Đề thi giữa kì 1 - Đề số 4

Đề bài

Câu 1 :

Ranh giới tự nhiên giữa châu Á với châu Âu là

  • A

    Sông Ô-bi.

  • B

    Dãy U-ran.

  • C

    Biển Địa Trung Hải.

  • D

    Dãy Cap-ca.

Câu 2 :

Vùng trung tâm châu Á có địa hình chủ yếu là 

  • A

    núi và sơn nguyên cao.

  • B

    vùng đồi núi thấp.

  • C

    các đồng bằng châu thổ rộng lớn.

  • D

    đồng bằng nhỏ hẹp.

Câu 3 :

Khu vực nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất châu Á?

  • A

    Nam Liên Bang Nga và trung tâm Ấn Độ.

  • B

    Đông Nam Thổ Nhĩ Kì và I-ran.

  • C

    Bắc Liên Bang Nga và Tây Trung Quốc.

  • D

    Phần lớn bán đảo Trung Ấn và Mông Cổ.

Câu 4 :

Tây Nam Á không tiếp giáp với biển

  • A

    Địa Trung Hải.

  • B

    A-rap.

  • C

    Ca-xpi.

  • D

    Gia-va.

Câu 5 :

Công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo và điện tử…phát triển mạnh ở các quốc gia nào sau đây?

  • A

    Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ.

  • B

    Trung Quốc, Việt Nam, Mi-an-ma.

  • C

    Ấn Độ, Lào, Cam-pu-chia.

  • D

    Ả- rập Xê-út, Nê-pan, Cam-pu-chia.

Câu 6 :

Nằm kẹp giữa hai dãy núi Gát Tây và Gát Đông là

  • A

    sơn nguyên Đê-can.

  • B

    bán đảo A-ráp.

  • C

    đồng bằng Ấn – Hằng.

  • D

    hoang mạc Tha.

Câu 7 :

Đỉnh núi Everest (8848 m) cao nhất thế giới nằm trên dãy núi nào sau đây của châu Á?

  • A

    Dãy Hi-ma-lay –a.

  • B

    Dãy Côn Luân.

  • C

    Dãy U-ran.

  • D

    Dãy Đại Hùng An.

Câu 8 :

Ngành công nghiệp phát triển ở hầu hết các nước châu Á là

  • A

    công nghiệp khai khoáng.

  • B

    công nghiệp luyện kim.

  • C

    công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

  • D

    công nghiệp điện tử.

Câu 9 :

Các tôn giáo chính ở Nam Á là

  • A

    Hồi giáo và Phật giáo.

  • B

    Ấn Độ giáo và Hồi giáo.

  • C

    Thiên Chúa giáo và Phật giáo.

  • D

    Hồi giáo và Thiên Chúa giáo.

Câu 10 :

Nhịp điệu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân khu vực Nam Á chịu ảnh hưởng rất lớn bởi

  • A

    nhịp điệu dòng chảy sông ngòi.

  • B

    nhịp điệu hoạt động của dòng biển nóng – lạnh.

  • C

    nhịp điệu hoạt động của gió mùa.

  • D

    nhịp điệu thay đổi của cảnh quan theo mùa.

Câu 11 :

Xung đột, nội chiến và bất ổn ở khu vực Tây Nam Á dẫn đến hậu quả nào sau đây?

  • A

    Dân số tăng nhanh.

  • B

    Gia tăng tình trạng đói nghèo.

  • C

    Thúc đẩy đô thị hóa tự phát.

  • D

    Chênh lệch giàu – nghèo sâu sắc.

Câu 12 :

Khu vực nào sau đây có lượng mưa vào loại nhiều nhất thế giới?

  • A

    Nam Á, Tây Nam Á.

  • B

    Đông Á, Bắc Á.

  • C

    Đông Nam Á, Nam Á.

  • D

    Đông Nam Á, Đông Á.

Câu 13 :

Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á là

  • A

    gió mùa và lục địa.

  • B

    hải dương và lục địa.

  • C

    núi cao và lục địa.

  • D

    gió mùa và hải dương.

Câu 14 :

Chiếm tỉ lệ lớn nhất trong dân cư châu Á là chủng tộc

  • A

    Ơ-rô-pê-ô-it và Ô-xtra-lô-it.

  • B

    Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it.

  • C

    Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it.

  • D

    Môn-gô-lô-it.

Câu 15 :

Khu vực Trung Á tập trung nhiều hoang mạc, bán hoang mạc. Nguyên nhân chủ yếu do

  • A

    vị trí nằm sâu trong nội địa kết hợp bức chắn địa hình.

  • B

    ảnh hưởng của gió Tín phong khô nóng.

  • C

    có dòng biển lạnh chảy ven bờ.

  • D

    sự thống trị của khối áp cao cận chí tuyến.

Câu 16 :

Việt Nam là quốc gia thuộc nhóm nước

  • A

    công nghiệp mới

  • B

    công nghiệp phát triển.

  • C

    đang phát triển.

  • D

    kém phát triển.

Câu 17 :

Nguyên nhân chủ yếu khiến dân cư phân bố thưa thớt ở khu vực Tây Bắc của Nam Á là

  • A

    khí hậu khô hạn, khắc nghiệt.

  • B

    có nhiều thiên tai động đất, núi lửa.

  • C

    tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.

  • D

    địa hình núi cao hiểm trở, bị chia cắt mạnh.

Câu 18 :

Trong thời Cổ đại, đã xuất hiện con đường vận chuyển hàng hóa nổi tiếng từ Trung Quốc, Ấn Độ, Đông Nam Á và Tây Nam Á sang các nước châu Âu, đó là

  • A

    tuyến đường sắt đông – tây.

  • B

    con đường tơ –lụa.

  • C

    tuyến đường biển đông – tây.

  • D

    con đường gốm sứ.

Câu 19 :

Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Nhật Bản nhanh chóng khắc phục hậu quả chiến tranh và đưa nền kinh tế phát triển nhanh chóng. Nguyên nhân chủ yếu là nhờ

  • A

    Nhật Bản đã tranh thủ sự giúp đỡ của các nước phương Tây.

  • B

    Nhật Bản đã tập trung khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên giàu có.

  • C

    Con người Nhật Bản thông minh, có nghị lực cao.

  • D

    Nhật Bản đã thực hiện chính sách phát triển kinh tế đúng đắn.

Câu 20 :

Chăn nuôi lợn không phát triển ở các nước Tây Nam Á và Trung Á do

  • A

    đặc điểm khí hậu không thích hợp với điều kiện sinh thái của đàn lợn.

  • B

    nguồn thức ăn cho chăn nuôi lợn không đảm bảo.

  • C

    khu vực có các nước theo đạo Hồi

  • D

    dịch bệnh đe dọa triền miên.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Ranh giới tự nhiên giữa châu Á với châu Âu là

  • A

    Sông Ô-bi.

  • B

    Dãy U-ran.

  • C

    Biển Địa Trung Hải.

  • D

    Dãy Cap-ca.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên hệ về ranh giới tự nhiên nằm ở phía Tây châu Á, trên đường kinh tuyến 60 độ Đông.

Lời giải chi tiết :

Dãy U-ran, nằm ở phía Tây châu Á (trên đường kinh tuyến 60 độ Đông), là ranh giới tự nhiên giữa châu Á và châu Âu.

Câu 2 :

Vùng trung tâm châu Á có địa hình chủ yếu là 

  • A

    núi và sơn nguyên cao.

  • B

    vùng đồi núi thấp.

  • C

    các đồng bằng châu thổ rộng lớn.

  • D

    đồng bằng nhỏ hẹp.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Vùng trung tâm châu Á có địa hình chủ yếu là núi và sơn nguyên cao (sơn nguyên Tây Tạng).

Câu 3 :

Khu vực nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất châu Á?

  • A

    Nam Liên Bang Nga và trung tâm Ấn Độ.

  • B

    Đông Nam Thổ Nhĩ Kì và I-ran.

  • C

    Bắc Liên Bang Nga và Tây Trung Quốc.

  • D

    Phần lớn bán đảo Trung Ấn và Mông Cổ.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại kiến thức về sự phân bố dân cư châu Á

Lời giải chi tiết :

Khu vực Liên Bang Nga và phía Tây Trung Quốc có mật độ dân số thấp nhất châu Á (dưới 1 người/km2).

Câu 4 :

Tây Nam Á không tiếp giáp với biển

  • A

    Địa Trung Hải.

  • B

    A-rap.

  • C

    Ca-xpi.

  • D

    Gia-va.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tây Nam Á tiếp giáp với nhiều biển kín: biển Đen, biển Địa Trung Hải, biển Đỏ, biển A-rap, biển Ca-xpi.

=> Tây Nam Á không tiếp giáp với biển Gia-va (biển Gia-va thuộc khu vực Đông Nam Á)

Câu 5 :

Công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo và điện tử…phát triển mạnh ở các quốc gia nào sau đây?

  • A

    Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ.

  • B

    Trung Quốc, Việt Nam, Mi-an-ma.

  • C

    Ấn Độ, Lào, Cam-pu-chia.

  • D

    Ả- rập Xê-út, Nê-pan, Cam-pu-chia.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo và điện tử…phát triển mạnh ở các quốc gia Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ.

Câu 6 :

Nằm kẹp giữa hai dãy núi Gát Tây và Gát Đông là

  • A

    sơn nguyên Đê-can.

  • B

    bán đảo A-ráp.

  • C

    đồng bằng Ấn – Hằng.

  • D

    hoang mạc Tha.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Nằm kẹp giữa hai dãy núi Gát Tây và Gát Đông là sơn nguyên Đê-can.

Câu 7 :

Đỉnh núi Everest (8848 m) cao nhất thế giới nằm trên dãy núi nào sau đây của châu Á?

  • A

    Dãy Hi-ma-lay –a.

  • B

    Dãy Côn Luân.

  • C

    Dãy U-ran.

  • D

    Dãy Đại Hùng An.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dãy núi này nằm trên sơn nguyên cao đồ sộ nhất châu Á.

Lời giải chi tiết :

Đỉnh núi Everest (8848 m) cao nhất thế giới nằm trên dãy Hi-ma-lay-a thuộc châu Á

Câu 8 :

Ngành công nghiệp phát triển ở hầu hết các nước châu Á là

  • A

    công nghiệp khai khoáng.

  • B

    công nghiệp luyện kim.

  • C

    công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

  • D

    công nghiệp điện tử.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phát triển ở hầu hết các nước châu Á.

Câu 9 :

Các tôn giáo chính ở Nam Á là

  • A

    Hồi giáo và Phật giáo.

  • B

    Ấn Độ giáo và Hồi giáo.

  • C

    Thiên Chúa giáo và Phật giáo.

  • D

    Hồi giáo và Thiên Chúa giáo.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Các tôn giáo chính ở Nam Á là Ấn Độ giáo và Hồi giáo.

Câu 10 :

Nhịp điệu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân khu vực Nam Á chịu ảnh hưởng rất lớn bởi

  • A

    nhịp điệu dòng chảy sông ngòi.

  • B

    nhịp điệu hoạt động của dòng biển nóng – lạnh.

  • C

    nhịp điệu hoạt động của gió mùa.

  • D

    nhịp điệu thay đổi của cảnh quan theo mùa.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ đặc điểm khí hậu của Nam Á.

Lời giải chi tiết :

Khu vực Nam Á nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, trong năm có hai mùa gió chính là gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông với tính chất trái ngược nhau. Hoạt động của gió mùa tạo nên sự phân hóa khí hậu của Nam Á => do vậy nhịp điệu hoạt động của gió mùa ảnh hưởng rất lớn đến nhịp điệu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân khu vực Nam Á.

Câu 11 :

Xung đột, nội chiến và bất ổn ở khu vực Tây Nam Á dẫn đến hậu quả nào sau đây?

  • A

    Dân số tăng nhanh.

  • B

    Gia tăng tình trạng đói nghèo.

  • C

    Thúc đẩy đô thị hóa tự phát.

  • D

    Chênh lệch giàu – nghèo sâu sắc.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên hệ những hậu quả trực tiếp của các cuộc đấu tranh trên.

Lời giải chi tiết :

Những cuộc xung đột, nội chiến ở khu vực Tây Nam Á làm cho tình hình chính trị ở đây trở nên bất ổn và rối ren, đe dọa cuộc sống tính mạng những dân thường, phá hoại tài sản, của cải vật chất…Vấn đề này kéo dài dai dẳng và không thể giải quyết ổn thỏa càng gia tăng thêm tình trạng nghèo đói cho người dân.

Câu 12 :

Khu vực nào sau đây có lượng mưa vào loại nhiều nhất thế giới?

  • A

    Nam Á, Tây Nam Á.

  • B

    Đông Á, Bắc Á.

  • C

    Đông Nam Á, Nam Á.

  • D

    Đông Nam Á, Đông Á.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Khu vực Nam Á và Đông Nam Á chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ mang lại lượng mưa lớn, đây là khu vực có lượng mưa vào loại nhiều nhất trên thế giới.

Câu 13 :

Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á là

  • A

    gió mùa và lục địa.

  • B

    hải dương và lục địa.

  • C

    núi cao và lục địa.

  • D

    gió mùa và hải dương.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liên hệ kiến thức về các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á.

Lời giải chi tiết :

Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á là kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa.

Câu 14 :

Chiếm tỉ lệ lớn nhất trong dân cư châu Á là chủng tộc

  • A

    Ơ-rô-pê-ô-it và Ô-xtra-lô-it.

  • B

    Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it.

  • C

    Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it.

  • D

    Môn-gô-lô-it.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hai chủng tộc chiếm tỉ lệ lớn nhất ở châu Á là Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it.

Câu 15 :

Khu vực Trung Á tập trung nhiều hoang mạc, bán hoang mạc. Nguyên nhân chủ yếu do

  • A

    vị trí nằm sâu trong nội địa kết hợp bức chắn địa hình.

  • B

    ảnh hưởng của gió Tín phong khô nóng.

  • C

    có dòng biển lạnh chảy ven bờ.

  • D

    sự thống trị của khối áp cao cận chí tuyến.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liên hệ vị trí địa lí của vùng.

Lời giải chi tiết :

Khu vực Trung Á có vị trí nằm sâu trong nội địa kết hợp với các dãy núi cao bao bọc phía nam tạo nên bức chắn địa hình lớn ngăn cản các luồng gió ẩm từ biển thổi vào. Khí hậu của vùng khô hạn, ít mưa, hình thành các dạng địa hình hoang mạc và  bán hoang mạc.

Câu 16 :

Việt Nam là quốc gia thuộc nhóm nước

  • A

    công nghiệp mới

  • B

    công nghiệp phát triển.

  • C

    đang phát triển.

  • D

    kém phát triển.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Việt Nam là quốc gia có ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế và giữa vai trò quan trọng.

Lời giải chi tiết :

Việt Nam là một nước đi lên từ nông nghiệp, đến nay trong cơ cấu nền kinh tế nước ta ngành nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng lớn và giữ vai trò quan trọng (mặc dù tỉ trọng nông nghiệp đang có xu hướng  giảm).

=> Như vậy, Việt Nam thuộc nhóm nước đang phát triển.

Câu 17 :

Nguyên nhân chủ yếu khiến dân cư phân bố thưa thớt ở khu vực Tây Bắc của Nam Á là

  • A

    khí hậu khô hạn, khắc nghiệt.

  • B

    có nhiều thiên tai động đất, núi lửa.

  • C

    tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.

  • D

    địa hình núi cao hiểm trở, bị chia cắt mạnh.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liên hệ  đến sự phân hóa lương mưa ở khu vực Nam Á.

Lời giải chi tiết :

Vùng Tây Bắc của Nam Á có vị trí khuất gió (không đón gió mùa tây nam từ biển vào) nên có l mưa rất thấp (đươi 250mm/năm) khí hậu khô hạn, khắc nghiệt, nơi đây hình thành hoang mạc lớn là hoang mạc Tha.

=> Điều kiện khí hậu khô hạn và khắc nghiệt khiến Tây Bắc trở thành nơi có dân cư phân bố rất thưa thớt.

Câu 18 :

Trong thời Cổ đại, đã xuất hiện con đường vận chuyển hàng hóa nổi tiếng từ Trung Quốc, Ấn Độ, Đông Nam Á và Tây Nam Á sang các nước châu Âu, đó là

  • A

    tuyến đường sắt đông – tây.

  • B

    con đường tơ –lụa.

  • C

    tuyến đường biển đông – tây.

  • D

    con đường gốm sứ.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đây là con đường giao thương lớn nhất thời cổ đại, bắt đầu từ Trung Quốc, con người vận chuyển các hàng hóa như vải lụa, gấm vóc, gốm, sứ…từ phương Đông sang các nước phương Tây.

Lời giải chi tiết :

Trong thời Cổ đại, đã xuất hiện con đường vận chuyển hàng hóa nổi tiếng từ Trung Quốc, Ấn Độ, Đông Nam Á và Tây Nam Á sang các nước châu Âu, đó là “con đường tơ lụa”. Con đường tơ lụa được coi là con đường thương mại lớn nhất thế giới thời cổ đại và là cầu nối giữa hai nền văn hóa Đông và Tây.

Câu 19 :

Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Nhật Bản nhanh chóng khắc phục hậu quả chiến tranh và đưa nền kinh tế phát triển nhanh chóng. Nguyên nhân chủ yếu là nhờ

  • A

    Nhật Bản đã tranh thủ sự giúp đỡ của các nước phương Tây.

  • B

    Nhật Bản đã tập trung khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên giàu có.

  • C

    Con người Nhật Bản thông minh, có nghị lực cao.

  • D

    Nhật Bản đã thực hiện chính sách phát triển kinh tế đúng đắn.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Nhật Bản đã biết phát huy các lợi thế về khoa học kĩ thuật, nguồn lao động cũng như tập trung phát triển các ngành kinh tế then chốt -> từng bước đưa nền kinh tế phát triển đi lên.

Lời giải chi tiết :

Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Nhật Bản nhanh chóng khắc phục hậu quả chiến tranh và đưa nền kinh tế phát triển nhanh chóng. Nguyên nhân chủ yếu là nhờ Nhật Bản đã thực hiện chính sách phát triển kinh tế đúng đắn, cụ thể là

- Nhật Bản đã chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất nhăm tăng giá trị sản phẩm. Từ đó phát huy các lợi thế về nguồn lao động có trình độ kĩ thuật cao.

- Tập trung cao độ vào các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn.

- Duy trì kinh tế hai tầng: xí nghiệp lớn - xí nghiệp nhỏ, thủ công.

=> Nhờ những chính sách phát triển đúng đắn trên, nền kinh tế Nhật Bản đã nhanh chóng khôi phục và đạt được thành tựu to lớn.

Câu 20 :

Chăn nuôi lợn không phát triển ở các nước Tây Nam Á và Trung Á do

  • A

    đặc điểm khí hậu không thích hợp với điều kiện sinh thái của đàn lợn.

  • B

    nguồn thức ăn cho chăn nuôi lợn không đảm bảo.

  • C

    khu vực có các nước theo đạo Hồi

  • D

    dịch bệnh đe dọa triền miên.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ đặc điểm văn hóa của các nước thuộc khu vực Tây Nam Á và Trung Á.

Lời giải chi tiết :

Các quốc gia ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á chủ yếu theo Hồi giáo, với quan niệm lợn là loài vật bẩn thỉu nên đạo Hồi có tục lệ không ăn thịt lợn. Do vậy đàn lợn không phát triển ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á.

close