Đề thi giữa kì 1 Địa lí 9 - Đề số 1

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Đề bài

Câu 1 :

Cây lương thực ở nước ta bao gồm

  • A

    lúa, ngô, khoai, sắn.

  • B

    lạc, khoai, sắn, mía.

  • C

    lúa, ngô, đậu tương, lạc.

  • D

    mía, đậu tương, khoai, sắn.

Câu 2 :

Vai trò to lớn về mặt xã hội của ngành dịch vụ là

  • A

    tạo ra các mối liên hệ giữa các ngành sản xuất.

  • B

    tạo nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.

  • C

    đóng góp to lớn vào GDP cả nước, thúc đẩy kinh tế phát triển.

  • D

    vận chuyển nguyên liệu, vật tư sản xuất cho các ngành.

Câu 3 :

Nội dung nào sau đây không thể hiện chất lượng cuộc sống của người dân đang được nâng cao

  • A

    thu nhập bình quân đầu người tăng.

  • B

    các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn.

  • C

    tỉ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em giảm.

  • D

    nhóm tuổi dưới 15 ngày càng giảm.

Câu 4 :

Trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, chiếm số dân đông nhất là dân tộc

  • A

    Kinh.

  • B

    Tày.

  • C

    Thái.

  • D

    Chăm.

Câu 5 :

Ý nào sau đây không phải là nhân tố kinh tế - xã hội tác động đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp của nước ta:

  • A

    Dân cư và lao động.

  • B

    Thị trường trong và ngoài nước.

  • C

    Cơ sở vật chất – kĩ thuật.

  • D

    Đất badan và phù sa châu thổ.

Câu 6 :

Việc trồng rừng nguyên liệu giấy ở nước ta có ý nghĩa to lớn về mặt xã hội là

  • A

    cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.

  • B

    tạo việc làm và thu nhập cho lao động.

  • C

    sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở đồi núi.

  • D

    ngăn xói mòn, bảo vệ môi trường.

Câu 7 :

Các dân tộc ít người ở nước ta đều có kinh nghiệm trong lĩnh vực

  • A

    nuôi trồng thủy sản.

  • B

    chế biến thực phẩm.

  • C

    làm nghề thủ công.

  • D

    thâm canh lúa nước.

Câu 8 :

Kết quả của công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến nền kinh tế nước ta?

  • A

    Nền kinh tế phát triển chậm, thiếu ổn định, lạm phát gia tăng.

  • B

    Thu hút đầu tư nước ngoài, tạo việc làm cho người lao động.

  • C

    Phụ thuộc chặt chẽ vào nước ngoài, gia tăng lạm phát.

  • D

    Thoát khỏi khủng hoảng, từng bước ổn định và phát triển.

Câu 9 :

Vận tải đường sông nước ta tập trung chủ yếu trên các hệ thống sông nào?

  • A

    sông Đà và sông Thái Bình.

  • B

    sông Hồng và sông Cửu Long.

  • C

    sông Mã và sông Cả.

  • D

    sông Đồng Nai và sông La Ngà.

Câu 10 :

Các mặt hàng công nghiệp nước ta xuất sang các nước còn hạn chế về

  • A

    mẫu mã, chất lượng.

  • B

    giá cả, tính năng.

  • C

    số lượng, mẫu mã.

  • D

    số lượng, hình thức.

Câu 11 :

Tỉ số giới tính thường cao ở những khu vực có hiện tượng:

  • A

    chuyển cư.

  • B

    xuất cư.

  • C

    đô thị hóa.

  • D

    nhập cư.

Câu 12 :

Tài nguyên du lịch tự nhiên của nước ta gồm

  • A

    các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn hóa, dân gian.

  • B

    các lễ hội truyền thống, làng nghề truyền thống.

  • C

    vườn quốc gia, di tích lịch sử, phong cảnh.

  • D

    phong cảnh, bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, vườn quốc gia.

Câu 13 :

Ở vùng miền núi nước ta dịch vụ còn nghèo nàn là do

  • A

    Địa hình hiểm trở, giao thông không thuận lợi.

  • B

    Khó khăn với giao lưu nước ngoài.

  • C

    Các đô thị, trung tâm công nghiệp còn nhỏ lẻ và phân tán.

  • D

    Dân cư thưa thớt, kinh tế nặng tự cung tự cấp.

Câu 14 :

Hai trung tâm thưong mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta là

  • A

    Hà Nội, Hải Phòng.

  • B

    Hà Nội, Đà Nẵng.

  • C

    Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

  • D

    Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.

Câu 15 :

Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là

  • A

    Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.

  • B

    Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

  • C

    Hà Nội, Bà Rịa – Vũng Tàu.

  • D

    TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

Câu 16 :

Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí ở nước ta là

  • A

    Sơn La.

  • B

    Phú Mỹ.

  • C

    Phả Lại.

  • D

    Uông Bí.

Câu 17 :

Dân cư nước ta sinh sống chủ yếu ở

  • A

    ngoại thành.

  • B

    ven biển.

  • C

    nông thôn.

  • D

    thành thị.

Câu 18 :

Gỗ chỉ được phép khai thác ở khu rừng nào của nước ta?

  • A

    Rừng đặc dụng.

  • B

    Rừng sản xuất.

  • C

    Vườn quốc gia.

  • D

    Rừng phòng hộ.

Câu 19 :

Nhân tố nào sau đây không tác động đến tỉ số giới tính của nước ta?

  • A

    Chiến tranh.

  • B

    Sự hòa bình, ổn định.

  • C

    Quy mô dân số.

  • D

    Các luồng xuất cư, nhập cư.

Câu 20 :

Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta được biểu hiện là

  • A

    tăng tỉ trọng cây công nghiệp thấp nhất và có xu hướng giảm.

  • B

    tăng tỉ trọng cây công nghiệp, giảm tỉ trọng cây lương thực.

  • C

    tăng tỉ trọng cây lương thực, giảm tỉ trọng cây công nghiệp.

  • D

    tỉ trọng cây lương thực cao nhất và có xu hướng tăng nhanh.

Câu 21 :

Dân cư nước ta phân bố thưa thớt ở

  • A

    đồng bằng.

  • B

    ven biển.

  • C

    miền núi.

  • D

    thành phố lớn.

Câu 22 :

Ý nào sau đây không phải là biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta?

  • A

    Chuyển dịch cơ cấu ngành.

  • B

    Chuyển dịch cơ cấu thành phần.

  • C

    Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ.

  • D

    Chuyển dịch cơ cấu theo tuổi.

Câu 23 :

Đâu không phải là nét văn hóa đặc trưng của các dân tộc ít người ở nước ta

  • A

    Chợ phiên.

  • B

    Tục bắt vợ.

  • C

    Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt.

  • D

    Hội chơi núi mùa xuân.

Câu 24 :

Lao động nước ta có trình độ chuyên môn còn thấp, điều này hạn chế việc phát triển ngành công nghiệp

  • A

    dệt may.

  • B

    khai thác khoáng sản.

  • C

    chế biến thực phẩm.

  • D

    điện tử - tin học.

Câu 25 :

Sự kiện lớn diễn ra vào những năm đầu của thế kỉ XXI, đánh dấu thành công to lớn trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta là

  • A

    Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì.

  • B

    Gia nhập ASEAN.

  • C

    Gia nhập WTO.

  • D

    Trở thành thành viên của liên hiệp quốc.

Câu 26 :

Ở thị trường trong nước, hàng công nghiệp nước ta bị cạnh tranh quyết liệt nhất bởi hàng ngoại nhập của quốc gia nào sau đây?

  • A

    Thái Lan.

  • B

    Trung Quốc.

  • C

    Lào.

  • D

    Nhật Bản.

Câu 27 :

Vùng nào sau đây của nước ta có hoạt động công nghiệp phát triển năng động nhất

  • A

    Thành phố, đô thị.

  • B

    Miền núi.

  • C

    Đồng bằng.

  • D

    Nông thôn.

Câu 28 :

Khó khăn chủ yếu đối với việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông đường bộ nước ta là

  • A

    khí hậu và thời tiết thất thường

  • B

    địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.

  • C

    thiếu vốn đầu tư.

  • D

    trình độ khoa học kĩ thuật hạn chế.

Câu 29 :

Cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn đang thay đổi theo hướng tích cực: giảm tỉ lệ dân nông thôn, tăng tỉ lệ dân thành thị, nguyên nhân chủ yếu do:

  • A

    vùng nông thôn bị ô nhiễm ngày càng nghiêm trọng, tài nguyên cạn kiệt.

  • B

    kết quả của công cuộc đổi mới kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

  • C

    chính sách chuyển cư của Nhà nước.

  • D

    kết quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.

Câu 30 :

Ở nước ta, chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp trong nông nghiệp nguyên nhân chủ yếu do

  • A

    Nước ta có khí hậu thất thường, nhiều thiên tai nên chăn nuôi khó phát triển.

  • B

    Không có nhiều đồng cỏ, nguồn thức ăn còn thiếu.

  • C

    Giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao còn ít, chất lượng thấp.

  • D

    Cơ sở vật chất cho chăn nuôi còn yếu kém.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cây lương thực ở nước ta bao gồm

  • A

    lúa, ngô, khoai, sắn.

  • B

    lạc, khoai, sắn, mía.

  • C

    lúa, ngô, đậu tương, lạc.

  • D

    mía, đậu tương, khoai, sắn.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Cây lương thực ở nước ta bao gồm: lúa, ngô, khoai, sắn.

Câu 2 :

Vai trò to lớn về mặt xã hội của ngành dịch vụ là

  • A

    tạo ra các mối liên hệ giữa các ngành sản xuất.

  • B

    tạo nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.

  • C

    đóng góp to lớn vào GDP cả nước, thúc đẩy kinh tế phát triển.

  • D

    vận chuyển nguyên liệu, vật tư sản xuất cho các ngành.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định từ khóa, vai trò về mặt “xã hội”.

Lời giải chi tiết :

Xác định từ khóa, vai trò về mặt “xã hội”.

=> Vai trò to lớn về mặt xã hội của ngành dịch vụ là tạo nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.

Câu 3 :

Nội dung nào sau đây không thể hiện chất lượng cuộc sống của người dân đang được nâng cao

  • A

    thu nhập bình quân đầu người tăng.

  • B

    các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn.

  • C

    tỉ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em giảm.

  • D

    nhóm tuổi dưới 15 ngày càng giảm.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chất lượng cuộc sống của người dân đang được cải thiện, thể hiện ở: . thu nhập bình quân đầu người tăng, các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn, tỉ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em giảm.

=> Loại đáp án A, B, C

- Nhóm tuổi dưới 15 giảm là biểu hiện của sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi, cho thấy dân số nước ta đang già hóa. Đây không phải là nội dung thể hiện chất lượng cuộc sống đang được nâng cao.

Câu 4 :

Trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, chiếm số dân đông nhất là dân tộc

  • A

    Kinh.

  • B

    Tày.

  • C

    Thái.

  • D

    Chăm.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, chiếm số dân đông nhất là dân tộc Kinh (86,2%).

Câu 5 :

Ý nào sau đây không phải là nhân tố kinh tế - xã hội tác động đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp của nước ta:

  • A

    Dân cư và lao động.

  • B

    Thị trường trong và ngoài nước.

  • C

    Cơ sở vật chất – kĩ thuật.

  • D

    Đất badan và phù sa châu thổ.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác định từ khóa: không phải là nhân tố kinh tế - xã hội.

Lời giải chi tiết :

Xác định từ khóa: không phải là nhân tố kinh tế - xã hội -> có nghĩa là điều kiện tự nhiên.

=> Đất badan và phù sa châu thổ không phải là nhân tố kinh tế - xã hội tác động đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp của nước ta.

Câu 6 :

Việc trồng rừng nguyên liệu giấy ở nước ta có ý nghĩa to lớn về mặt xã hội là

  • A

    cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.

  • B

    tạo việc làm và thu nhập cho lao động.

  • C

    sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở đồi núi.

  • D

    ngăn xói mòn, bảo vệ môi trường.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác đinh từ khóa: ý nghĩa xã hội

Lời giải chi tiết :

Ý nghĩa xã hội của rừng nguyên liệu giấy thông qua hoạt động trồng rừng, khai thác rừng cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu =>  tạo việc làm và thu nhập cho người lao động.

Câu 7 :

Các dân tộc ít người ở nước ta đều có kinh nghiệm trong lĩnh vực

  • A

    nuôi trồng thủy sản.

  • B

    chế biến thực phẩm.

  • C

    làm nghề thủ công.

  • D

    thâm canh lúa nước.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Mỗi dân tộc ít người đều có kinh nghiệm riêng trong các lĩnh vực: trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi, làm nghề thủ công.

(Nuôi trồng thủy sản, chế biến thực phẩm, thâm canh lúa nước là hoạt động kinh tế chủ yếu của dân tộc Kinh ở vùng đồng bằng, ven biển).

Câu 8 :

Kết quả của công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến nền kinh tế nước ta?

  • A

    Nền kinh tế phát triển chậm, thiếu ổn định, lạm phát gia tăng.

  • B

    Thu hút đầu tư nước ngoài, tạo việc làm cho người lao động.

  • C

    Phụ thuộc chặt chẽ vào nước ngoài, gia tăng lạm phát.

  • D

    Thoát khỏi khủng hoảng, từng bước ổn định và phát triển.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Công cuộc Đổi mới nền kinh tế đã giúp nước ta thoát khỏi khủng hoảng, từng bước ổn định và phát triển.

Câu 9 :

Vận tải đường sông nước ta tập trung chủ yếu trên các hệ thống sông nào?

  • A

    sông Đà và sông Thái Bình.

  • B

    sông Hồng và sông Cửu Long.

  • C

    sông Mã và sông Cả.

  • D

    sông Đồng Nai và sông La Ngà.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Vận tải đường sông nước ta tập trung chủ yếu trên các hệ thống sông Hồng và sông Cửu Long.

Câu 10 :

Các mặt hàng công nghiệp nước ta xuất sang các nước còn hạn chế về

  • A

    mẫu mã, chất lượng.

  • B

    giá cả, tính năng.

  • C

    số lượng, mẫu mã.

  • D

    số lượng, hình thức.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các mặt hàng công nghiệp nước ta xuất sang các nước còn hạn chế về mẫu mã, chất lượng.

Câu 11 :

Tỉ số giới tính thường cao ở những khu vực có hiện tượng:

  • A

    chuyển cư.

  • B

    xuất cư.

  • C

    đô thị hóa.

  • D

    nhập cư.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tỉ số giới tính thường cao ở những khu vực có hiện tượng nhập cư như Tây Nguyên, các tỉnh Quảng Ninh, Bình Phước. Dân cư vùng nông thôn ở vùng đồng bằng sông Hồng di cư đến các khu vực Tây Nguyên, Bình Phước, Quảng Ninh để khai hoang sản xuất nông nghiệp, khai thác mỏ than

Câu 12 :

Tài nguyên du lịch tự nhiên của nước ta gồm

  • A

    các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn hóa, dân gian.

  • B

    các lễ hội truyền thống, làng nghề truyền thống.

  • C

    vườn quốc gia, di tích lịch sử, phong cảnh.

  • D

    phong cảnh, bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, vườn quốc gia.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tài nguyên du lịch tự nhiên của nước ta gồm phong cảnh, bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, vườn quốc gia.

Câu 13 :

Ở vùng miền núi nước ta dịch vụ còn nghèo nàn là do

  • A

    Địa hình hiểm trở, giao thông không thuận lợi.

  • B

    Khó khăn với giao lưu nước ngoài.

  • C

    Các đô thị, trung tâm công nghiệp còn nhỏ lẻ và phân tán.

  • D

    Dân cư thưa thớt, kinh tế nặng tự cung tự cấp.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sự phân bố dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào phân bố dân cư và sự phát triển sản xuất.

Lời giải chi tiết :

Sự phân bố dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào phân bố dân cư và sự phát triển sản xuất.

Miền núi có dân cư thưa thớt, kinh tế kém phát triển, chủ yếu là tự cung tự cấp nền các hoạt động dịch vụ kém phát triển, nghèo nàn.

Câu 14 :

Hai trung tâm thưong mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta là

  • A

    Hà Nội, Hải Phòng.

  • B

    Hà Nội, Đà Nẵng.

  • C

    Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

  • D

    Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hai trung tâm thưong mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta là Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

Câu 15 :

Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là

  • A

    Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.

  • B

    Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

  • C

    Hà Nội, Bà Rịa – Vũng Tàu.

  • D

    TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

Câu 16 :

Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí ở nước ta là

  • A

    Sơn La.

  • B

    Phú Mỹ.

  • C

    Phả Lại.

  • D

    Uông Bí.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí ở nước ta là nhiệt điện Phú Mỹ. Sơn La là nhà máy thủy điện, Phả Lại và Uông Bí là nhà máy nhiệt điện chạy bằng than.

Câu 17 :

Dân cư nước ta sinh sống chủ yếu ở

  • A

    ngoại thành.

  • B

    ven biển.

  • C

    nông thôn.

  • D

    thành thị.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Dân cư nước ta sinh sống chủ yếu ở khu vực nông thôn (74%), ít hơn ở thành thị (26%).

Câu 18 :

Gỗ chỉ được phép khai thác ở khu rừng nào của nước ta?

  • A

    Rừng đặc dụng.

  • B

    Rừng sản xuất.

  • C

    Vườn quốc gia.

  • D

    Rừng phòng hộ.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định từ khóa “gỗ” khai thác được -> phân biệt vai trò của các loại rừng ở nước ta.

Lời giải chi tiết :

- Rừng sản xuất có vai trò cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và xuất khẩu; trồng rừng cung cấp nguyên liệu giấy cho công nghiệp chế biến, tạo việc làm và thu nhập.

- Rừng phòng hộ có vai trò hạn chế thiên tai, lũ lụt; rừng đặc dụng là các khu dự trữ sinh quyển và vườn quốc gia ..-> hai loại rừng này bị nghiêm cấm khai thác trái phép bừa bãi để lấy gỗ.

=> Gỗ chỉ được phép khai thác ở rừng sản xuất.

Câu 19 :

Nhân tố nào sau đây không tác động đến tỉ số giới tính của nước ta?

  • A

    Chiến tranh.

  • B

    Sự hòa bình, ổn định.

  • C

    Quy mô dân số.

  • D

    Các luồng xuất cư, nhập cư.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ kiến thức về sự thay đổi tỉ số giới tính của nước ta.

Lời giải chi tiết :

Tỉ số giới tính của nước ta có sự thay đổi trong thời gian qua và chịu tác động của nhiều nhân tố:
- Trước đây, tỉ số giới tính nước ta mất cân đối, do tác động của chiến tranh kéo dài. Cuộc sống hoà bình đang kéo tỉ số giới tính tiến tới cân bằng hơn.

- Tỉ số giới tính ở một địa phương còn chịu ảnh hưởng mạnh bởi hiện tượng chuyển cư: thấp ở các luồng xuất cư (đồng bằng sông Hồng có tỉ số giới tính thấp do các luồng di dân nông nghiệp trong nhiều năm), tỉ số giới tính cao ở các luồng nhập cư: Tây Nguyên, các tỉnh Quảng Ninh, Bình Phước

=> Nhận xét A, B, D đúng.

- Quy mô dân số không ảnh hưởng đến tỉ số giới tính của nước ta.

Câu 20 :

Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta được biểu hiện là

  • A

    tăng tỉ trọng cây công nghiệp thấp nhất và có xu hướng giảm.

  • B

    tăng tỉ trọng cây công nghiệp, giảm tỉ trọng cây lương thực.

  • C

    tăng tỉ trọng cây lương thực, giảm tỉ trọng cây công nghiệp.

  • D

    tỉ trọng cây lương thực cao nhất và có xu hướng tăng nhanh.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta được biểu hiện là tăng tỉ trọng cây công nghiệp, giảm tỉ trọng cây lương thực.

Câu 21 :

Dân cư nước ta phân bố thưa thớt ở

  • A

    đồng bằng.

  • B

    ven biển.

  • C

    miền núi.

  • D

    thành phố lớn.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển (trên 1000 người/km2) và các đô thị. Miền núi dân cư thưa thớt (khoảng 100 người/km2).

Câu 22 :

Ý nào sau đây không phải là biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta?

  • A

    Chuyển dịch cơ cấu ngành.

  • B

    Chuyển dịch cơ cấu thành phần.

  • C

    Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ.

  • D

    Chuyển dịch cơ cấu theo tuổi.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta được thể hiện ở 3 mặt: chuyển dịch cơ cấu ngành, chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ và chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế. Cơ cấu theo tuổi là biểu hiện của sự thay đổi cơ cấu dân số, không phải là biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 23 :

Đâu không phải là nét văn hóa đặc trưng của các dân tộc ít người ở nước ta

  • A

    Chợ phiên.

  • B

    Tục bắt vợ.

  • C

    Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt.

  • D

    Hội chơi núi mùa xuân.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ các phong tục ma chay, cưới hỏi, lễ hội, ngôn ngữ của các dân tộc ít người ở vùng miền núi và dân tộc Kinh ở vùng đồng bằng.

Lời giải chi tiết :

Chợ phiên, tục bắt vợ, hội chơi núi mùa xuân là những nét văn hóa đặc trưng của dân tộc ít người ở vùng trung du miền núi phía Bắc (dân tộc Mông). Tiếng Việt là ngôn ngữ của dân tộc Kinh (đồng thời là ngôn ngữ phổ thông của nước Việt Nam).

=> Nhận xét: A, B, D đúng; nhận xét C không đúng.

Câu 24 :

Lao động nước ta có trình độ chuyên môn còn thấp, điều này hạn chế việc phát triển ngành công nghiệp

  • A

    dệt may.

  • B

    khai thác khoáng sản.

  • C

    chế biến thực phẩm.

  • D

    điện tử - tin học.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Các ngành công nghiệp hiện đại đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao.

Lời giải chi tiết :

Lao động nước ta có trình độ chuyên môn thấp => đây là hạn chế cho phát triển các ngành công nghiệp hiện đại, đòi hỏi trình độ chuyên môn cao hơn như công nghiệp điện tử - tin học.

Câu 25 :

Sự kiện lớn diễn ra vào những năm đầu của thế kỉ XXI, đánh dấu thành công to lớn trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta là

  • A

    Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì.

  • B

    Gia nhập ASEAN.

  • C

    Gia nhập WTO.

  • D

    Trở thành thành viên của liên hiệp quốc.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đây là tổ chức liên kết về kinh tế.

Lời giải chi tiết :

Tháng 4/ 2007, nước ta đã trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO). Việt Nam là thành viên thứ 150 của tổ chức này. Sự kiện này đã đánh dấu thành công lớn trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, mang lại nhiều cơ hội (về thị trường, vốn, khoa học công nghệ…) đồng thời cũng là thử thách lớn đòi hỏi chúng ta phải nhanh chóng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất để có thể cạnh tranh và phát triển.

Câu 26 :

Ở thị trường trong nước, hàng công nghiệp nước ta bị cạnh tranh quyết liệt nhất bởi hàng ngoại nhập của quốc gia nào sau đây?

  • A

    Thái Lan.

  • B

    Trung Quốc.

  • C

    Lào.

  • D

    Nhật Bản.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đây là quốc gia ở vùng biên giới phía Bắc nước ta.

Lời giải chi tiết :

Ở thị trường nội địa, các mặt hàng công nghiệp của nước ta bị cạnh tranh quyết liệt nhất bởi hàng ngoại nhập của Trung Quốc. Theo số liệu thống kê cho thấy, trong cơ cấu hàng nhập vào nước ta, hàng Trung Quốc chiếm tỉ lệ lớn nhất, chủ yếu là các mặt hàng tiêu dùng như quần áo, giày dép, hàng điện tử, thực phẩm (hoa quả, bánh kẹo….). Các mặt hàng của Trung Quốc ở nước ta phần lớn có chất lượng kém, đặc biệt là hàng thực phẩm (tẩm chất bảo quản, hóa chất, hàng ôi thiu…) nhưng có giá rẻ, mẫu mã đẹp và đa dạng nên vẫn được nhiều người dân ưa chuộng.

Câu 27 :

Vùng nào sau đây của nước ta có hoạt động công nghiệp phát triển năng động nhất

  • A

    Thành phố, đô thị.

  • B

    Miền núi.

  • C

    Đồng bằng.

  • D

    Nông thôn.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đánh giá điều kiện kinh tế - xã hội của các vùng

=> Rút ra được vùng nào có điều kiện thuận lợi nhất cho phát triển công nghiệp.

Lời giải chi tiết :

Các thành phố, đô thị có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi: cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ và hiện đại (đặc biệt là giao thông vận tải), tập trung dân cư đông, lao động dồi dào và có trình độ cao, thụ hút mạnh mẽ các nguồn vốn đầu, được hưởng nhiều chính sách ưu đãi trong chính sách phát triển kinh tế, công nghiệp của Nhà nước….

=> Tạo điều kiện cho các hoạt động công nghiệp diễn ra năng động, đạt hiệu quả cao.

Câu 28 :

Khó khăn chủ yếu đối với việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông đường bộ nước ta là

  • A

    khí hậu và thời tiết thất thường

  • B

    địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.

  • C

    thiếu vốn đầu tư.

  • D

    trình độ khoa học kĩ thuật hạn chế.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên hệ điều kiện tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến công tác thiết kế, thi công xây dựng đường bộ.

Lời giải chi tiết :

Địa hình ảnh hưởng trực tiếp đến công tác thiết kế, thi công xây dựng đường bộ.
Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi -> khó khăn cho phát triển các tuyến giao thông, đặc biệt là giao thông đông tây, đòi hỏi chi phí xây dựng lớn.

Câu 29 :

Cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn đang thay đổi theo hướng tích cực: giảm tỉ lệ dân nông thôn, tăng tỉ lệ dân thành thị, nguyên nhân chủ yếu do:

  • A

    vùng nông thôn bị ô nhiễm ngày càng nghiêm trọng, tài nguyên cạn kiệt.

  • B

    kết quả của công cuộc đổi mới kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

  • C

    chính sách chuyển cư của Nhà nước.

  • D

    kết quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên hệ sự phát triển kinh tế ở nông thôn và thành thị.

Lời giải chi tiết :

Công cuộc đổi mới kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa đã thúc đẩy sự chuyển dịch nền kinh tế ở các thành phố, đô thị. Sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế trong và ngoài nước….tạo nên một khu vực kinh tế  phát triển năng động, đa dạng; hoạt động công nghiệp, dịch vụ phát triển tạo ra nhiều việc làm =>  thu hút đông đảo dân cư từ các vùng nông thôn về thành phố để học tập, làm việc -> tỉ lệ dân thành thị tăng lên.

- Trong khi vùng nông thôn hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, hiệu quả kinh tế thấp cùng với thời gian nông nhàn lớn -> người dân di chuyển lên thành phố tìm kiếm việc làm.

Câu 30 :

Ở nước ta, chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp trong nông nghiệp nguyên nhân chủ yếu do

  • A

    Nước ta có khí hậu thất thường, nhiều thiên tai nên chăn nuôi khó phát triển.

  • B

    Không có nhiều đồng cỏ, nguồn thức ăn còn thiếu.

  • C

    Giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao còn ít, chất lượng thấp.

  • D

    Cơ sở vật chất cho chăn nuôi còn yếu kém.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ việc áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật trong nông nghiệp ở nước ta.

Lời giải chi tiết :

Ở nước ta, do trình độ khoa học kĩ thuật ngành nông nghiệp chưa phát triển mạnh, việc áp dụng các tiến bộ khoa học trong chăn nuôi còn hạn chế nên giống gia súc gia cầm cho năng suất cao vẫn còn ít, chất lượng tốt còn thấp (đặc biệt là cho yêu cầu xuất khẩu). Do vậy hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao -> chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp trong nông nghiệp.

close