40 bài tập vecto trong không gianLàm bàiCâu hỏi 1 : Mệnh đề nào sau đây sai?
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng công thức trung điểm Lời giải chi tiết: Mệnh đề sai là: I là trung điểm AB thì →MI=→MA+→MBvới mọi điểm M. Sửa lại: I là trung điểm AB thì 2→MI=→MA+→MBvới mọi điểm M. Chọn: B Câu hỏi 2 : Cho lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’. Đặt AA′=a;AB=b,AC=c. Gọi I là điểm thuộc đường thẳng CC’ sao cho →C′I=13→C′C, G là điểm thỏa mãn →GA+→GB+→GC+→GD=→0 . Biểu diễn vectơ→IG qua các vectơ →a;→b;→c. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là khẳng định đúng?
Đáp án: A Phương pháp giải: Sử dụng công thức ba điểm. Lời giải chi tiết:
→GB+→GA′+→GB′+→GC′=→0⇔→GI+→IB+→GI+→IA′+→GI+→IB′+→GI+→IC′=→0⇔4→GI+(→IB+→IA′+→IB′+→IC′)=→0⇔→IG=14(→IC+→CA+→AB+→IC′+→C′A′+→IC′+→C′A′+→A′B′+→IC′)⇔→IG=14(→IC+3→IC′+3→CA+2→A′B′)⇔→IG=14(−23→a+→a−3→c+2→b)=14(13→a+2→b−3→c) Chọn A. Câu hỏi 3 : Cho hình bình hành ABCD. Tổng các vecto →AB+→AC+→AD là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng quy tắc hình bình hành: Cho hình bình hành ABCD ta có: →AB+→AD=→AC. Lời giải chi tiết: Ta có: →AB+→AC+→AD=(→AB+→AD)+→AC=2→AC. Chọn B. Câu hỏi 4 : Cho hình lập phương ABCD.A′B′C′D′. Hệ thức nào sau đây đúng?
Đáp án: C Phương pháp giải: Sử dụng công thức ba điểm và các vectơ bằng nhau. Lời giải chi tiết: Ta có: →AC′=→AB+→BC+→CC′. Mà →BC=→AD,→CC′=→AA′⇒→AC′=→AB+→AD+→AA′. Chọn C. Câu hỏi 5 : Cho hình lập phương ABCD.A′B′C′D′ có cạnh bằng a. Tính →AB.→A′D′.
Đáp án: C Phương pháp giải: Sử dụng công thức →a.→b=|→a|.|→b|.cos^(→a;→b). Đặc biệt khi →a⊥→b⇒→a.→b=0. Lời giải chi tiết: Ta có {AB//A′B′A′B′⊥A′D′⇒AB⊥A′D′⇒→AB.→A′D′=0. Chọn C. Câu hỏi 6 : Cho hình lập phương ABCD.A1B1C1D1. Gọi O là tâm của hình lập phương. Chọn đẳng thức đúng?
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng công thức ba điểm và công thức hình bình hành. Lời giải chi tiết: Do ABCD.A1B1C1D1 là hình lập phương nên ACC1A1 là hình chữ nhật. ⇒O là trung điểm của AC1⇒→AO=12→AC1. Ta có: →AC1=→AA1+→AC=→AA1+→AB+→AD ⇒→AO=12(→AB+→AD+→AA1). Chọn B. Câu hỏi 7 : Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′. Khi đó góc giữa hai vectơ →B′C′ và →AC là góc nào dưới đây?
Đáp án: B Phương pháp giải: ∠(→a;→b)=∠(→a;→c) với →c là vectơ cùng hướng với →b. Lời giải chi tiết: Ta có : →AD cùng hướng với →B′C′ ⇒∠(→B′C′;→AC)=∠(→AD;→AC)=∠DAC. Chọn B. Câu hỏi 8 : Cho tứ diện ABCD có trọng tâm G. Chọn mệnh đề đúng?
Đáp án: D Phương pháp giải: Sử dụng công thức ba điểm. Lời giải chi tiết: Ta có: →AB+→AC+→AD=→AG+→GB+→AG+→GC+→AG+→GD=3→AG+(→GB+→GC+→GD)=3→AG−→GA=4→AG⇒→AG=14(→AB+→AC+→AD) Chọn D. Câu hỏi 9 : Cho tứ diện ABCD với AC=32AD,∠CAB=∠DAB=600,CD=AD. Gọi φ là góc giữa AB và CD. Chọn khẳng định đúng?
Đáp án: A Phương pháp giải: Sử dụng công thức cos(→a;→b)=→a.→b|→a|.|→b|. Lời giải chi tiết: Đặt AD=x⇒AC=32x,CD=x. Ta có: →AB.→CD=→AB(→AD−→AC)=→AB.→AD−→AB.→AC=AB.AD.cos∠DAB−AB.AC.cos∠CAB=AB.x.cos600−AB.32x.cos600=AB.x.12−AB.32x.12=−14AB.x Khi đó ta có cos(→AB;→CD)=→AB.→CDAB.CD=−14AB.xAB.x=−14<0. Vậy cos(AB;CD)=14⇒cosφ=14. Chọn A. Câu hỏi 10 : Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A′B′C′D′. Khi đó vectơ bằng vectơ →AB là vectơ nào dưới đây ?
Đáp án: B Phương pháp giải: Hình hộp là hình lăng trụ có đáy là hình bình hành. Lời giải chi tiết: Do ABC′D′ là hình bình hành ⇒{AB=CDAB↗↗D′C′⇒→AB=→D′C′. Chọn B. Câu hỏi 11 : Cho hình lăng trụ ABC.A′B′C′, M là trung điểm của BB′. Đặt →CA=→a,→CB=→b,→AA′=→c. Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng công thức ba điểm. Lời giải chi tiết: Ta có →AM=→AB+→BM=→AC−→BC+12→BB′=−→CA+→CB+12→AA′=−→a+→b+12→c Chọn B. Câu hỏi 12 : Cho tứ diện ABCD. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Chọn mệnh đề đúng.
Đáp án: C Phương pháp giải: Sử dụng công thức: \overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow 0 với G là trọng tâm \Delta ABC. Lời giải chi tiết: Do G là trọng tâm \Delta ABC nên \overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow 0 \begin{array}{l} \Leftrightarrow \overrightarrow {GD} + \overrightarrow {DA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {DB} + \overrightarrow {GD} + \overrightarrow {DC} = \overrightarrow 0 \\ \Leftrightarrow 3\overrightarrow {GD} + \left( {\overrightarrow {DA} + \overrightarrow {DB} + \overrightarrow {DC} } \right) = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {DA} + \overrightarrow {DB} + \overrightarrow {DC} = 3\overrightarrow {DG} \end{array} Vậy mệnh đề C đúng. Chọn C. Câu hỏi 13 : Cho I là trung điểm của đoạn MN ?Mệnh đề nào là mệnh đề SAI?
Đáp án: B Phương pháp giải: +) I là trung điểm của MN \Rightarrow \overrightarrow {IM} + \overrightarrow {IN} = \overrightarrow 0 và \overrightarrow {AM} + \overrightarrow {AN} = 2\overrightarrow {AI} \,\,\forall A. +) Hai vectơ \overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b được gọi là cùng phương nếu tồn tại hằng số k \ne 0 sao cho \overrightarrow a = k\overrightarrow b . Lời giải chi tiết: Do \overrightarrow {MN} và \overrightarrow {NI} là 2 vectơ ngược hướng nên đáp án B sai. Chọn B Câu hỏi 14 : Hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O. Hãy chỉ ra mệnh đề SAI?
Đáp án: D Phương pháp giải: Sử dụng công thức: \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = 2\overrightarrow {MI} \,\,\forall M, với I là trung điểm của AB. Lời giải chi tiết: Do O là trung điểm của AC,\,\,BD \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} = 2\overrightarrow {SO} \\\overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SD} = 2\overrightarrow {SO} \end{array} \right. \Rightarrow Mệnh đề A, B đúng. \Rightarrow \overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} = \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SD} = 2\overrightarrow {SO} \Rightarrow Mệnh đề C đúng. Chọn D Câu hỏi 15 : Hai vecto \overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} lần lượt làvecto chỉ phương của hai đường thẳng d và d’. d \bot d' khi?
Đáp án: D Phương pháp giải: d \bot d' \Rightarrow \overrightarrow u \bot \overrightarrow {u'} . Lời giải chi tiết: d \bot d' \Rightarrow \overrightarrow u \bot \overrightarrow {u'} \Rightarrow \left( {\overrightarrow u ;\overrightarrow {u'} } \right) = {90^0} \Rightarrow \cos \left( {\overrightarrow u ;\overrightarrow {u'} } \right) = \cos {90^0} = 0. Chọn D Câu hỏi 16 : Cho ba vectơ \overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c không đồng phẳng. Xét các vectơ \overrightarrow x = 2\overrightarrow a + \overrightarrow b ;\,\,\,\overrightarrow y = \overrightarrow a - \overrightarrow b - \overrightarrow c ;\,\overrightarrow z = - 3\overrightarrow b - 2\overrightarrow c \,. Chọn khẳng định đúng?
Đáp án: A Phương pháp giải: Cho 3 vectơ \overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b ,\,\,\overrightarrow c , trong đó \overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b không cùng phương. Điều kiện cần và đủ để ba vectơ \overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b ,\,\,\overrightarrow c đồng phẳng là tồn tại cặp số \left( {m;n} \right) sao cho \overrightarrow c = m\overrightarrow a + n\overrightarrow b . Lời giải chi tiết: Ta có: \begin{array}{l}2\overrightarrow y - \overrightarrow x = 2\left( {\overrightarrow a - \overrightarrow b - \overrightarrow c } \right) - \left( {2\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 3\overrightarrow b - 2\overrightarrow c = \overrightarrow z \end{array} Do đó ba vectơ \overrightarrow x ,\,\,\overrightarrow y ,\,\,\overrightarrow z đồng phẳng. Chọn A Câu hỏi 17 : Cho tứ diện ABCD. Các điểm M,\,\,N lần lượt là trung điểm của AB,\,\,CD. Lấy hai điểm P,\,\,Q lần lượt thuộc AD và BC sao cho \overrightarrow {PA} = m\overrightarrow {PD} và \overrightarrow {QB} = m\overrightarrow {QC} với m khác 1. Vectơ \overrightarrow {MP} bằng:
Đáp án: A Phương pháp giải: Sử dụng công thức ba điểm \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AM} + \overrightarrow {MB} \,\,\forall M. Lời giải chi tiết: Ta có \overrightarrow {MP} = \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {AP} = \overrightarrow {MA} - m\overrightarrow {PD} . Chọn A. Câu hỏi 18 : Cho hình hộp ABCD.EFGH (tham khảo hình vẽ). Tính tổng ba véctơ \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AE} ta được
Đáp án: A Phương pháp giải: Sử dụng công thức hình bình hành. Lời giải chi tiết: \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AE} = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AE} = \overrightarrow {AG} . Chọn A. Câu hỏi 19 : Cho hình lập phương ABCD.EFGH, góc giữa hai vectơ \overrightarrow {AC} ;\,\overrightarrow {FG} là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: \angle \left( {\overrightarrow {AC} ;\overrightarrow {FG} } \right) = \angle \left( {\overrightarrow {BC} ;\overrightarrow {AC} } \right) = {45^0}. Chọn A. Câu hỏi 20 : Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Tích vô hướng của hai véctơ \overrightarrow {AB} và \overrightarrow {A'C'} bằng :
Đáp án: C Phương pháp giải: Sử dụng công thức \overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \angle \left( {\overrightarrow a ;\overrightarrow b } \right). Lời giải chi tiết: Ta có: \begin{array}{l}\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {A'C'} = AB.A'C'.\cos \angle \left( {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {A'C'} } \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = AB.A'C'.\cos \angle \left( {\overrightarrow {A'B'} ;\overrightarrow {A'C'} } \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = a.a\sqrt 2 .\cos {45^0} = {a^2}\sqrt 2 .\dfrac{{\sqrt 2 }}{2} = {a^2}\end{array} Chọn C. Câu hỏi 21 : Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng chứa đáy \left( {ABCD} \right), độ dài cạnh SA bằng 2a (Tham khảo hình vẽ bên). Biết \overrightarrow {AC} = m\overrightarrow {AB} + n\overrightarrow {AD} + p\overrightarrow {AS} . Tính tổng m + n + p
Đáp án: B Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc hình hình hành. Lời giải chi tiết: Ta có ABCD là hình vuông \Rightarrow \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 1\\n = 1\\p = 0\end{array} \right. \Rightarrow m + n + p = 1 + 1 + 0 = 2. Chọn B. Câu hỏi 22 : Cho tứ diện S.ABC có G là trọng tâm tam giác ABC, điểm M nằm trên đoạn Công thức nhân đôi và hạ bậc sao cho AM = 2MS. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng công thức ba điểm: \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AM} + \overrightarrow {MB} và công thức trọng tâm của tam giác: \overrightarrow {MG} = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} } \right) với G là trọng tâm tam giác ABC, M là điểm bất kì. Lời giải chi tiết: \begin{array}{l}\overrightarrow {MG} = \overrightarrow {MS} + \overrightarrow {SG} = - \dfrac{1}{3}\overrightarrow {SA} + \dfrac{1}{3}\left( {\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SC} } \right)\\ = - \dfrac{1}{3}\overrightarrow {SA} + \dfrac{1}{3}\overrightarrow {SA} + \dfrac{1}{3}\overrightarrow {SB} + \dfrac{1}{3}\overrightarrow {SC} = \dfrac{1}{3}\overrightarrow {SB} + \dfrac{1}{3}\overrightarrow {SC} \end{array} Chọn B. Câu hỏi 23 : Trong không gian, ba vectơ \overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b ,\,\,\overrightarrow c được gọi là đồng phẳng nếu và chỉ nếu:
Đáp án: D Phương pháp giải: Sử dụng khái niệm đồng phẳng của vectơ. Lời giải chi tiết: Trong không gian, ba vectơ \overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b ,\,\,\overrightarrow c được gọi là đồng phẳng nếu và chỉ nếu chúng có giá song song với một mặt phẳng nào đó. Chọn D. Câu hỏi 24 : Cho tứ diện ABCD. Gọi M là trung điểm AB và G là trọng tâm \Delta BCD. Đặt \overrightarrow {AB} = \overrightarrow b ,\,\,\overrightarrow {AC} = \overrightarrow c ,\,\,\overrightarrow {AD} = \overrightarrow d . Hãy phân tích vectơ \overrightarrow {MG} theo \overrightarrow b ,\,\,\overrightarrow c ,\,\,\overrightarrow d .
Đáp án: A Phương pháp giải: Sử dụng công thức trọng tâm: Cho tam giác BCD có trọng tâm G. Với mọi điểm M ta luôn có: \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MD} = 3\overrightarrow {MG} . Lời giải chi tiết: Vì G là trọng tâm tam giác BCD nên ta có: \begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\overrightarrow {MG} = \dfrac{1}{3}\left( {\overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MD} } \right)\\ \Leftrightarrow \overrightarrow {MG} = \dfrac{1}{3}\left( {\dfrac{1}{2}\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {CM} - \overrightarrow {DM} } \right)\\ \Leftrightarrow \overrightarrow {MG} = \dfrac{1}{6}\overrightarrow b - \dfrac{1}{3}.\dfrac{1}{2}\left( {\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CB} } \right) - \dfrac{1}{3}.\dfrac{1}{2}\left( {\overrightarrow {DA} + \overrightarrow {DB} } \right)\\ \Leftrightarrow \overrightarrow {MG} = \dfrac{1}{6}\overrightarrow b - \dfrac{1}{6}\left( {\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CA} + \overrightarrow {AB} } \right) - \dfrac{1}{6}\left( {\overrightarrow {DA} + \overrightarrow {DA} + \overrightarrow {AB} } \right)\\ \Leftrightarrow \overrightarrow {MG} = \dfrac{1}{6}\overrightarrow b - \dfrac{1}{6}\left( { - 2\overrightarrow c + \overrightarrow b } \right) - \dfrac{1}{6}\left( { - 2\overrightarrow d + \overrightarrow b } \right)\\ \Leftrightarrow \overrightarrow {MG} = \dfrac{1}{6}\overrightarrow b + \dfrac{1}{3}\overrightarrow c - \dfrac{1}{6}\overrightarrow b + \dfrac{1}{3}\overrightarrow d - \dfrac{1}{6}\overrightarrow b \\ \Leftrightarrow \overrightarrow {MG} = - \dfrac{1}{6}\overrightarrow b + \dfrac{1}{3}\overrightarrow c + \dfrac{1}{3}\overrightarrow d \\ \Leftrightarrow \overrightarrow {MG} = - \dfrac{1}{6}\left( {\overrightarrow b - 2\overrightarrow c - 2\overrightarrow d } \right)\end{array} Vậy \overrightarrow {MG} = - \dfrac{1}{6}\left( {\overrightarrow b - 2\overrightarrow c - 2\overrightarrow d } \right). Chọn A. Câu hỏi 25 : Trong không gian cho tam giác ABC đều cạnh bằng 8, M là một điểm tùy ý thỏa mãn M{A^2} + M{B^2} + M{C^2} = 100. Khi đó, quỹ tích điểm M là một mặt cầu có bán kính bằng bao nhiêu?
Đáp án: C Phương pháp giải: Biến đổi vecto để đưa về MK = x với x là hằng số thì quỹ tích điểm M là mặt cầu tâm K có bán kính bằng x. Lời giải chi tiết: Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Tam giác ABC là tam giác đều có cạn bằng 8 nên \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow 0 \\GA = GB = GC = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}AB = \dfrac{{8\sqrt 3 }}{3}\end{array} \right. Ta có: \begin{array}{l}M{A^2} + M{B^2} + M{C^2} = 100\\ \Leftrightarrow {\overrightarrow {MA} ^2} + {\overrightarrow {MB} ^2} + {\overrightarrow {MC} ^2} = 100\\ \Leftrightarrow {\left( {\overrightarrow {MG} + \overrightarrow {GA} } \right)^2} + {\left( {\overrightarrow {MG} + \overrightarrow {GB} } \right)^2} + {\left( {\overrightarrow {MG} + \overrightarrow {GC} } \right)^2} = 100\\ \Leftrightarrow M{G^2} + 2\overrightarrow {MG} .\overrightarrow {GA} + G{A^2} + M{G^2} + 2\overrightarrow {MG} .\overrightarrow {GB} + G{B^2} + M{G^2} + 2\overrightarrow {MG} .\overrightarrow {GC} + G{C^2} = 100\end{array} \begin{array}{l} \Leftrightarrow 3M{G^2} + 2\overrightarrow {MG} \left( {\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} } \right) + \left( {G{A^2} + G{B^2} + G{C^2}} \right) = 100\\ \Leftrightarrow 3M{G^2} + 2.\overrightarrow {MG} .\overrightarrow 0 + 3G{A^2} = 100\\ \Leftrightarrow 3M{G^2} + 3.{\left( {\dfrac{{8\sqrt 3 }}{3}} \right)^2} = 100\\ \Leftrightarrow M{G^2} = 12 \Leftrightarrow MG = 2\sqrt 3 \end{array} Vậy quỹ tích điểm M là mặt cầu tâm G có bán kính bằng 2\sqrt 3 . Chọn C. Câu hỏi 26 : Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Hệ thức nào đúng ?
Đáp án: C Phương pháp giải: - Hình hộp có tất cả các mặt đều là hình bình hành. - Sử dụng công thức ba điểm: \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} . - Áp dụng công thức hình hành hành: Cho hình bình hành ABCD, ta có: \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} . Lời giải chi tiết: Ta có: \overrightarrow {AC'} = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CC'} . Vì ABCD là hình bình hành nên \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} . Lại có: \overrightarrow {CC'} = \overrightarrow {AA'} . Do đó \overrightarrow {AC'} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA'} . Chọn C. Câu hỏi 27 : Cho hai vecto \overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b đều khác vecto \overrightarrow 0 . Khẳng định nào đúng ?
Đáp án: B Phương pháp giải: Áp dụng công thức tích vô hướng của 2 véctơ: Tích vô hướng của hai vectơ bằng tích độ dài nhân cos góc xen giữa. Lời giải chi tiết: \overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right). Chọn B. Câu hỏi 28 : Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Chọn khẳng định đúng ?
Đáp án: B Phương pháp giải: Điều kiện 3 véctơ đồng phẳng: - Cùng song song với một mặt phẳng. - Tồn tại m,\,\,n\,\,\left( {{m^2} + {n^2} > 0} \right) sao cho \overrightarrow c = m\overrightarrow a + n\overrightarrow b . Lời giải chi tiết: Ta có ABCD là hình bình hành nên \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} Mà \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {B'D'} \Rightarrow \overrightarrow {B'D'} = \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} . Vậy \overrightarrow {B'D'} ;\,\,\overrightarrow {BA} ;\,\,\overrightarrow {BC} đồng phẳng. Chọn B. Câu hỏi 29 : Cho tứ diện đều ABCD. Tính góc giữa hai vecto \overrightarrow {AB} và \overrightarrow {BC} .
Đáp án: C Phương pháp giải: - Dựng vectơ gốc A bằng vectơ \overrightarrow {BC} . - Chứng minh \Delta ABC đều, sử dụng tính chất của tam giác đều. Lời giải chi tiết: Dựng hình bình hành ABCE, khi đó ta có \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AE} . \Rightarrow \angle \left( {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {BC} } \right) = \angle \left( {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AE} } \right) = \angle BAE. Vì tứ diện ABCD đều nên AB = BC = CA \Rightarrow \Delta ABC đều. Do đó \angle ABC = {60^0}. Mà ABCE là hình bình hành (theo cách dựng) nên \angle BAE = {180^0} - \angle ABC = {120^0}. Vậy \angle \left( {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {BC} } \right) = {120^0}. Chọn C. Câu hỏi 30 : Cho tứ diện ABCD. Gọi G là trọng tâm tam giác BCD. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án: B Phương pháp giải: Áp dụng tính chất của trọng tâm tam giác. Lời giải chi tiết: Ta có G là trọng tâm tam giác BCD \Rightarrow \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AD} = 3\overrightarrow {AG} Chọn B. Câu hỏi 31 : Cho hình chóp S.ABC có BC = a\sqrt 2 , các cạnh còn lại đều bằng a. Góc giữa hai vecto \overrightarrow {SB} và \overrightarrow {AC} bằng:
Đáp án: D Phương pháp giải: - Tính tích vô hướng \overrightarrow {SB} .\overrightarrow {AC} . - Sử dụng định nghĩa tích vô hướng \overrightarrow {SB} .\overrightarrow {AC} = SB.AC.\cos \left( {\overrightarrow {SB} ;\overrightarrow {AC} } \right). Lời giải chi tiết: Ta có \begin{array}{l}\overrightarrow {SB} .\overrightarrow {AC} = \left( {\overrightarrow {SC} + \overrightarrow {CB} } \right).\overrightarrow {AC} \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \overrightarrow {SC} .\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CB} .\overrightarrow {AC} \end{array} +) \overrightarrow {SC} .\overrightarrow {AC} = SC.AC.cos\angle \left( {\overrightarrow {SC} ;\overrightarrow {AC} } \right). Xét \Delta SAC ta có SA = AC = SC = a \Rightarrow \Delta SAC đều \Rightarrow \angle \left( {\overrightarrow {SC} ;\overrightarrow {AC} } \right) = {60^0}. \Rightarrow \overrightarrow {SC} .\overrightarrow {AC} = a.a.\cos {60^0} = \frac{1}{2}{a^2}. +) \overrightarrow {CB} .\overrightarrow {AC} = CB.AC.\cos \angle \left( {\overrightarrow {CB} ;\overrightarrow {AC} } \right). Xét tam giác ABC có AB = AC = a,\,\,BC = a\sqrt 2 \Rightarrow \Delta ABC vuông cân tại A. \Rightarrow \angle \left( {\overrightarrow {CB} ;\overrightarrow {AC} } \right) = {180^0} - {45^0} = {135^0}. \Rightarrow \overrightarrow {CB} .\overrightarrow {AC} = a\sqrt 2 .a.\cos {135^0} = - {a^2}. \begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {SB} .\overrightarrow {AC} = \frac{1}{2}{a^2} - {a^2} = - \frac{1}{2}{a^2}\\ \Rightarrow SB.AC.\cos \angle \left( {\overrightarrow {SB} ;\overrightarrow {AC} } \right) = - \frac{1}{2}{a^2}\\ \Leftrightarrow a.a.\cos \angle \left( {\overrightarrow {SB} ;\overrightarrow {AC} } \right) = - \frac{1}{2}{a^2}\\ \Leftrightarrow \cos \angle \left( {\overrightarrow {SB} ;\overrightarrow {AC} } \right) = - \frac{1}{2}\\ \Leftrightarrow \angle \left( {\overrightarrow {SB} ;\overrightarrow {AC} } \right) = {120^0}\end{array}. Chọn D. Câu hỏi 32 : Cho tứ diện ABCD có G là trọng tâm tam giác BCD. Khẳng định nào sau đây đúng:
Đáp án: A Phương pháp giải: Sử dụng công thức trọng tâm: \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} + \overrightarrow {GD} = \overrightarrow 0 với G là trọng tâm của \Delta BCD. Lời giải chi tiết: Vì G là trọng tâm tam giác BCD nên ta có: \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} + \overrightarrow {GD} = \overrightarrow 0 . \begin{array}{l} \Leftrightarrow \overrightarrow {GA} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {GA} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {GA} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow 0 \\ \Leftrightarrow 3\overrightarrow {GA} + \left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AD} } \right) = \overrightarrow 0 \\ \Leftrightarrow 3\overrightarrow {AG} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AD} \\ \Leftrightarrow \overrightarrow {AG} = \dfrac{1}{3}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AD} } \right)\end{array} Vậy khẳng định đúng là A. Chọn A. Câu hỏi 33 : Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C', M là trung điểm của BB'. Đặt \overrightarrow {CA} = \overrightarrow a , \overrightarrow {CB} = \overrightarrow b , \overrightarrow {AA'} = \overrightarrow c . Khẳng định nào sau đây đúng ?
Đáp án: D Phương pháp giải: Sử dụng công thức trung điểm: \overrightarrow {AM} = \dfrac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AB'} } \right) và công thức hình bình hành: \overrightarrow {AB'} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AA'} . Lời giải chi tiết: Ta có: \begin{array}{l}\overrightarrow {AM} = \dfrac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AB'} } \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AA'} } \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \overrightarrow {AB} + \dfrac{1}{2}\overrightarrow {AA'} \\\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \overrightarrow {CB} - \overrightarrow {CA} + \dfrac{1}{2}\overrightarrow {AA'} \\\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \overrightarrow b - \overrightarrow a + \dfrac{1}{2}\overrightarrow c \end{array} Chọn D. Câu hỏi 34 : Cho tứ diện ABCD, gọi G là trọng tâm của tam giác BCD. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Đáp án: D Phương pháp giải: Sử dụng công thức trọng tâm: G là trọng tâm của tam giác BCD thì \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} + \overrightarrow {GD} = \overrightarrow 0 . Lời giải chi tiết: Vì G là trọng tâm của tam giác BCD thì \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} + \overrightarrow {GD} = \overrightarrow 0 . Chọn D. Câu hỏi 35 : Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh a. Khi đó \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {A'C'} bằng ?
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng công thức tính tích vô hướng: \overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\overrightarrow {\left| b \right|} .\cos \angle \left( {\overrightarrow a ;\overrightarrow b } \right). Lời giải chi tiết: Vì \overrightarrow {AC} ;\,\,\overrightarrow {A'C'} là 2 vectơ cùng phương \Rightarrow \angle \left( {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {A'C'} } \right) = \left( {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right) = \angle BAC = {45^0}. Do A’B’C’D’ là hình vuông cạnh a nên A'C' = a\sqrt 2 . Vậy \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {A'C'} = AB.A'C'.\cos {45^0} = a.a\sqrt 2 .\dfrac{{\sqrt 2 }}{2} = {a^2}. Chọn B. Câu hỏi 36 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ biết A(1;2;3), B’(2;0;-1), C(3;0;-3), D’(-2;4;-3). Tọa độ đỉnh B của hình hộp ABCD.A’B’C’D’ là:
Đáp án: C Phương pháp giải: - Gọi I = AB' \cap A'B và E là trung điểm của CD’, xác định tọa độ điểm I và E. - Giải phương trình \overrightarrow {BI} = \overrightarrow {CE} . Lời giải chi tiết: Gọi I = AB' \cap A'B, vì ABB’A’ là hình bình hành nên I là trung điểm của A’B và AB’ \Rightarrow I\left( {\frac{3}{2};1;1} \right). Gọi E là trung điểm của CD’ \Rightarrow E\left( {\frac{1}{2};2; - 3} \right). Xét tứ giác A’D’CB có A’D’ // BC, A’D’ = BC \Rightarrow A'D'CB là hình bình hành \Rightarrow A'B\parallel CD' và A’B = CD’. \Rightarrow BI\parallel CE và BI = CE, do đó \overrightarrow {BI} = \overrightarrow {CE} . Ta có \overrightarrow {CE} = \left( { - \frac{5}{2};2;0} \right). \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{3}{2} - {x_B} = - \frac{5}{2}\\1 - {y_B} = 2\\1 - {z_B} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_B} = 4\\{y_B} = - 1\\{z_B} = 1\end{array} \right. \Rightarrow B\left( {4; - 1;1} \right). Chọn A. Câu hỏi 37 : Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A\left( {2;3; - 1} \right),B\left( { - 4;1;9} \right). Vectơ \overrightarrow {AB} có tọa độ là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính tọa độ vectơ trong không gian. Lời giải chi tiết: Ta có A\left( {2;3; - 1} \right),B\left( { - 4;1;9} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AB} = \left( { - 6; - 2;10} \right). Chọn B. Câu hỏi 38 : Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Gọi M,N lần lượt là trung điểm AD,BB'. Côsin của góc hợp bởi MN và AC' là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng công thức \cos \left( \overrightarrow{a};\overrightarrow{b} \right)=\frac{\overrightarrow{a}.\overrightarrow{b}}{\left| \overrightarrow{a} \right|.\left| \overrightarrow{b} \right|}. Lời giải chi tiết: Ta có: \cos \left( \overrightarrow{MN},\overrightarrow{AC'} \right)=\frac{\overrightarrow{MN}.\overrightarrow{AC'}}{\left| \overrightarrow{MN} \right|.\left| \overrightarrow{AC'} \right|} Gọi cạnh của hình lập phương bằng a. AM\bot \left( ABB'A' \right)\Rightarrow AM\bot AN\Rightarrow \Delta AMN vuông tại A \begin{align} & M{{N}^{2}}=M{{A}^{2}}+A{{N}^{2}}=M{{A}^{2}}+A{{B}^{2}}+B{{N}^{2}} \\ & =\frac{{{a}^{2}}}{4}+{{a}^{2}}+\frac{{{a}^{2}}}{4}=\frac{3{{a}^{2}}}{2}\Rightarrow MN=\frac{a\sqrt{3}}{\sqrt{2}} \\ \end{align} B'C'\bot \left( ABB'A' \right)\Rightarrow B'C'\bot AB'\Rightarrow \Delta B'C' vuông tại B’. \begin{align} & C'{{A}^{2}}=C'B{{'}^{2}}+B'{{A}^{2}}=C'B{{'}^{2}}+B'{{B}^{2}}+B{{A}^{2}} \\ & ={{a}^{2}}+{{a}^{2}}+{{a}^{2}}=3{{a}^{2}}\Rightarrow C'A=a\sqrt{3} \\ \end{align}
Lại có: \begin{align} & \overrightarrow{MN}.\overrightarrow{AC'}=\left( \overrightarrow{MA}+\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{BN} \right)\left( \overrightarrow{AB}+\overrightarrow{BB'}+\overrightarrow{B'C'} \right) \\ & =\overrightarrow{MA}.\overrightarrow{AB}+A{{B}^{2}}+\overrightarrow{BN}.\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{MA}.\overrightarrow{BB'}+\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{BB'}+\overrightarrow{BN}.\overrightarrow{BB'}+\overrightarrow{MA}.\overrightarrow{B'C'}+\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{B'C'}+\overrightarrow{BN}.\overrightarrow{B'C'} \\ \end{align} Mà \overrightarrow{MA}.\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{BN}.\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{MA}.\overrightarrow{BB'}=\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{BB'}=\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{B'C'}=\overrightarrow{BN}.\overrightarrow{B'C'}=0 (do các tích vô hướng của các vector vuông góc) Nên \overrightarrow{MN}.\overrightarrow{AC'}=A{{B}^{2}}+\overrightarrow{BN}.\overrightarrow{BB'}+\overrightarrow{MA}.\overrightarrow{B'C'}={{a}^{2}}+\frac{{{a}^{2}}}{2}-\frac{{{a}^{2}}}{2}={{a}^{2}} Vậy \cos \left( \overrightarrow{MN},\overrightarrow{AC'} \right)=\frac{\overrightarrow{MN}.\overrightarrow{AC'}}{\left| \overrightarrow{MN} \right|.\left| \overrightarrow{AC'} \right|}=\frac{{{a}^{2}}}{\frac{a\sqrt{3}}{\sqrt{2}}.a\sqrt{3}}=\frac{\sqrt{2}}{3} Chọn B.
Câu hỏi 39 : Cho hình lập phương ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}' có cạnh bằng a Gọi O là tâm của hình vuông ABCD và điểm S sao cho \overrightarrow{OS}=\overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OB}+\overrightarrow{OC}+\overrightarrow{OD}+\overrightarrow{O{A}'}+\overrightarrow{O{B}'}+\overrightarrow{O{C}'}+\overrightarrow{O{D}'}. Tính độ dài đoạn OS theo a.
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng các tính chất của hình lập phương và quy tắc trung điểm để cộng các véc tơ. Nếu I là trung điểm của ABthì \overrightarrow{IA}+\overrightarrow{IB}=\overrightarrow{0}. Lời giải chi tiết: Gọi {O}' là tâm của hình vuông {A}'{B}'{C}'{D}'. Ta có : \overrightarrow{OS}=\overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OB}+\overrightarrow{OC}+\overrightarrow{OD}+\overrightarrow{O{A}'}+\overrightarrow{O{B}'}+\overrightarrow{O{C}'}+\overrightarrow{O{D}'} =\left( \overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OC} \right)+\left( \overrightarrow{OB}+\overrightarrow{OD} \right)+\left( \overrightarrow{O{A}'}+\overrightarrow{O{C}'} \right)+\left( \overrightarrow{O{B}'}+\overrightarrow{O{D}'} \right). =\overrightarrow{0}+2\overrightarrow{O{O}'}+2\overrightarrow{O{O}'}=4\overrightarrow{O{O}'}. Do đó OS=\left| 4\overrightarrow{O{O}'} \right|=4.\left| \overrightarrow{O{O}'} \right|=4a. Chọn B. Câu hỏi 40 : Cho tứ diện ABCD biết AB = BC = CA = 4, AD = 4, CD = 6, BD = 7. Góc giữa hai đường thẳng AB và CD bằng:
Đáp án: A Phương pháp giải: Sử dụng công thức \overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow a ;\overrightarrow b } \right) và định lí Cosin trong tam giác. Lời giải chi tiết: \begin{array}{l}\cos \left( {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {CD} } \right) = \frac{{\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} }}{{AB.CD}} = \frac{{\overrightarrow {AB} \left( {\overrightarrow {AD} - \overrightarrow {AC} } \right)}}{{AB.CD}} = \frac{{\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD} - \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} }}{{AB.CD}}\\ = \frac{{AB.AD.\cos \left( {AB;AD} \right) - AB.AC.\cos \left( {AB;AC} \right)}}{{AB.CD}}\\ = \frac{{A{B^2} + A{D^2} - B{D^2} - \left( {A{B^2} + A{C^2} - B{C^2}} \right)}}{{2AB.CD}}\\ = - \frac{1}{2} \Rightarrow \left( {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {CD} } \right) = {120^0} \Rightarrow \left( {AB;CD} \right) = {60^0}\end{array} Chọn A. |