Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 - Đề số 1Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 12 tất cả các môn Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD Đề bài
Câu 1 :
Khi thủy phân tinh bột thì thu được
Câu 2 :
Thủy phân triolein trong môi trường axit thu được sản phẩm là
Câu 3 :
Đun nóng este CH3OOCCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Câu 4 :
Đốt cháy hoàn toàn một este hữu cơ X thu được 0,2 mol CO2 và 0,2 mol H2O. X thuộc loại:
Câu 5 :
Thủy phân R1COO – R – OOC – R2 trong môi trường kiềm thu được:
Câu 6 :
Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ ?
Câu 7 :
Cho các chất sau: tinh bột, glucozo, saccarozo, mantozo, xenlulozo. Số chất không tham gia phản ứng tráng gương là:
Câu 8 :
Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat?
Câu 9 :
Một este Y mạch hở có công thức phân tử \({C_5}{H_6}{O_2}\). Số liên kết $\pi $ trong Y là
Câu 10 :
Chất nào sau đây không có nhóm –OH hemiaxetal ?
Câu 11 :
Chất béo là:
Câu 12 :
Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo,……Este có mùi chuối chín có công thức cấu tạo thu gọn là:
Câu 13 :
Từ xenlulozo có thể chế hóa ra sản phẩm nào sau đây?
Câu 14 :
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được natri axetat và metanol. X là
Câu 15 :
A là một este đơn chức, khi xà phòng hóa A thu được sản phẩm gồm 1 muối và 1 xeton. A có dạng:
Câu 16 :
Gốc Glucozo và gốc Fructozo trong phân tử saccarozo liên kết với nhau qua nguyên tử :
Câu 17 :
Thủy phân este X thu được 1 muối và 1 ancol, X không thể là:
Câu 18 :
Fructozơ và Glucozơ
Câu 19 :
Lên men 90 gam glucozo thành ancol etylic với hiệu suất 70%, thu được V lít khí CO2 (đktc). giá trị của V là
Câu 20 :
Một este no, đơn chức, mạch hở khi cháy cho m g H2O và 8,96 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
Câu 21 :
Trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở X có chứa 36,36 % oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là:
Câu 22 :
Đun 13,2 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X với dung dịch NaOH dư thu được muối Y và hợp chất hữu cơ Z. Khi cho Z tác dụng với Na dư cho 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết rằng khi đun nóng muối Y với NaOH (xt CaO, t˚) chỉ thu được chất vô cơ. Z là hợp chất đơn chức khi bị oxi hóa bởi CuO (t˚) cho sản phẩm E phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư thì thu được Ag.CTCT của X là:
Câu 23 :
Thủy phân 12,9 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng dd AgNO3/NH3 dư thu được 32,4 g bạc. Biết X có phân tử khối nhỏ hơn 100 đvc , vậy X không thể là
Câu 24 :
Cho chất X tác dụng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau?
Câu 25 :
Cho các chất sau: HCHO ; CH3OH; HCOOCH3 ; C3H5(OH)3; C6H5OH. Số chất cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng
Câu 26 :
Một cacbohiđrat (Z) có phản ứng diễn ra theo sơ đồ chuyển hoá sau Z $\xrightarrow{Cu{{(OH)}_{2}}/NaOH}$ Dung dịch xanh lam $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Kết tủa đỏ gạch. Vậy (Z) không thể là :
Câu 27 :
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng bạc thu được tối đa là
Câu 28 :
Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic (có H2SO4 làm xúc tác) tạo ra 9,84 gam este axetat và 4,8 gam CH3COOH, công thức của este axetat có dạng là
Câu 29 :
Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C4H6O2 + NaOH → X + Y X + HCl → Z + T Biết Y có phản ứng tráng gương và Z không tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
Câu 30 :
Hợp chất hữu cơ X có công thức C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu được andehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc, tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Khi thủy phân tinh bột thì thu được
Đáp án : A Phương pháp giải :
Phương pháp: Sử dụng tính chất hóa học về tinh bột Lời giải chi tiết :
Tinh bột → glucozơ
Câu 2 :
Thủy phân triolein trong môi trường axit thu được sản phẩm là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại phản ứng thủy phân lipit Lời giải chi tiết :
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2O \(\underset{{{t^0}}}{\overset{{{H^ + }}}{\longleftrightarrow}}\) 3C17H33COOH + C3H5(OH)3 => sản phẩm : C17H33COOH và glixerol. Đáp án D
Câu 3 :
Đun nóng este CH3OOCCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
PTHH : CH3OOCCH=CH2 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH
Câu 4 :
Đốt cháy hoàn toàn một este hữu cơ X thu được 0,2 mol CO2 và 0,2 mol H2O. X thuộc loại:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
\({n_{C{O_2}}} = {\text{ }}{n_{{H_2}O}} = 0,2\) => Este no, đơn chức, mạch hở.
Câu 5 :
Thủy phân R1COO – R – OOC – R2 trong môi trường kiềm thu được:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
R1COO – R – OOC – R2 + NaOH → R1COONa + R(OH)2 + R2COONa
Câu 6 :
Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
A sai vì glucozơ là chất rắn, không màu.
Câu 7 :
Cho các chất sau: tinh bột, glucozo, saccarozo, mantozo, xenlulozo. Số chất không tham gia phản ứng tráng gương là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
- Các chất không tham gia phản ứng tráng gương là: tinh bột, saccarozơ, xenlulozo. => có 3 chất.
Câu 8 :
Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Cách dùng để điều chế etyl axetat là Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sufuric đặc.
Câu 9 :
Một este Y mạch hở có công thức phân tử \({C_5}{H_6}{O_2}\). Số liên kết $\pi $ trong Y là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tổng số liên kết π và vòng trong phân tử của CxHyOzNtXa (X là halogen) \(k = \dfrac{{2x + 2 - y + t + a}}{2}\) Lời giải chi tiết :
Độ bất bão hòa \(k = \dfrac{{2.5 + 2 - 6}}{2} = 3\) Mà este Y là mạch hở nên k = số liên kết π = 3
Câu 10 :
Chất nào sau đây không có nhóm –OH hemiaxetal ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Saccarozơ bị khóa bởi liên kết 1, 2 - glicozit. Do vậy không còn nhóm –OH hemiaxetal.
Câu 11 :
Chất béo là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Chất béo: là trieste của glixerol với các axit béo (là monocacboxylic, mạch không phân nhánh, số nguyên tử cacbon chẵn từ 12 → 24 C).
Câu 12 :
Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo,……Este có mùi chuối chín có công thức cấu tạo thu gọn là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại tính chất vật lý của este Lời giải chi tiết :
ste có mùi chuối chín có công thức cấu tạo là: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
Câu 13 :
Từ xenlulozo có thể chế hóa ra sản phẩm nào sau đây?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học và ứng dụng của xenlulozo Lời giải chi tiết :
Từ xenlulozo có thể chế hóa ra sản phẩm là thuốc sung không khói.
Câu 14 :
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được natri axetat và metanol. X là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Từ sản phẩm thu được là muối natri axetat và metanol suy ra được CTCT ban đầu của este RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH Lời giải chi tiết :
Este X là: CH3COOCH3 CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa (natri axetat)+ CH3OH (metanol)
Câu 15 :
A là một este đơn chức, khi xà phòng hóa A thu được sản phẩm gồm 1 muối và 1 xeton. A có dạng:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Este đơn chức + NaOH → 1 muối + 1 xeton→ Este có dạng: R – COO –C(CH3) = CH – R’
Câu 16 :
Gốc Glucozo và gốc Fructozo trong phân tử saccarozo liên kết với nhau qua nguyên tử :
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Trong phân tử saccarozo, gốc α-glucozo và gốc β-fructozo liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 của glucozo và C2 của fructozo
Câu 17 :
Thủy phân este X thu được 1 muối và 1 ancol, X không thể là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
A. \(\left. \begin{gathered}C{H_3} - C{\text{OO}} \hfill \\{\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} - {\text{COO}} \hfill \\ \end{gathered} \right\rangle {C_2}{H_4} + 2NaOH \to 2{\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} - {\text{COO}}Na + {C_2}{H_4}{(OH)_2}\) B. \(C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} - {\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{CO}}O - C{H_3} \hfill \\ \end{gathered} \right. + 2NaOH \to C{H_2}{(COONa)_2} + 2C{H_3}OH\) C.\(C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} \hfill \\{\text{COO}} \hfill \\ \end{gathered} \right\rangle {C_2}{H_4} + 2NaOH \to C{H_2}{(COONa)_2} + {C_2}{H_4}{(OH)_2}\) D. \(C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO - C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{COO - }}{{\text{C}}_{\text{2}}}{{\text{H}}_{\text{5}}} \hfill \\ \end{gathered} \right. + 2NaOH \to C{H_2}{(C{\text{OONa)}}_{\text{2}}}{\text{ + C}}{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{OH + }}{{\text{C}}_{\text{2}}}{{\text{H}}_{\text{5}}}{\text{OH}}\)
Câu 18 :
Fructozơ và Glucozơ
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
B. Sai – fruc có nhóm –C=O còn glu có nhóm –CHO C. Sai – fruc và glu là đồng phân của nhau D. Sai – Cả 2 cùng tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng trong dung dịch
Câu 19 :
Lên men 90 gam glucozo thành ancol etylic với hiệu suất 70%, thu được V lít khí CO2 (đktc). giá trị của V là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đổi số mol của glucozo, vì %H = 70% suy ra được mol glu phản ứng C6H12O6 \(\xrightarrow({len\,men}){{{t^0}}}\) 2C2H5OH + 2CO2 Tính mol CO2 theo mol glu phản ứng, từ đó tính được VCO2(đktc) = ? Lời giải chi tiết :
nGlu = 90 :180 = 0,5 (mol) Vì %H = 70% nên số mol glucozo tham gia phản ứng là: nGlu pư = nglu bđ. %H = 0,5.0,7 = 0,35 (mol) C6H12O6 \(\xrightarrow({len\,men}){{{t^0}}}\) 2C2H5OH + 2CO2 0,35 → 0,7 (mol) => nCO2 = 0,7 (mol) => VCO2(đktc) = 0,7.22,4 = 15,68 (l)
Câu 20 :
Một este no, đơn chức, mạch hở khi cháy cho m g H2O và 8,96 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đốt cháy este no đơn chức luôn có: Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}
Câu 21 :
Trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở X có chứa 36,36 % oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1:Xác định công thức phân tử của X dựa vào % m Bước 2: Tính k $k = \frac{{2x + 2 - y + t + a}}{2}$ Bước 3: viết đồng phân
Lời giải chi tiết :
${{M}_{X}}=\frac{16.\,2\,.100}{36,36}\approx 88=>CTPT:{{C}_{4}}{{H}_{8}}{{O}_{2}}$ $k=\frac{2.4+2-8}{2}=1$
Số CTCT thỏa mãn là: 1. H – COO –CH2– CH2–CH3 2. H – COO – CH (CH3) – CH3 3. CH3 – COO – CH2– CH3 4. CH3– CH2 – COO – CH3
Câu 22 :
Đun 13,2 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X với dung dịch NaOH dư thu được muối Y và hợp chất hữu cơ Z. Khi cho Z tác dụng với Na dư cho 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết rằng khi đun nóng muối Y với NaOH (xt CaO, t˚) chỉ thu được chất vô cơ. Z là hợp chất đơn chức khi bị oxi hóa bởi CuO (t˚) cho sản phẩm E phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư thì thu được Ag.CTCT của X là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Tính số mol các chất - Xác định K => Gốc R - Xác định gốc R’ Lời giải chi tiết :
${n_{{H_2}}} = \frac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075mol$ - Z + Na →H2 => Z là ancol. => X là este đơn chức. Y là muối Na X đơn chức => nX = nAncol = 2nH2 = 0,075.2= 0,15mol => MX = $\frac{{13,2}}{{0,15}} = 88$ đvc => X có CTPT là C4H8O2 (1) Y tác dụng NaOH/CaO chỉ thu được chất vô cơ => Y là HCOONa (3) E + AgNO3/NH3 →Ag => E là anđehit => E là ancol bậc 1 (2) Kết hợp (1), (2), (3) => X là HCOOCH2CH2CH3
Câu 23 :
Thủy phân 12,9 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng dd AgNO3/NH3 dư thu được 32,4 g bạc. Biết X có phân tử khối nhỏ hơn 100 đvc , vậy X không thể là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tính số mol chất - Biện luận dạng CT của X Nếu cả Y, Z cùng phản ứng với AgNO3/NH3 Nếu cả Y hoặc Z cùng phản ứng với AgNO3/NH3 - Tìm MX => CTCT Lời giải chi tiết :
- nAg = 0,3mol - Nếu cả Y, Z cùng phản ứng với AgNO3/NH3 \( = > {n_{este}} = \dfrac{1}{4}{n_{Ag}} = 0,075mol\) => Meste = 172 >100 (loại) - Nếu chỉ Y hoặc Z phản ứng với AgNO3/NH3 \(= > {n_{este}} = \dfrac{1}{2}{n_{Ag}} = 0,15mol\) => Meste = 86g/mol => CTPT của X: C4H6O2 Nếu chỉ Y hoặc Z cùng phản ứng với AgNO3/NH3 => X có thể là: HCOOCH2CH=CH2; HCOOC(CH3)=CH2; CH3COOCH=CH2
Câu 24 :
Cho chất X tác dụng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau?
Đáp án : B Phương pháp giải :
X + NaOH → Y + Z. vì Z có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 nên Z là andehit Z + AgNO3/NH3 → T mà T + NaOH → Y nên Z và Y có cùng số C Lời giải chi tiết :
X + NaOH → Y + Z. vì Z có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 nên Z là andehit → loại D Z + AgNO3/NH3 → T mà T + NaOH → Y nên Z và Y có cùng số C → loại A và C.
Câu 25 :
Cho các chất sau: HCHO ; CH3OH; HCOOCH3 ; C3H5(OH)3; C6H5OH. Số chất cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
CH3OH không tác dụng với Cu(OH)2/ OH- C3H5(OH)3 là ancol đa chức, không chứa nhóm –CHO nên không cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng. HCHO ;HCOOCH3 cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng.
Câu 26 :
Một cacbohiđrat (Z) có phản ứng diễn ra theo sơ đồ chuyển hoá sau Z $\xrightarrow{Cu{{(OH)}_{2}}/NaOH}$ Dung dịch xanh lam $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Kết tủa đỏ gạch. Vậy (Z) không thể là :
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết polisaccarit Lời giải chi tiết :
Saccarozo chỉ bị thủy phân trong môi trường axit mới tạo ra glucozơ do vậy chỉ phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh thẫm, còn khi đun nóng thì không thu được kết tủa đỏ gạch
Câu 27 :
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng bạc thu được tối đa là
Đáp án : C Phương pháp giải :
1glu → 2Ag => nAg = 2nGlu Lời giải chi tiết :
nglu = 27 : 180 = 0,15 (mol) 1glu → 2Ag => nAg = 2nglu = 0,3 (mol) => mAg = 0,3.108 = 32,4 (g)
Câu 28 :
Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic (có H2SO4 làm xúc tác) tạo ra 9,84 gam este axetat và 4,8 gam CH3COOH, công thức của este axetat có dạng là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+Viết công thức tổng quát este axetat bỏ qua hệ số n C6H7O2(OOCCH3)x (OH)3-x $ + \,{n_{C{H_3}COOH}} = x.{n_{{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {OOCC{H_3}} \right)}_x}{{\left( {OH} \right)}_{3 - x}}}} = > x$ Lời giải chi tiết :
+Công thức tổng quát của este axetat: C6H7O2(OOCCH3)x (OH)3-x $ + {n_{C{H_3}COOH}} = 0,08mol$ $\begin{array}{l} + \,{n_{C{H_3}COOH}} = x.{n_{{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {OOCC{H_3}} \right)}_x}{{\left( {OH} \right)}_{3 - x}}}}\\ = > 0,08 = x.\frac{{9,84}}{{162 + 42x}}\\ = > 0,08(162 + 42x) = 9,84x\\ = > x = 2\end{array}$
Câu 29 :
Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C4H6O2 + NaOH → X + Y X + HCl → Z + T Biết Y có phản ứng tráng gương và Z không tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Biện luận dựa vào các dữ kiện => Công thức este Lời giải chi tiết :
Z không tráng gương => Z không là HCOOH Y có phản ứng tráng gương => Y là anđehit C4H6O2 :CH3COOCH = CH2 X : CH3COONa Y : CH3CHO Z : CH3COOH T : Na2SO4
Câu 30 :
Hợp chất hữu cơ X có công thức C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu được andehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc, tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
C5H6O4 có 3 (liên kết pi + vòng) +) TH1 : T là HCHO => ancol Z là CH3OH +) TH2 : T là điol Lời giải chi tiết :
C5H6O4 có 3 (liên kết pi + vòng) 1 mol anđehit T tráng bạc -> 4 mol Ag +) TH1 : T là HCHO => ancol Z là CH3OH => Không có công thức cấu tạo thỏa mãn X +) TH2 : T là điol - Nếu là HO-(CH2)3-OH => axit Y là (COOH)2 => X là este vòng : (COO)2(CH2)3 - Nếu là C2H4(OH)2 => axit Y là CH2(COOH)2 (loại vì Y có đồng phân khác như HCOO-CH2-COOH) => chọn X là (COO)2(CH2)3 => chỉ có ý B đúng |