ra phản ứng: CO2 + NaOH → NaHCO3 => nCO2 cần thêm =nNaHCO3 = nCO2 ban đầu Lời giải chi tiết :
nCO2 = 0,11 mol CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O x 2x x CO2 + NaOH → NaHCO3 y y y Ta có hệ: $\left\{ \begin{gathered}{n_{C{O_2}}} = x + y = 0,11 \hfill \\{m_{muối}} = 106x + 84y = 9,46 \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}x = 0,01 \hfill \\y = 0,1 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ Ta có nNaOH = 2x + y = 0,12 mol Để thu được NaHCO3 thì chỉ xảy ra phản ứng: CO2 + NaOH → NaHCO3 => nNaHCO3 = nCO2 = 0,12 mol => nCO2 cần thêm = 0,12 – 0,11 = 0,01 mol => cần thêm 0,224 lít khí CO2
Câu 23 :
Nhiệt phân hoàn toàn x gam Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Giá trị bằng số của x là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Chất rắn thu được là Fe2O3, tính số mol Fe2O3 +) Viết PTHH, từ số mol Fe2O3, tính số mol Fe(OH)3 Lời giải chi tiết :
\({{n}_{F{{e}_{2}}{{O}_{3}}}}=\frac{{{m}_{F{{e}_{2}}{{O}_{3}}}}}{{{M}_{F{{e}_{2}}{{O}_{3}}}}}=\frac{24}{56.2+16.3}=0,15\text{ }mol\) 2Fe(OH)3 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Fe2O3 + 3H2O Tỉ lệ 2 1 Pứ ?mol 0,15 mol Từ pt => \(\text{ }{{n}_{Fe{{\left( OH \right)}_{3}}}}=2.{{n}_{F{{e}_{2}}{{O}_{3}}}}=0,3\text{ }mol\) \({{m}_{Fe{{\left( OH \right)}_{3}}}}={{n}_{Fe{{\left( OH \right)}_{3}}}}.{{M}_{Fe{{\left( OH \right)}_{3}}}}=0,3.\left( 56+3+16.3 \right)=32,1\text{ }gam\)
Câu 24 :
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. Chỉ cần dùng thêm 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Cần nắm được tính chất hóa học của mỗi bazơ và tính tan của muối sunfat Lời giải chi tiết :
Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng. Cho quỳ tím vào mẫu thử từng chất và quan sát, thấy: - Những dung dịch làm quỳ tím đổi màu là: NaOH và Ba(OH)2, (nhóm 1). - Những dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, Na2SO4 (nhóm 2). Để nhận ra từng chất trong mỗi nhóm, ta lấy một chất ở nhóm (1), lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm (2), nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm (1) là Ba(OH)2 và chất ở nhóm (2) là Na2SO4. Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm. Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaOH
Câu 25 :
Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Cần nắm được tính chất hóa học của NaOH và Ba(OH)2 Lời giải chi tiết :
Để phân biệt NaOH và Ba(OH)2 ta dùng dung dịch H2SO4 NaOH không có hiện tượng gì còn Ba(OH)2 tạo kết tủa màu trắng Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
Câu 26 :
Một loại phân dùng để bón cho cây được một người sử dụng với khối lượng là 500 gam, phân này có thành phần hóa học là (NH4)2SO4. Cho các phát biểu sau về loại phân bón trên: (1) Loại phân này được người đó sử dụng nhằm cung cấp đạm và lân cho cây. (2) Thành phần phần trăm nguyên tố dinh dưỡng có trong 200 gam phân bón trên là 21,21% (3) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng có trong 500 gam phân bón trên là 106,06 gam. (4) Loại phân này khi hòa tan vào nước thì chỉ thấy một phần nhỏ phân bị tan ra, phần còn lại ở dạng rắn dẻo. (5) Nếu thay 500 gam phân urê bằng 500 gam phân bón trên thì sẽ có lợi hơn. Số phát biểu đúng là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về phân bón hóa học được học ở SGK hóa 9 –trang 37 để trả lời Lời giải chi tiết :
(1) Sai :(NH4)2SO4 chứa nguyên tố N nên dùng để cung cấp phân đạm cho cây, không chứa Photpho \( \to\) không dùng để cung cấp phân lân (2) Đúng: Phần trăm khối lượng N có trong phân hóa học là: \(\% N = \dfrac{{{M_N}}}{{{M_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}}}}.100\% = \dfrac{{14.2}}{{132}}.100\% = 21,21\% \) (3) Đúng \({n_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}} = \dfrac{{500}}{{132}}\,\,mol \to {n_N} = 2{n_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}} = \dfrac{{250}}{{33}}\,\,mol \to {m_N} = \dfrac{{250}}{{33}}.14 = 106,06\,\,gam\) (4) Sai vì phân này tan hoàn toàn trong nước (5) Sai vì phân ure (NH2)2CO có hàm lượng N cao hơn phân (NH4)2SO4 \( \to\) thay ure bằng phân này sẽ giảm hàm lượng nguyên tố dinh dưỡng \( \to\) ít lợi hơn Vậy có 2 phát biểu đúng
Câu 27 :
Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là quặng boxit (Al2O3)
Câu 28 :
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2. Mặt khác nếu cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2. Số mol Al trong X là
Đáp án : A Phương pháp giải :
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 0,2 mol ← 0,3 mol 2Al + 6HCl → AlCl3 + 3H2 0,2 mol → 0,3 mol Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0,1 mol ← 0,1 mol 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe 0,1 mol ← 0,1 mol Lời giải chi tiết :
Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2 => trong Y chứa Al dư 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 0,2 mol ← 0,3 mol => nAl dư = 0,2 mol Y tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2 2Al + 6HCl → AlCl3 + 3H2 0,2 mol → 0,3 mol Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0,1 mol ← 0,1 mol Phản ứng nhiệt nhôm: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe 0,1 mol ← 0,1 mol => ∑nAl ban đầu = nAl dư + nAl phản ứng = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol
Câu 29 :
Hòa tan hoàn toàn một kim loại R có hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 9,8% (loãng) vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa muối Y với nồng độ phần trăm là 14,394%. Kim loại R là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đặt số mol R = 1 (mol) PTPƯ: R + H2SO4 → RSO4 + H2↑ 1 →1 →1 →1 (mol) \({m_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}}.{M_{{H_2}S{O_4}}} = 1.98 = 98\,\,gam\) \({m_{dung\,\,dich\,\,{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{{m_{{H_2}S{O_4}}}}}{{C\% }}.100\% = ?\,\,(g)\) Khối lượng dung dịch sau là: \({m_{dung\,\,dich\,\,sau}} = {m_R} + {m_{dung\,\,dich\,\,{H_2}S{O_4}}} - {m_{{H_2}}} = ?\) Muối Y là: RSO4: 1 (mol) \( \to\) mRSO4 = (R +96) g Nồng độ phần trăm của muối Y là: \(C{\% _{R{\text{S}}{O_4}}} = \dfrac{{{m_{R{\text{S}}{O_4}}}}}{{{m_{dung\,\,dich\,\,sau}}}}.100\% \to R = ?\) Lời giải chi tiết :
Đặt số mol R = 1 (mol) PTPƯ: R + H2SO4 → RSO4 + H2↑ 1 →1 →1 →1 (mol) \({m_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}}.{M_{{H_2}S{O_4}}} = 1.98 = 98\,\,gam\) \({m_{dung\,\,dich\,\,{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{{m_{{H_2}S{O_4}}}}}{{C\% }}.100\% = 1000\,\,(g)\) Khối lượng dung dịch sau là: \({m_{dung\,\,dich\,\,sau}} = {m_R} + {m_{dung\,\,dich\,\,{H_2}S{O_4}}} - {m_{{H_2}}} = R + 1000 - 1.2\) \( \to {m_{dung\,\,dich\,\,sau}} = R + 998\) (g) Muối Y là: RSO4: 1 (mol) \( \to\) mRSO4 = (R +96) g Nồng độ phần trăm của muối Y là: \(\eqalign{
Câu 30 :
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là
Đáp án : C Phương pháp giải :
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 x → x → 0,5x 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 x ← x → 1,5x $ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5{\text{x}} + 1,5{\text{x}} = a\, = > x = 0,5{\text{a}}$ (1) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 x mol → 0,5x mol 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 y mol → 1,5y mol $ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5x + 1,5y = 1,75{\text{a}}$ (2) Lời giải chi tiết :
Gọi số mol của Na và Al trong hỗn hợp X lần lượt là x và y mol Vì tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol => coi như thí nghiệm 1 thu được a mol khí và thí nghiệm 2 thu được 1,75a mol Cho hỗn hợp X vào nước, Na phản ứng hết tạo NaOH và Al phản ứng với NaOH và còn dư => tính số mol theo NaOH 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 x → x → 0,5x 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 x ← x → 1,5x $ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5{\text{x}} + 1,5{\text{x}} = a\, = > x = 0,5{\text{a}}$ (1) Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư => Na phản ứng hết với H2O và Al phản ứng hết với NaOH 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 x mol → 0,5x mol 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 y mol → 1,5y mol $ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5x + 1,5y = 1,75{\text{a}}$ (2) Thay (1) vào (2) => $y = \frac{{1,75{\text{a}} - 0,5.0,5{\text{a}}}}{{1,5}} = a$ $ = > \% {m_{Na}} = \frac{{0,5{\text{a}}.23}}{{0,5{\text{a}}.23 + 27a}}.100\% = 29,87\% $
|