50 bài tập trắc nghiệm về thì Quá khứ đơn

Làm bài

Câu hỏi 1 :

Since every penny of the grant………………spent on equipment, we started looking for volunteers to do the cleaning.

  • A must have been      
  • B would have been            
  • C has been
  • D had to be

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

-  Động từ started ở thì quá khứ đơn => loại đáp án C

- Đây không phải là câu điều kiện loại 3: If S + had Ved/ V3, S + would

have Ved/ V3 => loại đáp án B

Các đáp án còn lại:

must have been: chắc có lẽ là đã

had to be: phải 

Câu này dịch như sau:  Bởi vì tất cả tiền trợ cấ đều được dùng để trang trải cho thiết bị , nên chúng tôi bắt đầu tìm kiếm tình nguyện vện làm công việc dọn dẹp.

=> Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

My sister _________(get) married last month.

  • A getted
  • B got      
  • C gotten
  • D had got

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B. got. Ta thấy last month (tháng trước) là thời gian trong quá khứ và là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Động từ “get” là động từ bất quy tắc nên chia quá khứ là “got”. Câu này có nghĩa là: Chị gái tôi đã kết hôn tháng trước.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Daisy _________ (come) to her grandparents’ house 3 days ago.

  • A comed
  • B came
  • C come
  • D had come

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B. Ta thấy 3 days ago (cách đây 3 ngày) nói đến thời gian trong quá khứ và “ago” là một dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Động từ “come” là động từ bất quy tắc, chia quá khứ là “came”. Câu này có nghĩa là: Daisy đã tới nhà ông bà của cô ấy cách đây 3 ngày.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

My computer _________ (be ) broken yesterday.

  • A was
  • B were
  • C had been
  • D has been

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A. Ta có yesterday (ngày hôm qua) là thời gian trong quá  khứ và khi muốn kể lại một sự việc đã xảy ra trong quá khứ ta sử dụng thì quá khứ đơn. Động từ “to be” chia quá khứ đơn có 2 dạng là “was” hoặc “were”. Chủ ngữ “my computer” là ngôi thứ 3 số ít nên ta sử dụng “was”. Câu này có nghĩa là: Máy tính của tôi bị hỏng ngày hôm qua.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

He _________ (buy) me a big teddy bear on my birthday last week.

  • A buyed
  • B bought
  • C had bought
  • D has bought

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B. Ta có last week là dấu hiệu của thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Động từ “buy” là động từ bất quy tắc, chia thì quá khứ đơn là “bought”. Câu này có nghĩa là: Anh ấy đã mua cho tôi một con gấu bông vào ngày sinh nhật của tôi tuần trước.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

My sister  __________ home late last night.

  • A comes
  • B come
  • C came  
  • D was come

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C. Ta có last night là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Động từ come là động từ bất quy tắc chia quá khứ là :came. Câu này có nghĩa là: Em gái tôi đã về nhà muộn tối hôm qua.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

My friend _________ (give) me a bar of chocolate when I _________ (be) at school yesterday.

  • A gave - was     
  • B given – was
  • C gived – was
  • D gave - were

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A. Đây là một câu kể lại những sự việc đã xảy ra trong quá khứ, trong câu có trạng từ “yesterday” và liên từ “when”. Đông từ “give” chia quá khứ là “gave”, và động từ “to be” chia quá khứ với chủ ngữ “I” là “was”. Câu này có nghĩa là: Bạn tôi đã cho tôi một thanh sô cô la khi tôi ở trường ngày hôm qua.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

My children _________ (not do) their homework last night.

  • A didn’t
  • B not did
  • C didn’t do       
  • D has done

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C. Ta thấy có last night là dấu hiệu của thì quá khứ đơn, và đây là câu phủ định. Theo quy tắc câu phủ định với động từ thường ta phải mượn trợ động từ did thêm not thành didn’t và động từ theo sau ở dạng nguyên thể nên đáp án C. didn’t do là đáp án cần chọn. Câu này có nghĩa là: Bọn trẻ đã không làm bài tập về nhà tối qua.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

__________(live) here five years ago?

  • A You lived
  • B Have you live
  • C Did you lived
  • D Did you live

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án D. Ta thấy có thời gian trong quá khứ “five years ago” (cách đây 5 ngày), và ago cũng là một dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Đây là một câu hỏi với động từ thường “live”, theo quy tắc ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, và động từ chính đứng sau chủ ngữ ở dạng nguyên thể. Đáp án D là đáp án cần chọn. Câu này có nghĩa là: Bạn đã sống ở đây cách đây 5 năm phải không?

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

They _________ (watch) TV late at night yesterday.

  • A watch 
  • B did watch      
  • C have watched
  • D did watched

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B. Ta thấy yesterday là dấu hiệu thời gian trong quá khứ nên đáp án A. watch chia thì hiện tại và đáp án C. have watched chia thì hiện tại hoàn thành ta loại. Đáp án D. did watched ta cũng loại vì đã có trợ động từ “did” thì động từ theo sau phải ở dạng nguyên thể. Đáp án C. did watch là đáp án đúng. Ta sử dụng trợ động từ did + động từ nguyên thể trong câu khẳng định để nhấn mạnh. Câu này có nghĩa là: Họ đã xem ti vi muộn vào đêm hôm qua.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

__________ (be) at your house last weekend?

  • A Your friend was       
  • B Did your friend be
  • C Was your friend      
  • D Did your friend

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C. Ta thấy last week là thời gian trong quá khứ. Đây là một câu hỏi với động từ chính là động từ “to be”. Theo quy tắc ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ mà không phải mượn trợ động từ. Với chủ ngữ là your friend (ngôi thứ 3 số ít nên ta sử dụng “was”) và đảo lên trước chủ ngữ là was your friend. Câu này có nghĩa là: Bạn của bạn ở nhà cuối tuần trước đúng không?

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

They _________ (not be) excited about the film last night.

  • A didn’t be       
  • B was not
  • C weren’t  be
  • D weren’t

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án D. Ta thấy trong câu có thời gian trong quá khứ. Động từ chính là “to be” chia quá khứ có 2 dạng: was hoặc were. Chủ ngữ là they nên ta sử dụng were. Câu phủ định ta chỉ việc thêm “not” sau “were” là weren’t. Câu này có nghĩa là: Họ không hứng thú với bộ phim tối hôm qua.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

They __________ the bus yesterday.

  • A don’t catch
  • B weren’t catch
  • C didn’t catch
  • D not catch

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C. Ta có: yesterday là dấu hiệu thời gian trong quá khứ. Đây là câu phủ định với động từ thường “catch” ta mượn trợ động từ “did” rồi thêm “not” thành didn’t. Động từ catch phải ở dạng nguyên thể. Câu này có nghĩa là: Họ đã không bắt xe bus ngày hôm qua.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

My father __________  tired when I __________ home.

  • A was – got       
  • B is – get
  • C was – getted
  • D were – got

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A. Ta thấy đây là một câu kể lại các sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Động từ “be” chia quá khứ với chủ ngữ “my father” là was và động từ get chia quá khứ có dạng bất quy tắc là got. Câu này có nghĩa là: Bố tôi bị mệt khi tôi trở về nhà.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

What __________ you __________ two days ago?

  • A do – do
  • B did – did       
  • C do – did         
  • D did – do

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án D. Ta thấy “two days ago” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Đây là câu hỏi với động từ chính là “do”. Theo quy tắc ta mượn trợ động từ ở quá khứ là “did” đảo lên trước chủ ngữ và động từ chính “do” đứng sau chủ ngữ và ở dạng nguyên thể.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Where __________ your family __________ on the summer holiday last year?

  • A do – go
  • B does – go
  • C did – go
  • D did – went

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C. Ta thấy “last year” là một dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Đây là câu hỏi với động từ chính là “go”. Theo quy tắc ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ và động từ chính theo sau ở dạng nguyên thể. Câu này có nghĩa là: Gia đình bạn đã đi đâu vào mùa hè năm ngoái.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

I __________ late for school this morning because my alarm clock ____________.

  • A was – didn’t go off
  • B am late-don’t go off
  • C was – not go off
  • D was – didn’t went off

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

 Đáp án A. Ta thấy câu này là câu kể về những sự việc đã xảy ra rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn. Động từ “be” chia quá khứ với chủ ngữ “I” là “was” và câu phủ định ở thì quá khứ sẽ là didn’t + V(nguyên thể) là didn’t go off. Câu này có nghĩa là: Tôi bị muộn học sáng nay bởi chuông báo thức đã không đổ chuông.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

He ........................the umbrella in his right hand trying to keep his balance.

  • A hold
  • B held
  • C has been holding      
  • D has held

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ta thấy đây là một câu kể: Anh ấy cầm ô tay phải cố gắng giữ thăng bằng. Vậy nên động từ cần chia thì quá khứ đơn.

 Động từ "hold" (cầm, nắm) chia quá khứ là "held".

A sai vì chủ ngữ số ít => holds

C & D sai vì thì không phù hợp với ngữ cảnh câu

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

When I __________ young, I __________ a lot of help from my friend.

  • A am – receive
  • B was – received
  • C was – had received 
  • D was - receive

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B. Ta thấy đây là một câu kể lại về sự việc đã xảy ra trong quá khứ nên ta chia thì quá khứ đơn. Động từ “to be” chia quá khứ với chủ ngữ “I” là was và động từ receive là động từ theo quy tắc ta sẽ thêm “ed” vào cuối. Vì động từ này có tận cùng là “e” nên ta bỏ “e” rồi mới thêm “ed” là received. Câu này có nghĩa  là: Khi tôi còn trẻ, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ bạn bè.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

There ___________ a lot of people at the party yesterday.

  • A was
  • B is        
  • C are      
  • D were

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án D. Ta thấy yesterday là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Động từ to be trong câu này sẽ chia theo danh từ “a lot of people” (số nhiều) là were. Câu này có nghĩa là: Có rất nhiều người trong bữa tiệc ngày hôm qua.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Several months after the bombing most of the houses……………..in ruins.

  • A lied
  • B lay
  • C were laying  
  • D  laid

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

lie => lay => lain

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Without turning my head in the direction of the gate I ………..a small object just under the fence.

  • A spotted
  • B had spotted 
  • C have spotted 
  • D was spotted

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

I……………the envelope to the gate, hoping the girl would be clever enough to find it.

  • A fast
  • B have    fastened 
  • C fastened
  • D have fast

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

By criticising the firm at the meeting, Leo……………..his own grave. Did you see how furious the boss was?

  • A is digging              
  • B dug
  • C has been digging
  • D had      dug

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

The driver………….violently and managed to stop the car just inches from the body lying on the road.

  • A was braking 
  • B has braked 
  • C braked
  • D had braked

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Tony is lying. He ............. money from Alf on the ferry back from Bergen. I'm absolutely positive about it.

  • A has borrowed
  • B has boon borrowed
  • C did borrow
  • D may have borrowed

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

I couldn't come to the party because I……………..go to work.

  • A will have to              
  • B have got                 
  • C have
  • D had to

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Being on the whole very sceptical about the project, Mr Adams………….to cooperate. But he made it clear that his support was only conditional and could be withdrawn at any moment.

  • A didn’t promise                                                                           
  • B did promise
  • C has promised
  • D wouldn’t promise

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

I ________ born and _________ in the countryside.

  • A was – grow up          
  • B was – grew up          
  • C was – grown
  • D was – did grew up

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B. Ta thấy câu này kể lại về sự việc đã xảy ra nên ta chia thì quá khứ đơn. Động từ “be” chia quá khứ với chủ ngữ “I” là was. Động từ “grow” chia quá khứ có dạng bất quy tắc là “grew”. Câu này có nghĩa là: Tôi được sinh ra và lớn lên ở nông thôn.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

At the first sound of the plane engine the soldiers……………………to their feet.

  • A sprang
  • B sprung
  • C had sprung
  • D have sprung

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 31 :

Being totally opposed to the project, Lady Sarah………….that it would increase job opportunities of the local people. But she considered the environmental objections of far greater importance.

  • A has had to agree      
  • B did agree      
  • C must have agreed           
  • D couldn't agree

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32 :

I can remember she……………the dining-room table with a white cloth to celebrate my return.

  • A laid
  • B lay
  • C has lain 
  • D baa laid

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 33 :

Since we……….received by the governor, we were all dressed formally and it was a great disappointment when the audience was cancelled.

  • A had been 
  • B have been 
  • C were to be      
  • D would have been

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 34 :

At first the idea……………me as silly; but I may have been wrong.

  • A struck
  • B has stricken 
  • C was striking 
  • D has struck

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35 :

Everybody………….here except for Jill two hours ago.

  • A is
  • B has been
  • C can be
  • D was

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 36 :

“I understand you have been reading all the boys’ letters. Since when?"

“Since they …………..to me about their weekend plans.”

  • A lied
  • B were lying 
  • C have lied 
  • D had lied

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 37 :

The high winds blowing all Monday night…………….very thick trees, breaking some of thorn.

  • A bent
  • B bended 
  • C have been bending   
  • D have bended

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 38 :

At the General’s funeral we………………we would never forget our beloved comrade-in-arms.

  • A swore       
  • B were swearing
  • C had sworn
  • D have sworn

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 39 :

I didn't go with them since I……………..for a test on the following day.

  • A must have prepared
  • B have been preparing
  • C had to prepare
  • D was being prepared

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 40 :

I agree that children ought to be treated like human beings but I’d rather you………for Amy to make up her mind about our holiday plans.

  • A didn’t wait            
  • B won’t wait
  • C don’t wait                
  • D not wait

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 41 :

Most people had to go home without seeing Johnny. And even those few lucky ones who……………..him were not allowed to address him.

  • A did see
  • B have seen       
  • C would see    
  • D would have seen

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 42 :

When he _______  an essay in on time for once, his professor _________ him a look of surprise.

  • A was handed - was giving          
  • B handed - gave
  • C hands - is given                                                     
  • D has handed - would give

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 43 :

Mr Linn has never reappeared in the town since the day his house _________ down.

  • A has been burnt                        
  • B had burnt                      
  • C has burnt          
  • D burnt

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ta có cấu trúc: burn down = to be destroyed: bị phá hủy. Bản thân burn down đã mang nghĩa bị động rồi nên ta không cần sử dụng "to be" phía trước. Và câu này ta thấy "since" đứng giữa 2 mệnh đề nên mệnh đề sau "since" ta sẽ chia thì quá khứ đơn là "burnt".

-> D là đáp án đúng

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 44 :

____________ a noise just then?

  • A Have you heard
  • B Were you hearing
  • C Did you hear
  • D Are you hearing

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 45 :

I’m sure I ____________ her four years ago.

  • A have seen
  • B saw
  • C had seen
  • D will see

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 46 :

Old McDonald gave up smoking for a while, but soon ____________ to his old ways.

  • A returned
  • B returns
  • C was returning
  • D had returned

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 47 :

My uncle ____________ until he was forty-five.

  • A married
  • B was not marrying
  • C didn’t marry
  • D wouldn’t marry

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 48 :

–“Oh, it’s you! I_________you.”

– “I’ve just had my hair cut and I’m wearing new glasses.”

  • A didn’t recognize
  • B hadn’t recognize
  • C haven’t recognized
  • D don’t recognize

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 49 :

Yesterday morning I woke up when my mother                       me.

  • A call     
  • B called
  • C calls
  • D had called

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 50 :

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Câu 1:

Last summer I have stayed on my aunt's farm for a month.

  • A for   
  • B have stayed    
  • C Last summer
  • D on

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết:

Dấu hiệu: Trong câu chứa trạng ngữ chỉ thời gian như: last + N, yesterday, khoảng thời gian + ago, ...

Cách dùng: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.

Cấu trúc: S + V_ed

Sửa: “have stayed” => “stayed”

Tạm dịch: Mùa hè năm ngoái tôi đã ở trang tại của dì tôi trong 1 tháng.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

close