Đề thi giữa kì 1 Hóa 8 - Đề số 2

Đề bài

Câu 1 :

Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?

  • A

    gam.

  • B

    kg.      

  • C

    g/cm3.

  • D

    đvC.

Câu 2 :

Nguyên tử Cacbon có điện tích hạt nhân là 6+. Số electron lớp ngoài cùng của Cacbon là:

  • A
    6
  • B
    4
  • C
    2
  • D
    1
Câu 3 :

Phân tử sắt (III) clorua chứa 1Fe và 3Cl. Cách viết nào sau đây biểu diễn công thức hóa học đúng?

  • A

    Fe1Cl3           

  • B

    Fe1Cl3

  • C

    FeCl3

  • D

    1Fe3Cl

Câu 4 :

Cho những chất sau: Than chì (C), muối ăn (NaCl), khí ozon (O3), sắt (Fe), nước đá (H2O), khí oxi (O2), đá vôi (CaCO3). Có bao nhiêu hợp chất?

  • A

  • B

    3

  • C

    5

  • D

    4

Câu 5 :

Phản ứng hóa học là

  • A

    Quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất

  • B

    Quá trình biến đổi chất này thành chất khác

  • C

    Sự trao đổi của 2 hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới

  • D

    Là quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất

Câu 6 :

Sơ đồ phản ứng gồm

  • A

    Các chất sản phẩm

  • B

    Các chất phản ứng

  • C

    Các chất phản ứng và một sản phẩm

  • D

    Các chất phản ứng và các sản phẩm

Câu 7 :

Đốt 3,2 gam S trong không khí thu được 6,4 gam khí SO2. Lượng khí oxi tham gia phản ứng bao nhiêu?

  • A
    32 g. 
  • B
    4 g. 
  • C
    5 g. 
  • D
    3,2 g.
Câu 8 :

Trong khoảng không gian giữa hạt nhân và lớp vỏ electron của nguyên tử có những gì?

  • A

    Electron          

  • B

    Notron

  • C

    Proton

  • D

    Không có gì

Câu 9 :

Phương trình hóa học dùng để biểu diễn

  • A

    hiện tượng hóa học

  • B

    hiện tượng vật lí

  • C

    ngắn gọn phản ứng hóa học

  • D

    sơ đồ phản ứng hóa học

Câu 10 :

Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?

  • A

    Trên 110 nguyên tố

  • B

    Đúng 110 nguyên tố

  • C

    92 nguyên tố  

  • D

    100 nguyên tố

Câu 11 :

Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị nào?

  • A

    Gam   

  • B

    Kilogam         

  • C

    Gam hoặc kilogam     

  • D

    Đơn vị Cacbon

Câu 12 :

Trong các hiện tượng sau đây, đâu là hiện tượng vật lí?

  • A

    Hiện tượng trái đất nóng lên

  • B

    Đun đường ngả màu nâu đen

  • C
    Thức ăn bị ôi thiu                                                              
  • D
    Sắt bị tan trong axit 
Câu 13 :

Trong các phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm … tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. Từ điền vào dấu “…” là

  • A

    Lớn hơn.

  • B

    Nhỏ hơn.

  • C

    Bằng.

  • D

    Lớn hơn hay nhỏ hơn tùy thuộc vào hệ số phản ứng.

Câu 14 :

Công thức hóa học đúng của: Nước, Khí  hiđro, bột lưu huỳnh là

  • A
    H2O ; H ; S2  
  • B
    H2O ; H2; S2
  • C
    H2O ; H ; S.  
  • D
    H2O ; H2; S.
Câu 15 :

Chỉ ra dãy nào chỉ gồm toàn là vật thể nhân tạo?

  • A

    Ấm nhôm, bình thủy tinh, nồi đất sét

  • B

    Xenlulozơ, kẽm, vàng

  • C

    Cây cối, bút, tập, sách

  • D

    Nước biển, ao, hồ, suối

Câu 16 :

Chọn một phương pháp thích hợp để tách muối ăn từ nước biển.

  • A
    Phương pháp chưng cất.         
  • B
    Phương pháp bay hơi.
  • C
    Phương pháp lọc.        
  • D
    Tất cả đều đúng.
Câu 17 :

Cho kim loại Na tác dụng với nước tạo ra NaOH và H2. Phương trình nào sau đây thích hợp:

  • A

    Na + H2O → NaOH + H2                                                  

  • B

    2Na + 2H2O → 2NaOH + 2H

  • C
    Na + H2O → NaOH + H                                                                   
  • D
     2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Câu 18 :

Trong hạt nhân, hạt mang điện là

  • A

    hạt nơtron         

  • B

    hạt proton

  • C

    hạt proton, hạt electron

  • D

    hạt electron

Câu 19 :

Tính chất nào của chất trong số các tính chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không cần dụng cụ đo hay làm thí nghiệm:

  • A
    Màu sắc.
  • B
    Tính tan trong nước.
  • C
    Khối lượng riêng.        
  • D
    Dẫn nhiệt, dẫn điện.
Câu 20 :

Sắt cháy trong oxi không có ngọn lửa nhưng sáng chói và tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy, màu nâu là oxit sắt từ. Phương trình chữ của phản ứng hóa học này là

  • A

    Sắt + oxi $\xrightarrow{{{t^o}}}$ oxit sắt từ    

  • B

    Oxi + oxit sắt từ  $\xrightarrow{{{t^o}}}$ sắt

  • C

    Oxit sắt từ $\xrightarrow{{{t^o}}}$ sắt + oxi    

  • D

    Sắt + oxit sắt từ $\xrightarrow{{{t^o}}}$ oxi + sắt

Câu 21 :

Kim loại thiếc có nhiệt độ nóng chảy xác định là 2320C. Thiếc hàn nóng chảy ở khoảng 1800C. Cho biết thiếc hàn là chất tinh khiết hay có trộn lẫn chất khác? Giải thích.

  • A

    Thiếc hàn là hỗn hợp thiếc và chì có nhiệt độ nóng chảy cao hơn hơn thiếc nguyên chất.

  • B

    Thiếc hàn là hỗn hợp thiếc và chì có nhiệt độ nóng chảy khác thiếc (thấp hơn thiếc nguyên chất). Pha thêm chì để hỗn hợp có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, tiên cho việc hàn kim loại bằng thiếc.

  • C

    Thiếc hàn là chất tinh khiết vì có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.

  • D

    Thiếc hàn là chất tinh khiết vì có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.

Câu 22 :

Nguyên tử của nguyên tố X có 11 proton. Chọn đáp án sai

  • A

    X là nguyên tố Natri

  • B

    Số electron trong X là 16

  • C

    Nguyên tử khối là 23 

  • D

    Số thứ tự trong bảng tuần hoàn là 11

Câu 23 :

Phân tử khối của H2SO4 là:

  • A
    49 đvC.
  • B
    50 đvC.           
  • C
    96  đvC.          
  • D
    98 đvC.
Câu 24 :

Nguyên tử N có hoá trị III trong phân tử chất nào sau đây?

  • A

    N2O5

  • B

    NO2 

  • C

    NO

  • D

    N2O3 

Câu 25 :

Cho hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Kali và Oxi trong đó K chiếm 82,98% về khối lượng. Biết phân tử khối là 94. Công thức hóa học của hợp chất trên là

  • A

    KO.

  • B

    K2O.

  • C

    KO2.

  • D

    K3O.

Câu 26 :

Hòa tan vôi sống (CaO) vào nước được vôi tôi canxi hiđroxit (Ca(OH)2). Đây là hiện tượng

  • A
    hòa tan                              
  • B
    vật lí                                  
  • C
    hóa học                               
  • D
    Tất cả đều sai
Câu 27 :

Đốt cháy 1,6 g chất M cần 6,4 g khí oxi và thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ  mCO2 : mH2O = 11 : 9. Khối lượng của CO2 và H2O lần lượt là:

  • A
    3,4 g và 4,6 g
  • B
    4,4 g và 3,6 g 
  • C
    5 g và 3 g
  • D
    4,2 g và 3,8 g 
Câu 28 :

Biết rằng kim loại Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro (H2) và chất magie sunfat MgSO4. Chọn nhận định đúng

  • A

    Phương trình phản ứng sau cân bằng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

  • B

    1 nguyên tử Mg phản ứng với 2 phân tử H2SO­4

  • C

    Số phân tử Mg phản ứng bằng số phân tử H2 phản ứng

  • D

    Hệ số phản ứng sau khi cân bằng của Mg, H2SO4, MgSO4, H2 lần lượt là 3; 2; 1; 1

Câu 29 :

Hợp chất của nguyên tố X với S là X2S3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH3. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là

  • A

    XY

  • B

    X2Y

  • C

    XY2

  • D

    X2Y3

Câu 30 :

Hợp chất A tạo bởi H và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị III. Biết rằng phân tử khối của A nặng bằng phân tử khối H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng của A. Công thức hóa học của hợp chất A là

  • A

    H3SO4.

  • B

    H3PO3.           

  • C

    H3PO4.

  • D

    H3ClO4.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?

  • A

    gam.

  • B

    kg.      

  • C

    g/cm3.

  • D

    đvC.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đơn vị của thường dùng nguyên tử khối, phân tử khối là đvC

Câu 2 :

Nguyên tử Cacbon có điện tích hạt nhân là 6+. Số electron lớp ngoài cùng của Cacbon là:

  • A
    6
  • B
    4
  • C
    2
  • D
    1

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

C có 6+ e hạt nhân \( \to\) lớp vỏ ngoài cùng có 4 electron

Câu 3 :

Phân tử sắt (III) clorua chứa 1Fe và 3Cl. Cách viết nào sau đây biểu diễn công thức hóa học đúng?

  • A

    Fe1Cl3           

  • B

    Fe1Cl3

  • C

    FeCl3

  • D

    1Fe3Cl

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phân tử sắt (III) clorua chứa 1Fe và 3Cl. Cách viết biểu diễn công thức hóa học đúng là: FeCl3

Câu 4 :

Cho những chất sau: Than chì (C), muối ăn (NaCl), khí ozon (O3), sắt (Fe), nước đá (H2O), khí oxi (O2), đá vôi (CaCO3). Có bao nhiêu hợp chất?

  • A

  • B

    3

  • C

    5

  • D

    4

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Các hợp chất là: muối ăn (NaCl), nước đá (H2O), đá vôi (CaCO3). 

Câu 5 :

Phản ứng hóa học là

  • A

    Quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất

  • B

    Quá trình biến đổi chất này thành chất khác

  • C

    Sự trao đổi của 2 hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới

  • D

    Là quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.

Câu 6 :

Sơ đồ phản ứng gồm

  • A

    Các chất sản phẩm

  • B

    Các chất phản ứng

  • C

    Các chất phản ứng và một sản phẩm

  • D

    Các chất phản ứng và các sản phẩm

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Sơ đồ phản ứng gồm các chất phản ứng và các sản phẩm được viết dưới dạng công thức hóa học

Câu 7 :

Đốt 3,2 gam S trong không khí thu được 6,4 gam khí SO2. Lượng khí oxi tham gia phản ứng bao nhiêu?

  • A
    32 g. 
  • B
    4 g. 
  • C
    5 g. 
  • D
    3,2 g.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

ms + mO2 = mSO2  => mO2 = mSO2 – mS = ?

Lời giải chi tiết :

S + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) SO2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mS + mO2 = mSO2

=> mO2 = mSO2 – mS = 6,4 – 3,2 = 3,2 (g)

Câu 8 :

Trong khoảng không gian giữa hạt nhân và lớp vỏ electron của nguyên tử có những gì?

  • A

    Electron          

  • B

    Notron

  • C

    Proton

  • D

    Không có gì

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Nguyên tử có cấu tạo rỗng => có khoảng không gian trống giữa hạt nhân và lớp vỏ electron của nguyên tử

Câu 9 :

Phương trình hóa học dùng để biểu diễn

  • A

    hiện tượng hóa học

  • B

    hiện tượng vật lí

  • C

    ngắn gọn phản ứng hóa học

  • D

    sơ đồ phản ứng hóa học

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học

Câu 10 :

Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?

  • A

    Trên 110 nguyên tố

  • B

    Đúng 110 nguyên tố

  • C

    92 nguyên tố  

  • D

    100 nguyên tố

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Có trên 110 nguyên tố (trong đó có 92 nguyên tố tự nhiên, còn lại là các nguyên tố nhân tạo, được tổng hợp từ phòng thí nghiệm).

Câu 11 :

Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị nào?

  • A

    Gam   

  • B

    Kilogam         

  • C

    Gam hoặc kilogam     

  • D

    Đơn vị Cacbon

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị Cacbon.

Câu 12 :

Trong các hiện tượng sau đây, đâu là hiện tượng vật lí?

  • A

    Hiện tượng trái đất nóng lên

  • B

    Đun đường ngả màu nâu đen

  • C
    Thức ăn bị ôi thiu                                                              
  • D
    Sắt bị tan trong axit 

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

B,C,D là hiện tượng hóa học

A là hiện tượng vật lý

Câu 13 :

Trong các phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm … tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. Từ điền vào dấu “…” là

  • A

    Lớn hơn.

  • B

    Nhỏ hơn.

  • C

    Bằng.

  • D

    Lớn hơn hay nhỏ hơn tùy thuộc vào hệ số phản ứng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại định luật bảo toàn khối lượng

Lời giải chi tiết :

Theo định luật bảo toàn khối lượng: Trong các phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

Câu 14 :

Công thức hóa học đúng của: Nước, Khí  hiđro, bột lưu huỳnh là

  • A
    H2O ; H ; S2  
  • B
    H2O ; H2; S2
  • C
    H2O ; H ; S.  
  • D
    H2O ; H2; S.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Nước: H2O

Khí hiđro: H2

Bột lưu huỳnh: S

Câu 15 :

Chỉ ra dãy nào chỉ gồm toàn là vật thể nhân tạo?

  • A

    Ấm nhôm, bình thủy tinh, nồi đất sét

  • B

    Xenlulozơ, kẽm, vàng

  • C

    Cây cối, bút, tập, sách

  • D

    Nước biển, ao, hồ, suối

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Dãy chỉ gồm toàn là vật thể nhân tạo là: Ấm nhôm, bình thủy tinh, nồi đất sét.

Loại B vì: xenlulozơ, kẽm, vàng là các chất.

Loại C vì : cây cối là vật thể tự nhiên.

Loại D vì : Nước biển, ao, hồ, suối là các vật thể tự nhiên.

Câu 16 :

Chọn một phương pháp thích hợp để tách muối ăn từ nước biển.

  • A
    Phương pháp chưng cất.         
  • B
    Phương pháp bay hơi.
  • C
    Phương pháp lọc.        
  • D
    Tất cả đều đúng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính tan và khả năng bay hơi của muối

Lời giải chi tiết :

Nước biển rất giàu hàm lượng muối ăn (NaCl), làm bay hơi hết nước ta sẽ thu được muối ăn ở dạng rắn khan

Câu 17 :

Cho kim loại Na tác dụng với nước tạo ra NaOH và H2. Phương trình nào sau đây thích hợp:

  • A

    Na + H2O → NaOH + H2                                                  

  • B

    2Na + 2H2O → 2NaOH + 2H

  • C
    Na + H2O → NaOH + H                                                                   
  • D
     2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cho kim loại Na tác dụng với nước tạo ra NaOH và H2

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Câu 18 :

Trong hạt nhân, hạt mang điện là

  • A

    hạt nơtron         

  • B

    hạt proton

  • C

    hạt proton, hạt electron

  • D

    hạt electron

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trong nguyên tử, hạt mang điện là hạt proton và hạt electron

Trong hạt nhân, hạt mang điện là proton

Câu 19 :

Tính chất nào của chất trong số các tính chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không cần dụng cụ đo hay làm thí nghiệm:

  • A
    Màu sắc.
  • B
    Tính tan trong nước.
  • C
    Khối lượng riêng.        
  • D
    Dẫn nhiệt, dẫn điện.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

- Tính chất có thể quan sát trực tiếp: màu sắc, trạng thái.

- Tính chất cần dùng dụng cụ đo: khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy.

- Tính chất cần phải làm thí nghiệm: tính tan trong nước, tính dẫn điện, tính cháy được.

Câu 20 :

Sắt cháy trong oxi không có ngọn lửa nhưng sáng chói và tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy, màu nâu là oxit sắt từ. Phương trình chữ của phản ứng hóa học này là

  • A

    Sắt + oxi $\xrightarrow{{{t^o}}}$ oxit sắt từ    

  • B

    Oxi + oxit sắt từ  $\xrightarrow{{{t^o}}}$ sắt

  • C

    Oxit sắt từ $\xrightarrow{{{t^o}}}$ sắt + oxi    

  • D

    Sắt + oxit sắt từ $\xrightarrow{{{t^o}}}$ oxi + sắt

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Sắt tác dụng với oxi tạo oxit sắt từ => phương trình chữ là:

Sắt + oxi $\xrightarrow{{{t^o}}}$ oxit sắt từ

Câu 21 :

Kim loại thiếc có nhiệt độ nóng chảy xác định là 2320C. Thiếc hàn nóng chảy ở khoảng 1800C. Cho biết thiếc hàn là chất tinh khiết hay có trộn lẫn chất khác? Giải thích.

  • A

    Thiếc hàn là hỗn hợp thiếc và chì có nhiệt độ nóng chảy cao hơn hơn thiếc nguyên chất.

  • B

    Thiếc hàn là hỗn hợp thiếc và chì có nhiệt độ nóng chảy khác thiếc (thấp hơn thiếc nguyên chất). Pha thêm chì để hỗn hợp có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, tiên cho việc hàn kim loại bằng thiếc.

  • C

    Thiếc hàn là chất tinh khiết vì có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.

  • D

    Thiếc hàn là chất tinh khiết vì có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính chất của hỗn hợp: Hỗn hợp có tính chất không ổn định, thay đổi phụ thuộc vào khối lượng và số lượng chất thành phần.

Lời giải chi tiết :

Kim loại thiếc có nhiệt độ nóng chảy xác định là 2320C. Thiếc hàn nóng chảy ở khoảng 1800C. Thiếc hàn là hỗn hợp thiếc và chì có nhiệt độ nóng chảy khác thiếc (thấp hơn thiếc nguyên chất). Pha thêm chì để hỗn hợp có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, tiên cho việc hàn kim loại bằng thiếc.

Câu 22 :

Nguyên tử của nguyên tố X có 11 proton. Chọn đáp án sai

  • A

    X là nguyên tố Natri

  • B

    Số electron trong X là 16

  • C

    Nguyên tử khối là 23 

  • D

    Số thứ tự trong bảng tuần hoàn là 11

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết nguyên tố hóa học

Lời giải chi tiết :

Nguyên tử của nguyên tố X có 11 proton => X là nguyên tố Na, có 11 electron và 11 proton trong nguyên tử

=> đáp án sai là B. số electron trong X là 16

Câu 23 :

Phân tử khối của H2SO4 là:

  • A
    49 đvC.
  • B
    50 đvC.           
  • C
    96  đvC.          
  • D
    98 đvC.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào bảng 1 sgk hóa trang 42

Phân tử khối của H2SO4 là: MH2SO4 = 2×MH + MS + 4×MO = ? (đvC)

Lời giải chi tiết :

Phân tử khối của H2SO4 là: MH2SO4 = 2×1 + 32 + 4×16 = 98 đvC.

Câu 24 :

Nguyên tử N có hoá trị III trong phân tử chất nào sau đây?

  • A

    N2O5

  • B

    NO2 

  • C

    NO

  • D

    N2O3 

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Gọi công thức cần tìm là NxOy

Theo quy tắc hóa trị: III . x = II . y

=> tỉ lệ $\dfrac{x}{y}$ => chọn x và y

Lời giải chi tiết :

Xét các đáp án ta thấy N tạo hợp chất với O

Gọi công thức cần tìm là NxOy

N có hóa trị III trong hợp chất, còn O luôn có hóa trị II:  ${{\mathop N\limits^{III}} _x}{{\mathop O\limits^{II}} _y}$

Theo quy tắc hóa trị: III . x = II . y

=> tỉ lệ  $\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}$  => chọn x = 2 và y = 3

=> công thức hợp chất là: N2O3

Câu 25 :

Cho hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Kali và Oxi trong đó K chiếm 82,98% về khối lượng. Biết phân tử khối là 94. Công thức hóa học của hợp chất trên là

  • A

    KO.

  • B

    K2O.

  • C

    KO2.

  • D

    K3O.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Lập công thức hóa học tổng quát của hợp chất là KxOy  

Bước 2: Dựa vào phần trăm khối lượng của K, lập phương trình (1) theo ẩn x và y

Bước 3: Từ phân tử khối của hợp chất => lập phương trình (2)

Bước 4: Từ (1) và (2) giải x và y => kết luận công thức hóa học.

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức hóa học cần tìm có dạng KxOy

K chiếm 82,98% về khối lượng =>  $\% {m_K} = \dfrac{{x.{M_K}}}{{x.{M_K} + y.{M_O}}}.100\% $

$ = > \dfrac{{39{\text{x}}}}{{39{\text{x}} + 16y}}.100\% = 82,98\% $

=> 39x = 0,8298.(39x + 16y)

=> 6,6378x = 13,2768y => x = 2y  (1)

Phân tử khối của hợp chất là 94 => ${M_{{K_x}{O_y}}} = 39{\text{x}} + 16y = 94$   (2)

Thay (1) vào (2), ta có: ${M_{{K_x}{O_y}}} = 39.2y + 16y = 94 \Rightarrow y = 1 \Rightarrow x = 2$

Vậy công thức hóa học của hợp chất là K2O

Câu 26 :

Hòa tan vôi sống (CaO) vào nước được vôi tôi canxi hiđroxit (Ca(OH)2). Đây là hiện tượng

  • A
    hòa tan                              
  • B
    vật lí                                  
  • C
    hóa học                               
  • D
    Tất cả đều sai

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đây là hiện tượng hóa học

Câu 27 :

Đốt cháy 1,6 g chất M cần 6,4 g khí oxi và thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ  mCO2 : mH2O = 11 : 9. Khối lượng của CO2 và H2O lần lượt là:

  • A
    3,4 g và 4,6 g
  • B
    4,4 g và 3,6 g 
  • C
    5 g và 3 g
  • D
    4,2 g và 3,8 g 

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Gọi khối lượng của CO2 và H2O lần lượt là 11a và 9a

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

mM + mO2 = mCO2 + mH2O

=> 1,6 + 6,4 = 11a + 9a

=> 8 = 20a => a = 0,4

=> mCO2 = 4,4g và mH2O = 3,6g

Câu 28 :

Biết rằng kim loại Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro (H2) và chất magie sunfat MgSO4. Chọn nhận định đúng

  • A

    Phương trình phản ứng sau cân bằng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

  • B

    1 nguyên tử Mg phản ứng với 2 phân tử H2SO­4

  • C

    Số phân tử Mg phản ứng bằng số phân tử H2 phản ứng

  • D

    Hệ số phản ứng sau khi cân bằng của Mg, H2SO4, MgSO4, H2 lần lượt là 3; 2; 1; 1

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Sơ đồ phản ứng: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2

Nhận thấy số nguyên tử mỗi nguyên tố 2 bên đều bằng nhau

=> PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

=> A đúng

B sai vì 1 nguyên tử Mg phản ứng với 1 phân tử H2SO­4

C sai vì phân tử H2 là sản phẩm, không phải chất phản ứng

D sai vì hệ số phản ứng sau khi cân bằng là 1; 1; 1; 1

Câu 29 :

Hợp chất của nguyên tố X với S là X2S3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH3. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là

  • A

    XY

  • B

    X2Y

  • C

    XY2

  • D

    X2Y3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Ta có: ${{\mathop X\limits^a} _2}{{\mathop S\limits^{III}} _3}$
Theo quy tắc hóa trị: a . 2 = II . 3 => a = III
+) Ta có: $\mathop Y\limits^b {{\mathop H\limits^I} _3}$
Theo quy tắc hóa trị: b . 1 = I . 3 => b = III
+) Ta có: ${{\mathop X\limits^{III}} _x}{{\mathop Y\limits^{III}} _y}$
Theo quy tắc hóa trị: III . x = III . y => tỉ lệ $\dfrac{x}{y}$

Lời giải chi tiết :

Gọi hóa trị của nguyên tố X là a

Ta có: ${{\mathop X\limits^a} _2}{{\mathop S\limits^{III}} _3}$
Theo quy tắc hóa trị: a . 2 = II . 3 => a = III

Gọi hóa trị của nguyên tố Y là b

Ta có: $\mathop Y\limits^b {{\mathop H\limits^I} _3}$
Theo quy tắc hóa trị: b . 1 = I . 3 => b = III

Gọi công thức hợp chất của X và Y là: XxYy
Ta có: ${{\mathop X\limits^{III}} _x}{{\mathop Y\limits^{III}} _y}$
Theo quy tắc hóa trị: III . x = III . y => $\dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{1}$

=> chọn x = 1 và y = 1

=> công thức hợp chất cần tìm là XY

Câu 30 :

Hợp chất A tạo bởi H và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị III. Biết rằng phân tử khối của A nặng bằng phân tử khối H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng của A. Công thức hóa học của hợp chất A là

  • A

    H3SO4.

  • B

    H3PO3.           

  • C

    H3PO4.

  • D

    H3ClO4.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

B1: Viết CTHH của hợp chất A theo quy tắc hóa trị

B2: Tính phân tử khối của H2SO4

B3: Tính phân tử khối của A theo MX và y và cho bằng phân tử khối của H2SO4 => được PT(1)

B4: Vì guyên tố oxi chiếm 65,31% khối lượng của A => $\% {m_O} = \dfrac{{y.{M_O}}}{{{M_{{H_3}X{O_y}}}}}.100\% $ => tìm y sau đó thay vào (1) được MX

Lời giải chi tiết :

H có hóa trị I và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị III => công thức hóa học của hợp chất A có dạng: H3XOy 

Ta có:  ${M_{{H_2}S{O_4}}} = 2.1 + 32 + 16.4 = 98$

=> Phân tử khối của A là: ${M_{{H_3}X{O_y}}} = 3.1 + {M_X} + 16.y = 98 = > {M_X} + 16y = 95$  (1)

Nguyên tố oxi chiếm 65,31% khối lượng của A =>  $\% {m_O} = \dfrac{{y.{M_O}}}{{{M_{{H_3}X{O_y}}}}}.100\% $

$ \Rightarrow \dfrac{{16y}}{{98}}.100\% = 65,31\% = > y = 4$

Thay y = 4 vào (1) ta có: MX + 16.4 = 95 => MX = 31

Dựa vào bảng nguyên tố SGK – trang 42, nguyên tố có nguyên tử khối 31 là P

=> Công thức hóa học của hợp chất A là: H3PO4

close