Đề thi giữa kì 1 Hóa 8 - Đề số 4Đề bài
Câu 1 :
Đâu là hiện tượng vật lí trong các hiện tượng sau:
Câu 2 :
Nước tự nhiên là:
Câu 3 :
Cách viết nào sau đây biểu diễn 2 phân tử khí oxi?
Câu 4 :
Phản ứng hóa học là
Câu 5 :
Trong nguyên tử, hạt không mang điện tích là:
Câu 6 :
Số……..là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học
Câu 7 :
Một nguyên tử C có khối lượng bằng
Câu 8 :
Những nguyên tố tạo nên Canxi cacbonat có trong vỏ trứng là:
Câu 9 :
Trong các hiện tượng sau đâu là hiện tượng vật lí? 1) Vào mùa hè, băng ở 2 cực tan dần. 2) Quần áo mới giặt phơi ngoài nắng một thời gian khô lại. 3) Nung đá vôi thành vôi sống. 4) Mỡ để trong tủ lạnh đông và rắn lại. 5) Khi nấu cơm quá lửa, tinh bột màu trắng biến thành cacbon màu đen. 6) Thổi hơi thở vào nước vôi trong thì nước vôi vẩn đục.
Câu 10 :
Cho mẩu magie phản ứng với dung dịch axit clohiđric thu được magie clorua và khí hiđro. Đáp án sai là
Câu 11 :
Đơn chất là chất được tạo nên từ
Câu 12 :
Chỉ ra dãy nào chỉ gồm toàn là vật thể tự nhiên?
Câu 13 :
Hoàn thành phương trình sau: CaO + ?HNO3 → Ca(NO3)2 + ?
Câu 14 :
Phương trình hóa học nào sau đây là đúng?
Câu 15 :
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị nào?
Câu 16 :
Câu nào sau đây sai?
Câu 17 :
Trong một phản ứng hóa học, giữa các sản phẩm với các chất phản ứng không có sự thay đổi về
Câu 18 :
Khối lượng nguyên tử được coi bằng
Câu 19 :
Cho những hiện tượng sau: 1) Cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa. 2) Mặt trời mọc, sương bắt đầu tan dần. 3) “Ma trơi” là ánh sáng xanh (ban đêm) do photphin (PH3) cháy trong không khí. 4) Giấy quỳ tím khi nhúng vào dung dịch axit bị đổi thành màu đỏ. 5) Khi đốt cháy than tổ ong (cũng như pháo) tỏa ra nhiều khí độc (CO2, SO2,…) gây ô nhiễm môi trường rất lớn. Những hiện tượng vật lí là
Câu 20 :
Kim loại thiếc có nhiệt độ nóng chảy xác định là 2320C. Thiếc hàn nóng chảy ở khoảng 1800C. Cho biết thiếc hàn là chất tinh khiết hay có trộn lẫn chất khác? Giải thích.
Câu 21 :
Nguyên tử Nhôm có điện tích hạt nhân là 13+. Trong nguyên tử nhôm, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Số hạt notron của nhôm là?
Câu 22 :
Nguyên tử B có tổng số hạt là 28. Số hạt không mang điện chiếm 35,7%. Số proton, notron trong B lần lượt là:
Câu 23 :
Một đơn vị cacbon (1 đvC) có khối lượng bằng
Câu 24 :
Hợp chất của kim loại M với nhóm SO4 có công thức là M2(SO4)3. PTK = 342. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào?
Câu 25 :
Biết Ba có hóa trị II và gốc PO4 có hóa trị III. Vậy công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố Ba và gốc PO4 là
Câu 26 :
Dựa theo hóa trị của Fe trong hợp chất có CTHH là FeO CTHH phù hợp với hóa trị của Fe :
Câu 27 :
Hợp chất Ba(NO3)y có PTK là 261. bari có NTK là 137, hóa trị II. Hãy xác định hóa trị của nhóm NO3
Câu 28 :
A là hợp chất của nguyên tố M (hóa trị I) và O, trong đó M chiếm 74,2% về khối lượng. Xác định CTHH của A
Câu 29 :
Một hợp chất của nguyên tố M (hóa trị II) và O có phân tử khối là 40. CTHH của hợp chất đó là
Câu 30 :
Trong số những quá trình dưới đây, cho biết đâu là hiện tượng hóa học, đâu là hiện tượng vật lý. a/ Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra chất khí có mùi hắc (khí lưu huỳnh đioxit). b/ Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu. c/ Trong lò nung đá vôi, canxicacbonat chuyển dần thành vôi sống (canxi oxit) và khí cacbon đioxit thoát ra ngoài. d/ Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.
Câu 31 :
Nếu nung 5 tấn Canxicacbonat sinh ra 2,2 tấn khí Cacbonic và Canxioxit? Khối lượng Canxioxit là:
Câu 32 :
Cho 6,5 gam kẽm vào dung dịch axit clohiđric sẽ tạo thành 13,6 gam muối kẽm clorua và 0,2 gam khí hiđro. Khối lượng dung dịch axit clohiđric đã dùng là:
Câu 33 :
Cho phương trình hóa học sau: Cu2S + O2\(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CuO + SO2 Dùng phương pháp kim loại – phi kim cân bằng phương trình hóa học trên và cho biết hệ số của các chất bên tham gia phản ứng lần lượt là:
Câu 34 :
Biết rằng kim loại Ba tác dụng với axit clohiđric tạo ra khí hiđro H2 và bari clorua BaCl2. Chọn nhận định đúng
Câu 35 :
Hợp chất của nguyên tố X với nhóm PO4 hoá trị III là XPO4. Hợp chất của nguyên tố Y với H là H3Y. Vậy hợp chất của X với Y có công thức là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Đâu là hiện tượng vật lí trong các hiện tượng sau:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
A là hiện tượng vật lý làm biến đổi trạng thái sương( thực chất là hơi nước) B là hiện tượng hóa học tạo ra chất mới từ hơi nước và khí CO2 C là hiện tượng hóa học D là hiện tượng hóa học biến đối thức ăn thành chất khác có mùi ôi thiu
Câu 2 :
Nước tự nhiên là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Nước tự nhiên là: 1 hỗn hợp gồm nước có hòa tan lẫn muối và các chất khoáng
Câu 3 :
Cách viết nào sau đây biểu diễn 2 phân tử khí oxi?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Cách viết biểu diễn 2 phân tử khí oxi là: 2O2
Câu 4 :
Phản ứng hóa học là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
Câu 5 :
Trong nguyên tử, hạt không mang điện tích là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về nguyên tử SGK Hóa 8 trang 15 Lời giải chi tiết :
Trong nguyên tử có 3 loại hạt proton mang điện tích dương, notron không mang điện và electron mang điện tích âm
Câu 6 :
Số……..là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Số Proton là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học
Câu 7 :
Một nguyên tử C có khối lượng bằng
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Một nguyên tử C có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam hay 1,9926.10-26 kg
Câu 8 :
Những nguyên tố tạo nên Canxi cacbonat có trong vỏ trứng là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Canxi cacbonat có công thức hóa học là: CaCO3 => được tạo nên từ các nguyên tố: Ca, C, O
Câu 9 :
Trong các hiện tượng sau đâu là hiện tượng vật lí? 1) Vào mùa hè, băng ở 2 cực tan dần. 2) Quần áo mới giặt phơi ngoài nắng một thời gian khô lại. 3) Nung đá vôi thành vôi sống. 4) Mỡ để trong tủ lạnh đông và rắn lại. 5) Khi nấu cơm quá lửa, tinh bột màu trắng biến thành cacbon màu đen. 6) Thổi hơi thở vào nước vôi trong thì nước vôi vẩn đục.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Hiện tượng vật lí là hiện tượng chỉ biến đổi về trạng thái, hình dạng nhưng vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. Hiện tượng hóa học là hiện tượng khi có sự biến đổi chất này thành chất khác. Lời giải chi tiết :
1) Hiện tượng vật lí. Vì băng tan là nước chuyển từ thể rắn sang lỏng => không sinh ra chất mới 2) Quần áo mới giặt chứa nhiều nước, để một thời gian ngoài trời nắng nước bay hơi hết => quần áo khô lại => đây là hiện tượng vật lí. 3) Hiện tượng hóa học. Đá vôi đã bị phân hủy tạo thành vôi sống 4) Nhiệt độ trong tủ lạnh thấp nên mỡ chuyển từ thể lỏng thành thể rắn => hiện tượng vật lí 5) Hiện tượng hóa học. Tinh bột bị chuyển thành cacbon. 6) Hiện tượng hóa học. Vì chúng ta thở ra khí cacbonic, chính khí này phản ứng với nước vôi trong tạo thành canxi cacbon (kết tủa) nên dung dịch vẩn đục.
Câu 10 :
Cho mẩu magie phản ứng với dung dịch axit clohiđric thu được magie clorua và khí hiđro. Đáp án sai là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mmagie + maxit clohiđric = mmagie clorua + mkhí hiđro +) Từ phương trình định luật bảo toàn khối lượng > loại đáp án Lời giải chi tiết :
Phương trình hóa học chữ: magie + axit clohiđric → magie clorua + khí hiđro Theo định luật bảo toàn khối lượng: mmagie + maxit clohiđric = mmagie clorua + mkhí hiđro Nhìn vào Phản ứng ta thấy: + tổng khối lượng chất phản ứng lớn hơn khối lượng khí hiđro + tổng khối lượng chất phản ứng lớn hơn khối lượng magie clorua + khối lượng của magie không thể bằng khối lượng khí hiđro => đáp án C sai
Câu 11 :
Đơn chất là chất được tạo nên từ
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Đơn chất là chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học
Câu 12 :
Chỉ ra dãy nào chỉ gồm toàn là vật thể tự nhiên?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Dãy gồm toàn vật thể tự nhiên là: D. Nước biển, ao, hồ, suối. Loại A vì: Ấm nhôm, bình thủy tinh, nồi đất sét là các vật thể nhân tạo Loại B vì: xenlulozơ, kẽm, vàng là các chất. Loại C vì : Bút chì, thước kẻ, tập, sách là các vật thể nhân tạo
Câu 13 :
Hoàn thành phương trình sau: CaO + ?HNO3 → Ca(NO3)2 + ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Phương trình hóa học đúng là: CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
Câu 14 :
Phương trình hóa học nào sau đây là đúng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 15 :
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị nào?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị Cacbon.
Câu 16 :
Câu nào sau đây sai?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
Câu 17 :
Trong một phản ứng hóa học, giữa các sản phẩm với các chất phản ứng không có sự thay đổi về
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố của các chất trước và sau phản ứng được bảo toàn
Câu 18 :
Khối lượng nguyên tử được coi bằng
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng của proton và khối lượng của nơtron vì electron có khối lượng rất nhỏ nên bỏ qua
Câu 19 :
Cho những hiện tượng sau: 1) Cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa. 2) Mặt trời mọc, sương bắt đầu tan dần. 3) “Ma trơi” là ánh sáng xanh (ban đêm) do photphin (PH3) cháy trong không khí. 4) Giấy quỳ tím khi nhúng vào dung dịch axit bị đổi thành màu đỏ. 5) Khi đốt cháy than tổ ong (cũng như pháo) tỏa ra nhiều khí độc (CO2, SO2,…) gây ô nhiễm môi trường rất lớn. Những hiện tượng vật lí là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Những hiện tượng vật lí là 1) Cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa. 2) Mặt trời mọc, sướng bắt đầu tan dần.
Câu 20 :
Kim loại thiếc có nhiệt độ nóng chảy xác định là 2320C. Thiếc hàn nóng chảy ở khoảng 1800C. Cho biết thiếc hàn là chất tinh khiết hay có trộn lẫn chất khác? Giải thích.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tính chất của hỗn hợp: Hỗn hợp có tính chất không ổn định, thay đổi phụ thuộc vào khối lượng và số lượng chất thành phần. Lời giải chi tiết :
Kim loại thiếc có nhiệt độ nóng chảy xác định là 2320C. Thiếc hàn nóng chảy ở khoảng 1800C. Thiếc hàn là hỗn hợp thiếc và chì có nhiệt độ nóng chảy khác thiếc (thấp hơn thiếc nguyên chất). Pha thêm chì để hỗn hợp có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, tiên cho việc hàn kim loại bằng thiếc.
Câu 21 :
Nguyên tử Nhôm có điện tích hạt nhân là 13+. Trong nguyên tử nhôm, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Số hạt notron của nhôm là?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bước 1: Tính số p, e của nhôm Số p = số e = ZAl Bước 2: Lập pt mối quan hệ giữa số hạt mang điện (p + e) và không mang điện (n) Bước 3: Tìm n Lời giải chi tiết :
Bước 1: Tính số p, e của nhôm Số p = số e = ZAl = 13 Bước 2: Số hạt mang điện (p+e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n) 12 hạt => (p+e) - n = 12 => 26 - n = 12 => n = 14
Câu 22 :
Nguyên tử B có tổng số hạt là 28. Số hạt không mang điện chiếm 35,7%. Số proton, notron trong B lần lượt là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Hạt không mang điện là notron, chiếm 35,7% → n = ? Dựa vào dữ kiện tổng số hạt là 36 tìm được nốt p = e = (28-n)/2 =? Lời giải chi tiết :
Hạt không mang điện là notron, chiếm 35,7% \( \Rightarrow n = 28 \times \frac{{35,7\% }}{{100\% }} = 10\,\)(hạt) Tổng số hạt proton và electron còn lại là: 28 – 10 = 18 (hạt) Nguyên tử trung hòa về điện nên số proton = số electron = 18/2 = 9 (hạt)
Câu 23 :
Một đơn vị cacbon (1 đvC) có khối lượng bằng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Khối lượng của 1 nguyên tử C bằng 1,9926.10-23 gam 1 đvC = \(\dfrac{1}{{12}}\) khối lượng nguyên tử C Lời giải chi tiết :
Khối lượng của 1 nguyên tử C bằng 1,9926.10-23 gam 1 đvC = \(\dfrac{1}{{12}}\) khối lượng nguyên tử C \( = \dfrac{1}{{12}}.1,{9926.10^{ - 23}}\,\,(gam) = 1,{6605.10^{ - 24}}\,\,(gam)\)
Câu 24 :
Hợp chất của kim loại M với nhóm SO4 có công thức là M2(SO4)3. PTK = 342. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Phân tử khối của M2(SO4)3 = 342 (g/mol) =>2M + 3×(32 + 4×16) = 342 => M = ? + Tra bảng 1 SGK/ 42 g Tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố M Lời giải chi tiết :
Phân tử khối của M2(SO4)3 = 342 (g/mol) =>2M + 3×(32 + 4×16) = 342 => 2M + 288 = 342 => 2M= 52 => M = 52 :2 = 27 + Tra bảng 1 SGK/ 42 g M là nguyên tố Nhôm (Al).
Câu 25 :
Biết Ba có hóa trị II và gốc PO4 có hóa trị III. Vậy công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố Ba và gốc PO4 là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Lập công thức hoá học của hợp chất +) Áp dụng quy tắc hóa trị => Công thức Lời giải chi tiết :
Công thức dạng: Bax(PO4)y Ta có: \({\mathop {Ba}\limits^{II} _x}{\left( {\mathop {P{O_4}}\limits^{III} } \right)_y}\) Áp dụng quy tắc hóa trị: II . x = III . y => rút ra tỉ lệ: $\dfrac{x}{y} = \dfrac{3}{2}$ => lấy x = 3 và y = 2
Câu 26 :
Dựa theo hóa trị của Fe trong hợp chất có CTHH là FeO CTHH phù hợp với hóa trị của Fe :
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng biểu thức tính hóa trị: \[\mathop {{A_x}}\limits^a \mathop {{B_y}}\limits^b \Rightarrow a.x = b.y\] Lời giải chi tiết :
Trong FeO, Fe có hóa trị II Gọi công thức của Fe và SO4 là \(F{e_x}{\left( {S{O_4}} \right)_y}\) Ta có: \(\mathop {F{e_x}}\limits^{II} \mathop {{{\left( {S{O_4}} \right)}_y}}\limits^{II} \Rightarrow x.II = y.II \Rightarrow \frac{x}{y} = 1\) Chọn x = 1, y = 1 => FeSO4
Câu 27 :
Hợp chất Ba(NO3)y có PTK là 261. bari có NTK là 137, hóa trị II. Hãy xác định hóa trị của nhóm NO3
Đáp án : B Phương pháp giải :
Phân tử khối của Ba(NO3)y = 261 => 137 + 62y = 261 => y = ? => Hóa trị của nhóm NO3 Lời giải chi tiết :
Phân tử khối của Ba(NO3)y = 261 => 137 + 62y = 261 => y = 2 Công thức hóa học được lập là Ba(NO3)2 Gọi hóa trị của cả nhóm NO3 là a ta có: \(\mathop {Ba}\limits^{II} {\mathop {(N{O_3})}\limits^b _2} \Rightarrow II \times 1 = b \times 2 \Rightarrow b = 1\) Vậy nhóm NO3 có hóa trị I
Câu 28 :
A là hợp chất của nguyên tố M (hóa trị I) và O, trong đó M chiếm 74,2% về khối lượng. Xác định CTHH của A
Đáp án : D Phương pháp giải :
Bước 1: Lập công thức hóa học của nguyên tố M (hóa trị I) với O Bước 2: Lập phương trình tính phần trăm khối lượng của M => tính nguyên tử khối của M Bước 3: Tìm M và kết luận CTHH Lời giải chi tiết :
Theo bài ra, M có hóa trị I CTHH của hợp chất A có dạng: ${M_2}O$ Ta có: $\% {m_M} = \frac{{{m_M}}}{{{m_A}}}.100\% => \frac{{2{M_M}}}{{2{M_M} + 16}} = \frac{{74,2}}{{100}}$ $ \Leftrightarrow {M_M} = 23$ $ \Rightarrow $ M là Na $ \Rightarrow $ Công thức hóa học của hợp chất cần tìm là:$N{a_2}O$
Câu 29 :
Một hợp chất của nguyên tố M (hóa trị II) và O có phân tử khối là 40. CTHH của hợp chất đó là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Lập công thức hóa học của nguyên tố M (hóa trị II) với O Bước 2: Lập phương trình tính phân tử khối của hợp chất => tính nguyên tử khối của M Bước 3: Tìm M và kết luận CTHH Lời giải chi tiết :
Theo bài ra, M có hóa trị II CTHH của hợp chất cần tìm có dạng: MO Ta có: ${M_M} + {M_O} = 40$ $ \Leftrightarrow {M_M} = 40 - 16 = 24$ $ \Rightarrow $ M là Mg $ \Rightarrow $ Công thức hóa học của hợp chất cần tìm là: MgO
Câu 30 :
Trong số những quá trình dưới đây, cho biết đâu là hiện tượng hóa học, đâu là hiện tượng vật lý. a/ Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra chất khí có mùi hắc (khí lưu huỳnh đioxit). b/ Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu. c/ Trong lò nung đá vôi, canxicacbonat chuyển dần thành vôi sống (canxi oxit) và khí cacbon đioxit thoát ra ngoài. d/ Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Hiện tượng vật lí khi chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu (thường thay đổi về trạng thái từ rắn sang lỏng hoặc khí). Hiện tượng hóa học khi chất biến đổi tạo thành chất khác (thường có sự thay đổi về màu sắc, có hiện tượng chất mới sinh ra…). Lời giải chi tiết :
a.Hiện tượng hóa học b. Hiện tượng vật lí. c. Hiện tượng hóa học. d. Hiện tượng vật lí.
Câu 31 :
Nếu nung 5 tấn Canxicacbonat sinh ra 2,2 tấn khí Cacbonic và Canxioxit? Khối lượng Canxioxit là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Bảo toàn khối lượng ta có mcanxi cacbonat = mCO2 + mcanxi oxit → mcanxit oxit = 5-2,2=2,8 tấn
Câu 32 :
Cho 6,5 gam kẽm vào dung dịch axit clohiđric sẽ tạo thành 13,6 gam muối kẽm clorua và 0,2 gam khí hiđro. Khối lượng dung dịch axit clohiđric đã dùng là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng \({m_{Zn}} + {m_{HCl}} = {m_{ZnC{l_2}}} + {m_{{H_2}}}\) \( \to\) \({m_{Zn}} + {m_{HCl}} = {m_{ZnC{l_2}}} + {m_{{H_2}}}\) = 13,6+ 0,2 – 6,5= 7,3(g)
Câu 33 :
Cho phương trình hóa học sau: Cu2S + O2\(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CuO + SO2 Dùng phương pháp kim loại – phi kim cân bằng phương trình hóa học trên và cho biết hệ số của các chất bên tham gia phản ứng lần lượt là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cân bằng theo thứ tự Cu, S; O Lời giải chi tiết :
- Ta cân bằng nguyên tố kim loại trước, phi kim cân bằng sau - Để ý thấy, VT có 2 nguyên tử Cu trong Cu2S còn VP chỉ có 1 nguyên tử Cu trong CuO nên ta cần đặt hệ số 2 trước CuO. → Cu2S + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CuO + SO2 - Kiểm tra số nguyên tử S ta thấy vế trái bằng với vế phải - Kiểm tra đến số nguyên tử O ta thấy VP có 4 nguyên tử O (2 trong 2CuO và 2 trong 1 SO2 ) nên ta đặt hệ số 2 trước O2 bên vế trái → Cu2S + 2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CuO + SO2 - Kiểm tra số nguyên tử mỗi nguyên tố Cu, S, O ở 2 vế ta thấy đã bằng nhau nên phương trình đã được cân bằng. Vậy sau khi cân bằng hệ số các chất bên tham gia phản ứng của Cu2S và O2 lần lượt là 1; 2
Câu 34 :
Biết rằng kim loại Ba tác dụng với axit clohiđric tạo ra khí hiđro H2 và bari clorua BaCl2. Chọn nhận định đúng
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
PTHH: Ba + 2HCl \( \to\) BaCl2 + H2 Tỉ lệ số nguyên tử Ba phản ứng với số phân tử HCl là 1:2
Câu 35 :
Hợp chất của nguyên tố X với nhóm PO4 hoá trị III là XPO4. Hợp chất của nguyên tố Y với H là H3Y. Vậy hợp chất của X với Y có công thức là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Ta có: $\mathop X\limits^a {{\mathop {PO}\limits^{III}} _4}$ Theo quy tắc hóa trị: a . 1 = III . 1 => a +) Ta có: ${{\mathop H\limits^I} _3}\mathop Y\limits^b $ Theo quy tắc hóa trị: I . 3 = b . 1 => b +) Ta có: ${{\mathop X\limits^{III}} _x}{{\mathop Y\limits^{III}} _y}$ Theo quy tắc hóa trị: III . x = III . y => tỉ lệ $\dfrac{x}{y}$=> chọn x và y Lời giải chi tiết :
Gọi hóa trị của nguyên tố X là a Ta có: $\mathop X\limits^a {{\mathop {PO}\limits^{III}} _4}$ Theo quy tắc hóa trị: a . 1 = III . 1 => a = III Gọi hóa trị của nguyên tố Y là b Ta có: ${{\mathop H\limits^I} _3}\mathop Y\limits^b $ Theo quy tắc hóa trị: I . 3 = b . 1 => b = III Gọi công thức hợp chất của X và Y là: XxYy Ta có: ${{\mathop X\limits^{III}} _x}{{\mathop Y\limits^{III}} _y}$ Theo quy tắc hóa trị: III . x = III . y => $\dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{1}$ => chọn x = 1 và y = 1 => công thức hợp chất cần tìm là XY |