40 bài tập số phức mức độ thông hiểuLàm bàiCâu hỏi 1 : Cho số phức z thỏa mãn \(|z+3|=5\) và \(|z-2i|=|z-2-2i|\). Tính \(|z|\).
Đáp án: C Phương pháp giải: Gọi số phức cần tìm là \(z=a+bi\left( a,b\in R \right)\), thay vào các hệ thức trong bài và tìm \(a,b\Rightarrow z\Rightarrow \left| z \right|\). Công thức tính mô đun số phức \(\left| z \right|=\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}\). Lời giải chi tiết: Giả sử \(z=a+bi\). Từ \(|z+3|=5\) ta có \(|a+bi+3|=5\Leftrightarrow {{(a+3)}^{2}}+{{b}^{2}}=25\) (1) Từ giả thiết \(|z-2i|=|z-2-2i|\) có \(|a+bi-2i|=|a+bi-2-2i|\Leftrightarrow {{a}^{2}}+{{(b-2)}^{2}}={{(a-2)}^{2}}+{{(b-2)}^{2}} \\ \Leftrightarrow {{a}^{2}}={{(a-2)}^{2}}\Leftrightarrow a=2-a\Leftrightarrow a=1\) Với \(a=1\), thay vào (1) có \(b=\pm 3\) Vậy có hai số phức thỏa mãn \(z=1\pm 3i\). Cả hai số phức này đều có \(|z|=\sqrt{10}\) Chọn C Câu hỏi 2 : Hỏi có bao nhiêu số phức z thỏa mãn đồng thời các điều kiện: \(|z - i| = 5\) và \({z^2}\) là số thuần ảo?
Đáp án: C Phương pháp giải: Gọi số phức cần tìm là \(z = a + bi\left( {a,b \in R} \right)\), thay vào các hệ thức trong bài và tìm \(a,b \Rightarrow z\) . Số phức \(z = a + bi\) là thuần ảo nếu a = 0 . Công thức tính mô đun số phức \(\left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \) . Lời giải chi tiết: Giả sử \(z = a + bi\) ta có \({z^2} = {a^2} - {b^2} + 2abi\) . Vì \({z^2}\) là số thuần ảo nên ta có \({a^2} - {b^2} = 0\) (1) Từ điều kiện \(|z - i| = 5 \Leftrightarrow |a + bi - i| = 5 \Leftrightarrow {a^2} + {(b - 1)^2} = 25\) (2) Lấy (2) trừ (1) vế với vế ta được \({(b - 1)^2} + {b^2} = 25 \Leftrightarrow 2{b^2} - 2b - 24 = 0 \Leftrightarrow {b^2} - b - 12 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{b = 4}\\{b = - 3}\end{array}} \right.\) Với b = 4 , từ (1) có \(a = \pm 4\) Với b = -3 , từ (1) có \(a = \pm 3\) Do đó có 4 số phức z thỏa mãn bài toán. Chọn C Câu hỏi 3 : Trong các kết luận sau, kết luận nào sai:
Đáp án: D Phương pháp giải: Giả sử z = a + bi (a, b thuộc R). Tính các số phức ở các đáp án A, B, C, D và kiểm tra tính đúng, sai của các kết luận. Lời giải chi tiết: Giả sử z = a + bi (a, b thuộc R) => \(\overline{z}=a-bi\) Ta có: \(z+\overline{z}=a+bi+a-bi=2a\) là một số thực => A đúng \(z-\overline{z}=a+bi-a+bi=2bi\) là một số ảo => B đúng \(z.\overline{z}=(a+bi).(a-bi)={{a}^{2}}+{{b}^{2}}\)là một số thực => C đúng \({{z}^{2}}+{{\overline{z}}^{2}}={{(a+bi)}^{2}}+{{(a-bi)}^{2}}=2{{a}^{2}}-2{{b}^{2}}\) là một số thực => D sai Chọn D Câu hỏi 4 : Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\bar{z}+2-i=0.\) Môđun của \(z\) bằng
Đáp án: A Phương pháp giải: Cho \(z=a+bi\,\,\,\left( a,\,\,b\in \mathbb{R} \right)\Rightarrow \,\,\bar{z}=a-bi\) suy ra \(\left| z \right|=\left| {\bar{z}} \right|=\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}.\) Lời giải chi tiết: Ta có \(\bar{z}+2-i=0\Leftrightarrow \bar{z}=-\,2+i\Rightarrow \left| {\bar{z}} \right|=\left| -\,2+i \right|=\sqrt{5}\Rightarrow \left| z \right|=\sqrt{5}.\) Chọn A Câu hỏi 5 : Môđun của số phức \(z=\left( \cos \frac{11\pi }{24}+\cos \frac{5\pi }{24} \right)-\left( \sin \frac{11\pi }{24}-\sin \frac{5\pi }{24} \right)i\) bằng
Đáp án: D Phương pháp giải: Xác định môđun đưa về bài toán rút gọn biểu thức lượng giác. Lời giải chi tiết: Ta có \(\left| z \right|=\sqrt{{{\left( \cos \frac{11\pi }{24}+\cos \frac{5\pi }{24} \right)}^{2}}+{{\left( \sin \frac{11\pi }{24}-\sin \frac{5\pi }{24} \right)}^{2}}}\) \(\begin{align} & =\sqrt{{{\cos }^{2}}\frac{11\pi }{24}+2.\cos \frac{11\pi }{24}.\cos \frac{5\pi }{24}+{{\cos }^{2}}\frac{5\pi }{24}+{{\sin }^{2}}\frac{11\pi }{24}-2.\sin \frac{11\pi }{24}.\sin \frac{5\pi }{24}+{{\sin }^{2}}\frac{5\pi }{24}} \\ & =\sqrt{2+2.\left( \cos \frac{11\pi }{24}.\cos \frac{5\pi }{24}-\sin \frac{11\pi }{24}.\sin \frac{5\pi }{24} \right)}=\sqrt{2+2.\cos \left( \frac{11\pi }{24}+\frac{5\pi }{24} \right)}=\sqrt{2+2.\cos \frac{2\pi }{3}}=1. \\\end{align}\) Chọn D Câu hỏi 6 : Cho các số phức \(z = \cos 2\alpha + \left( {\sin \alpha - \cos \alpha } \right)i\) với \(\alpha \in R\). Giá trị lớn nhất của \(\left| z \right|\) là:
Đáp án: D Phương pháp giải: \(z = a + bi \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \) Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,z = \cos 2\alpha + \left( {\sin \alpha - \cos \alpha } \right)i\\ \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {{{\cos }^2}2\alpha + {{\left( {\sin \alpha - \cos \alpha } \right)}^2}} \\\,\,\,\,\,\,\left| z \right| = \sqrt {{{\cos }^2}2\alpha + 1 - \sin 2\alpha } \\\,\,\,\,\,\,\left| z \right| = \sqrt {1 - {{\sin }^2}2\alpha + 1 - \sin 2\alpha } \\\,\,\,\,\,\,\left| z \right| = \sqrt { - {{\sin }^2}2\alpha - \sin 2\alpha + 2} \\ \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt { - {{\left( {\sin 2\alpha + \frac{1}{2}} \right)}^2} + \frac{9}{4}} \le \sqrt {\frac{9}{4}} = \frac{3}{2}\end{array}\) Dấu bằng xảy ra \( \Leftrightarrow \sin 2\alpha = - \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2\alpha = - \frac{\pi }{6} + k2\pi \\2\alpha = \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\alpha = - \frac{\pi }{{12}} + k\pi \\\alpha = \frac{{7\pi }}{{12}} + k\pi \end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in Z} \right)\). Vậy \({\left| z \right|_{\max }} = \frac{3}{2}\). Chọn D. Câu hỏi 7 : Tìm hai số thực x và y thỏa mãn \(\left( {3x + yi} \right) + \left( {4 - 2i} \right) = 5x + 2i\) với i là đơn vị ảo.
Đáp án: B Phương pháp giải: \(a + bi = a' + b'i \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b = b'\end{array} \right.\) Lời giải chi tiết: Ta có : \(\begin{array}{l}\left( {3x + yi} \right) + \left( {4 - 2i} \right) = 5x + 2i\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x + 4 = 5x\\y - 2 = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 4\end{array} \right.\end{array}\) Chọn B. Câu hỏi 8 : Tìm hai số thực x và y thỏa mãn \(\left( {3x + 2yi} \right) + \left( {2 + i} \right) = 2x - 3i\) với i là đơn vị ảo.
Đáp án: A Phương pháp giải: Áp dụng công thức 2 số phức bằng nhau: \(z = a + bi;z' = a'i + b';z = z' \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b = b'\end{array} \right.\) Lời giải chi tiết: \(\left( {3x + 2yi} \right) + \left( {2 + i} \right) = 2x - 3i \Leftrightarrow 3x + 2 + \left( {2y + 1} \right)i = 2x - 3i \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x + 2 = 2x\\2y + 1 = - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2\\y = - 2\end{array} \right.\) Chọn A. Câu hỏi 9 : Trong hệ tọa độ \(Oxy\), cho điểm \(M\) biểu diễn số phức \(z = - 2 + 3i\) . Gọi \(N\) là điểm thuộc đường thẳng \(y = 3\) sao cho tam giác \(OMN\) cân tại \(O\). Điểm \(N\)là điểm biểu diễn của số phức nào dưới đây?
Đáp án: C Phương pháp giải: + Số phức \(z = a + bi;\,\left( {a;b \in \mathbb{R}} \right)\) được biểu diễn bởi điểm \(M\left( {a;b} \right)\) trên mặt phẳng tọa độ. + Tam giác \(OMN\) cân tại \(O \Leftrightarrow OM = ON\) Lời giải chi tiết: Vì \(z = - 2 + 3i \Rightarrow M\left( { - 2;3} \right)\) Vì \(N \in \) đường thẳng \(y = 3\) nên \(N\left( {a;3} \right)\) Để \(\Delta OMN\) cân tại \(O\) thì \(OM = ON \Leftrightarrow O{M^2} = O{N^2} \Leftrightarrow {\left( { - 2} \right)^2} + {3^2} = {a^2} + {3^2} \Leftrightarrow {a^2} = 4\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = - 2 \Rightarrow N\left( {2;3} \right) \Rightarrow z = 2 + 3i\\a = 2 \Rightarrow N\left( { - 2;3} \right) \Rightarrow z = - 2 + 3i\end{array} \right.\) Chọn C. Câu hỏi 10 : Cho số phức \(z\) có phần thực là 2 và phần ảo là \( - 3\). Môđun của số phức \(3 + iz\) là:
Đáp án: C Phương pháp giải: \(z = a + bi \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \). Lời giải chi tiết: Số phức \(z\) có phần thực là 2 và phần ảo là \( - 3\) \( \Rightarrow z = 2 - 3i \Rightarrow 3 + iz = 3 + i\left( {2 - 3i} \right) = 6 + 2i\). \( \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {36 + 4} = 2\sqrt {10} \). Chọn C Câu hỏi 11 : Gọi M là điểm biểu diễn của số phức z, N là điểm biểu diễn của số phức w trong mặt phẳng tọa độ. Biết N là điểm đối xứng với M qua trục Oy (M, N không thuộc các trục tọa độ). Mệnh đề nào sau đây đúng?
Đáp án: B Phương pháp giải: \(z = a + bi\,\,\,\left( {a,b \in \mathbb{R} } \right) \Rightarrow \overline z = a - bi\) Lời giải chi tiết: \(z = a + bi\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow \overline z = a - bi \Rightarrow - \overline z = - a + bi = w\) Chọn: B Câu hỏi 12 : Nếu M là điểm biểu diễn số phức \(z = a + bi\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right)\) trong mặt phẳng tọa độ Oxy thì khoảng cách từ M đến gốc tọa độ bằng
Đáp án: A Phương pháp giải: Cho số phức \(z = a + bi\,\,\left( {a,\,\,b \in \,\mathbb{R}} \right)\) thì \(M\left( {a;\,\,b} \right)\) là điểm biểu diễn số phức và \(OM = \sqrt {{a^2} + {b^2}} .\) Lời giải chi tiết: Điểm biểu diễn số phức đã cho là:\(M\left( {a;\,\,b} \right) \Rightarrow \overrightarrow {OM} = \left( {a;\,\,b} \right) \Rightarrow OM = \sqrt {{a^2} + {b^2}} .\) Chọn A. Câu hỏi 13 : Cho số phức \(z = 3m - 1 + \left( {m + 2} \right)i,\,\,\,m \in \mathbb{R}.\) Biết số phức \(w = m - 1 + \left( {{m^2} - 4} \right)i\) là số thuần ảo. Phần ảo của số phức \(z\) là:
Đáp án: D Phương pháp giải: - Số phức \(w = A + Bi\) là số thuần ảo khi và chỉ khi phần thực \(A = 0\), giải phương trình tìm \(m\). - Thay \(m\) vừa tìm được vào số phức \(z\), từ đó suy ra phần ảo của số phức \(z\). Lời giải chi tiết: Số phức \(w = m - 1 + \left( {{m^2} - 4} \right)i\) là số thuần ảo \( \Leftrightarrow m - 1 = 0 \Leftrightarrow m = 1.\) Với \(m = 1\) ta có: \(z = 2 + 3i\). Vậy \({\mathop{\rm Im}\nolimits} z = 3\). Chọn D. Câu hỏi 14 : Cho số phức \(z\) thỏa mãn \({\left( {1 + z} \right)^2}\) là số thực. Tập hợp điểm \(M\) biểu diễn số phức \(z\) là:
Đáp án: C Phương pháp giải: + Xác định số phức \(z = a + bi.\) + Điểm \(M\) biểu diễn số phức \(z\) có tọa độ là \(M\left( {a;b} \right).\) Lời giải chi tiết: \({\left( {1 + z} \right)^2} = {\left( {1 + x + iy} \right)^2} = {\left( {1 + x} \right)^2} - {y^2} + 2\left( {1 + x} \right)yi\). Để \({\left( {1 + z} \right)^2}\) là số thực thì \(2\left( {1 + x} \right)y = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\y = 0\end{array} \right..\) Vậy tập hợp các điểm \(M\) thỏa mãn là hai đường thẳng \(x = - 1\) và \(y = 0.\) Chọn C. Câu hỏi 15 : Trong mặt phẳng \(Oxy\), gọi \(A,\,\,B\) lần lượt là điểm biểu diễn của các số phức \(1 + 2i\) và \( - 2 + i\). Mệnh đề nào sau đây đúng?
Đáp án: D Phương pháp giải: - Điểm biểu diễn của số phức \(z = a + bi,\,\,a,b \in \mathbb{R}\) là \(M\left( {a;b} \right)\). - Tính độ dài đoạn thẳng \(OA,\,\,OB\), sử dụng công thức: \(OA = \sqrt {{{\left( {{x_A} - {x_O}} \right)}^2} + {{\left( {{y_A} - {y_O}} \right)}^2} + {{\left( {{z_A} - {z_O}} \right)}^2}} \). - Tính tích vô hướng \(\overrightarrow {OA} .\overrightarrow {OB} \) để kiểm tra xem \(OA \bot OB\) hay không? - Dựa vào các đáp án để kết luận. Lời giải chi tiết: Do \(A,\,\,B\) lần lượt là điểm biểu diễn của các số phức \(1 + 2i\) và \( - 2 + i\) \( \Rightarrow A\left( {1;2} \right),\,\,B\left( { - 2;1} \right)\). \(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {OA} = \left( {1;2} \right),\,\,\overrightarrow {OB} = \left( { - 2;1} \right)\\ \Rightarrow OA = \sqrt {{1^2} + {2^2}} = \sqrt 5 \\\,\,\,\,\,\,OB = \sqrt {{{\left( { - 2} \right)}^2} + {1^2}} = \sqrt 5 \\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}OA = OB = \sqrt 5 \\\overrightarrow {OA} .\overrightarrow {OB} = 1.\left( { - 2} \right) + 2.1 = 0 \Rightarrow OA \bot OB\end{array} \right.\end{array}\) Vậy tam giác \(OAB\) vuông cân tại \(O\). Chọn D. Câu hỏi 16 : Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án: C Phương pháp giải: Phân tích từng đáp án và kết luận. Lời giải chi tiết: Ta có \(\begin{array}{l}{i^4} = {\left( {{i^2}} \right)^2} = {\left( { - 1} \right)^2} = 1\\{\left( {1 - i} \right)^2} = 1 - 2i + {i^2} = - 2i \notin \mathbb{R}\\{\left( {1 + i} \right)^2} = 1 + 2i + {i^2} = 2i\\{i^3} = {i^2}.i = - i\end{array}\) Vậy chỉ có đáp án C đúng. Chọn C. Câu hỏi 17 : Trong mặt phẳng \(Oxyz\), cho hình bình hành\(ABCD\) với \(A,\,\,B,\,\,C\) lần lượt là các điểm biểu diễn các số phức \(1 - 2i;\)\(3 - i;\)\(1 + 2i\). Điểm \(D\) là điểm biểu diễn số phức z nào sau đây ?
Đáp án: A Phương pháp giải: - Xác định tọa độ các điểm \(A,\,\,B,\,\,C\): Điểm biểu diễn số phức \(z = a + bi\) là \(M\left( {a;b} \right)\). - Để \(ABCD\) là hình bình hành thì \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \), tìm tọa độ điểm \(D\). - Từ tọa độ điểm \(D\) suy ra số phức được biểu diễn bởi điểm \(D\). Lời giải chi tiết: Theo bài ra ta có \(A\left( {1; - 2} \right),\) \(B\left( {3; - 1} \right),\)\(C\left( {1;2} \right)\). Để \(ABCD\) là hình bình hành thì \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \). \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3 - 1 = 1 - {x_D}\\ - 1 - \left( { - 2} \right) = 2 - {y_D}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_D} = - 1\\{y_D} = 1\end{array} \right.\) \( \Rightarrow D\left( { - 1;1} \right)\). Vậy điểm \(D\) là điểm biểu diễn số phức \(z = - 1 + i\). Chọn A. Câu hỏi 18 : Hai điểm biểu diễn số phức \(z = 1 + i\) và \(z' = - 1 + i\) đối xứng nhau qua:
Đáp án: D Phương pháp giải: - Tìm điểm biểu diễn của hai số phức rồi kết luận. - Điểm biểu diễn số phức \(z = a + bi\) là \(M\left( {a;b} \right)\). Lời giải chi tiết: Ta có \(z = 1 + i\) có điểm biểu diễn là \(M\left( {1;1} \right)\) \(z' = - 1 + i\) có điểm biểu diễn là \(M'\left( { - 1;1} \right)\) Hai điểm \(M\) và \(M'\) đối xứng nhau qua trục \(Oy\). Chọn D. Câu hỏi 19 : Rút gọn biểu thức \(M = {i^{2018}} + {i^{2019}}\) ta được:
Đáp án: A Phương pháp giải: Sử dụng \({i^2} = - 1\). Lời giải chi tiết: \(M = {i^{2018}} + {i^{2019}} = {i^{2018}}\left( {1 + i} \right) = {\left( {{i^2}} \right)^{1006}}\left( {1 + i} \right) = 1 + i.\) Chọn A. Câu hỏi 20 : Biết rằng \(\left( {2 + 3i} \right)a + \left( {1 - 2i} \right)b = 4 + 13i\) với \(a,\,\,b\) là các số thực. Giá trị của \(a + b\) bằng
Đáp án: A Phương pháp giải: - Hai số phức bằng nhau \({a_1} + {b_1}i = {a_2} + {b_2}i \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a_1} = {a_2}\\{b_1} = {b_2}\end{array} \right.\). - Giải hệ phương trình tìm \(a,\,\,b\) sau đó tính tổng \(a + b\). Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\left( {2 + 3i} \right)a + \left( {1 - 2i} \right)b = 4 + 13i\\ \Leftrightarrow \left( {2a + b} \right) + \left( {3a - 2b} \right)i = 4 + 13i\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a + b = 4\\3a - 2b = 13\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = - 2\end{array} \right.\end{array}\) Vậy \(a + b = 3 + \left( { - 2} \right) = 1.\) Chọn A. Câu hỏi 21 : Phần ảo của số phức\(z = 2019 + {i^{2019}}\) bằng
Đáp án: B Phương pháp giải: Áp dụng \({i^2} = - 1\). Lời giải chi tiết: Ta có \(z = 2019 + {i^{2019}} = 2019 + i.{\left( {{i^2}} \right)^{1009}} = 2019 + i\left( { - 1} \right) = 2019 - i\) Vậy z có phần ảo bằng \( - 1.\) Chọn B. Câu hỏi 22 : Trong mặt phẳng phức, cho ba điểm \(A,\,\,B,\,\,C\) lần lượt biểu diễn ba số phức \({z_1} = 1 + i\), \({z_2} = {\left( {1 + i} \right)^2}\) và \({z_3} = a - i\). Để tam giác ABC vuông tại B thì a bằng:
Đáp án: A Phương pháp giải: - Tìm các điểm biểu diễn số phức \({z_1},\,\,{z_2},\,\,{z_3}\). - Tam giác ABC vuông tại B thì \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} = 0\). Lời giải chi tiết: Vì A, B, C lần lượt là các điểm biểu diễn ba số phức \({z_1} = 1 + i\), \({z_2} = {\left( {1 + i} \right)^2} = 2i\) và \({z_3} = a - i\) nên ta có A(1;1), B(0;2) và C(a;-1). Ta có: \(\overrightarrow {BA} = \left( {1; - 1} \right),\,\,\overrightarrow {BC} = \left( {a; - 3} \right)\). Tam giác ABC vuông tại B thì \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} = 0\). \( \Leftrightarrow 1.a - 1.\left( { - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow a + 3 = 0 \Leftrightarrow a = - 3\). Chọn A. Câu hỏi 23 : Tính môđun của số phức \(z = 2 + i + {i^{2019}}\).
Đáp án: B Phương pháp giải: - Biến đổi \({i^{2019}} = {\left( {{i^2}} \right)^{1009}}.i\). Sử dụng \({i^2} = - 1\). - Môđun của số phức \(z = a + bi\) là \(\left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \). Lời giải chi tiết: Ta có: \(\begin{array}{l}z = 2 + i + {i^{2019}}\\z = 2 + i + {\left( {{i^2}} \right)^{1009}}.i\\z = 2 + i + {\left( { - 1} \right)^{1009}}.i\\z = 2 + i - i\\z = 2\\ \Rightarrow \left| z \right| = 2\end{array}\) Chọn B. Câu hỏi 24 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho các điểm A, B như hình vẽ bên. Trung điểm của đoạn thẳng AB biểu diễn số phức
Đáp án: B Phương pháp giải: - Tìm tọa độ trung điểm I của AB: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_I} = \dfrac{{{x_A} + {x_B}}}{2}\\{y_I} = \dfrac{{{y_A} + {y_B}}}{2}\end{array} \right.\). - Số phức được biểu diễn bởi điểm \(I\left( {a;b} \right)\) là \(z = a + bi\). Lời giải chi tiết: Dựa vào hình vẽ ta thấy \(A\left( { - 2;1} \right),\,\,B\left( {1;3} \right)\). Gọi I là trung điểm của AB \( \Rightarrow I\left( { - \dfrac{1}{2};2} \right)\). Vậy trung điểm của đoạn thẳng AB biểu diễn số phức \( - \dfrac{1}{2} + 2i\). Chọn B. Câu hỏi 25 : Cho hai số phức \({z_1} = 2019 + 2020i\) và \({z_2} = 2002i\). Phần ảo của số phức \(i{z_1} - \overline {{z_2}} \) bằng:
Đáp án: D Phương pháp giải: - Số phức \(z = a + bi\) có số phức liên hợp \(\overline z = a - bi\). - Tính \(i{z_1} - \overline {{z_2}} \). - Số phức \(z = a + bi\) có phần ảo bằng \(b\). Lời giải chi tiết: Ta có: \({z_2} = 2002i \Rightarrow \overline {{z_2}} = - 2002i\). \(\begin{array}{l} \Rightarrow i{z_1} - \overline {{z_2}} = i\left( {2019 + 2020i} \right) - \left( { - 2002i} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2019i - 2020 + 2002i\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 2020 + 4021i\end{array}\). Vậy phần ảo của số phức \(i{z_1} - \overline {{z_2}} \)là \(4021\). Chọn D. Câu hỏi 26 : Cho các số phức \({z_1} = 3i,{z_2} = m - 2i\). Số giá trị nguyên của m để \(\left| {{z_2}} \right| < \left| {{z_1}} \right|\) là
Đáp án: B Phương pháp giải: - Số phức \(z = a + bi\) có môđun \(\left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \). - Giải bất phương trình tìm m. Lời giải chi tiết: Ta có \({z_1} = 3i;\,\,{z_2} = m - 2i \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left| {{z_1}} \right| = 9\\\left| {{z_2}} \right| = \sqrt {{m^2} + 4} \end{array} \right.\) Mà \(\left| {{z_2}} \right| < \left| {{z_1}} \right| \Rightarrow \sqrt {{m^2} + 4} < 9 \Leftrightarrow {m^2} + 4 < 9 \Leftrightarrow - \sqrt 5 < m < \sqrt 5 .\) Mặt khác \(m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ { - 2; - 1;0;1;2} \right\}.\) Có 5 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán. Chọn B. Câu hỏi 27 : Cho hai số phức \({z_1} = 1 + 2i\) và \({z_2} = 2 - 3i\). Phần ảo của số phức \(w = 3{z_1} - 2{z_2}\) là
Đáp án: C Phương pháp giải: - Áp dụng quy tắc cộng số phức để tìm số phức w. - Số phức \(w = a + bi\) có phần ảo là b. Lời giải chi tiết: Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{z_1} = 1 + 2i\\{z_2} = 2 - 3i\end{array} \right. \Rightarrow w = 3{z_1} - 2{z_2} = - 1 + 12i\) Khi đó phần ảo của số phức w là 12. Chọn C. Câu hỏi 28 : Trên mặt phẳng tọa độ ,điểm \(M\) trong hình vẽ bên là điểm biểu diễn số phức \(z\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án: B Phương pháp giải: - Điểm biểu diễn của số phức \(z = a + bi\) là \(M\left( {a;b} \right)\). - Số phức \(z = a + bi\) có số phức liên hợp \(\bar z = a - bi\). - Số phức \(z = a + bi\) có môđun \(\left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \). Lời giải chi tiết: Ta có \(M\left( {1; - 2} \right)\) là điểm biểu phức z nên \(z = 1 - 2i\) \(\begin{array}{l} \Rightarrow \overline z = 1 + 2i\\\,\,\,\,\,\left| z \right| = \sqrt {{1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} = \sqrt 5 .\end{array}\) Vậy khẳng định B đúng. Chọn B. Câu hỏi 29 : Cho hai số phức \({z_1},\,\,{z_2}\) thỏa mãn \({z_1}.\overline {{z_1}} = 4\), \(\left| {{z_2}} \right| = 3\). Giá trị biểu thức \(P = {\left| {{z_1}} \right|^2} + {\left| {{z_2}} \right|^2}\) bằng:
Đáp án: A Phương pháp giải: Sử dụng công thức \(z.\overline z = {\left| z \right|^2}\). Lời giải chi tiết: Ta có: \({z_1}.\overline {{z_1}} = 4 \Rightarrow {\left| {{z_1}} \right|^2} = 4\). Vậy \(P = {\left| {{z_1}} \right|^2} + {\left| {{z_2}} \right|^2} = 4 + {3^2} = 13\). Chọn A. Câu hỏi 30 : Cho số phức \(z = i\left( {1 - 3i} \right).\) Tổng phần thực và phần ảo của số phức \(\overline z \) bằng:
Đáp án: B Phương pháp giải: Cho số phức \(z = a + bi\,\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow \overline z = a - bi.\) Lời giải chi tiết: Ta có: \(z = i\left( {1 - 3i} \right) = i - 3{i^2} = i + 3 = 3 + i\) \( \Rightarrow \overline z = 3 - i.\) Số phức \(\overline z \) có phần thực là \(3\) và phần ảo là \( - 1.\) \( \Rightarrow S = 3 + \left( { - 1} \right) = 2.\) Chọn B. Câu hỏi 31 : Cho số phức \(z\) có điểm biểu diễn trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) là điểm \(M\left( {3; - 5} \right).\) Xác định số phức liên hợp \(\overline z \) của \(z.\)
Đáp án: C Phương pháp giải: Cho điểm \(M\left( {x;\,\,y} \right)\) là điểm biểu diễn số phức \(z\) ta có: \(z = x + yi.\) Khi đó số phức liên hợp của số phức \(z\) là: \(\overline z = x - yi.\) Lời giải chi tiết: Cho điểm \(M\left( {3;\, - 5} \right)\) là điểm biểu diễn số phức \(z\) ta có: \(z = 3 - 5i.\) Khi đó số phức liên hợp của số phức \(z\) là: \(\overline z = 3 + 5i.\) Chọn C. Câu hỏi 32 : Số phức \(z = a + bi\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right)\) thỏa mãn \(2z + 1 = \overline z ,\) có \(a + b\) bằng:
Đáp án: B Phương pháp giải: Cho số phức \(z = a + bi\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right)\) \( \Rightarrow \) Số phức liên hợp của số phức \(z\) là: \(\overline z = a - bi.\) Cho \({z_1} = {a_1} + {b_1}i;\,\,{z_2} = {a_2} + {b_2}i\,\,\,\left( {{a_1},\,\,{a_2},\,\,{b_1},\,\,{b_2} \in \mathbb{R}} \right).\) Ta có: \({z_1} = {z_2} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a_1} = {a_2}\\{b_1} = {b_2}\end{array} \right..\) Lời giải chi tiết: Ta có số phức liên hợp của số phức \(z\) là: \(\overline z = a - bi.\) \(\begin{array}{l} \Rightarrow 2z + 1 = \overline z \\ \Leftrightarrow 2\left( {a + bi} \right) + 1 = a - bi\\ \Leftrightarrow 2a + 1 + 2bi = a - bi\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a + 1 = a\\2b = - b\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 1\\b = 0\end{array} \right.\\ \Rightarrow a + b = - 1 + 0 = - 1.\end{array}\) Chọn B. Câu hỏi 33 : Cho số phức \(z = 1 - 2i\). Điểm nào dưới đây là điểm biểu diễn của số phức \(w = iz\) trên mặt phẳng tọa độ?
Đáp án: A Phương pháp giải: - Thực hiện phép nhân tìm số phức w. - Số phức \(w = a + bi\) có điểm biểu diễn là \(H\left( {a;b} \right)\). Lời giải chi tiết: Ta có \(z = 1 - 2i \Rightarrow w = iz = i\left( {1 - 2i} \right) = 2 + i\). Số phức \(w = 2 + i\) có điểm biểu diễn là \(N\left( {2;1} \right)\). Chọn A. Câu hỏi 34 : Tính môđun của số phức \(w = {\left( {1 - z} \right)^2}z\), biết số phức z có môđun bằng m.
Đáp án: A Phương pháp giải: Sử dụng công thức \(\left| {{z_1}.{z_2}} \right| = \left| {{z_1}} \right|.\left| {{z_2}} \right|\). Lời giải chi tiết: Ta có \(\left| w \right| = \left| {{{\left( {1 - i} \right)}^2}z} \right| = \left| {{{\left( {1 - i} \right)}^2}} \right|.\left| z \right| = 2\left| z \right| = 2m\) vì \(\left| z \right| = m\). Chọn A. Câu hỏi 35 : Cho hai số phức \({z_1} = 2 + 3i\) và \({z_2} = 3 - 2i.\) Tọa độ điểm biểu diễn số phức \({z_1} - {z_2}\) là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Cho \({z_1} = {a_1} + {b_1}i;\,\,{z_2} = {a_2} + {b_2}i\,\,\,\left( {{a_1},\,\,{a_2},\,\,{b_1},\,\,{b_2} \in \mathbb{R}} \right).\) Khi đó ta có: \({z_1} - {z_2} = {a_1} - {a_2} + \left( {{b_1} - {b_2}} \right)i.\) Cho số phức \(z = x + yi\;\;\left( {x,\;y \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow M\left( {x;\;y} \right)\) là điểm biểu diễn số phức \(z.\) Lời giải chi tiết: Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{z_1} = 2 + 3i\\{z_2} = 3 - 2i\end{array} \right.\) \( \Rightarrow {z_1} - {z_2} = \left( {2 - 3} \right) + \left( {3 + 2} \right)i = - 1 + 5i\) \( \Rightarrow M\left( { - 1;\,\,5} \right)\) là điểm điểm biểu diễn số phức \({z_1} - {z_2}.\) Chọn A. Câu hỏi 36 : Gọi \(A\) và \(B\) lần lượt là điểm biểu diễn của số phức \({z_1} = 3 - 2i\) và \({z_2} = 1 + 4i\). Trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) có tọa độ là:
Đáp án: C Phương pháp giải: - Dựa vào đồ thị hàm số xác định các giao điểm của hai đồ thị hàm số. - Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), \(y = g\left( x \right)\), đường thẳng \(x = a\), \(x = b\) là \(\int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} \). Lời giải chi tiết: Vì \(A\) và \(B\) lần lượt là điểm biểu diễn của số phức \({z_1} = 3 - 2i\) và \({z_2} = 1 + 4i\) nên \(A\left( {3; - 2} \right)\) và \(B\left( {1;4} \right)\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(AB\) \( \Rightarrow M\left( {\dfrac{{3 + 1}}{2};\dfrac{{ - 2 + 4}}{2}} \right) \Rightarrow M\left( {2;1} \right)\). Chọn C. Câu hỏi 37 : Cho số phức \({z_1} = 1 + i,\,\,{z_2} = 2 - 3i.\) Phần ảo của số phức \({\rm{w}} = {z_1} + {z_2}\) là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Cho \({z_1} = {a_1} + {b_1}i;\,\,{z_2} = {a_2} + {b_2}i\,\,\,\left( {{a_1},\,\,{a_2},\,\,{b_1},\,\,{b_2} \in \mathbb{R}} \right).\) Khi đó ta có: \({z_1} + {z_2} = {a_1} + {a_2} + \left( {{b_1} + {b_2}} \right)i.\) Số phức \(z = a + bi\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right)\) có phần thực là \(a\) và phần ảo là \(b.\) Lời giải chi tiết: Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{z_1} = 1 + i\\\,{z_2} = 2 - 3i\end{array} \right.\) \( \Rightarrow {\rm{w}} = {z_1} + {z_2}\) \( = \left( {1 + 2} \right) + \left( {1 - 3} \right)i = 3 - 2i\) \( \Rightarrow \) Phần ảo của số phức \({\rm{w}}\) là \( - 2.\) Chọn A. Câu hỏi 38 : Cho \({z_1} = 2 + i;\,\,{z_2} = 1 - 3i.\) Tính \(A = {\left| {{z_1}} \right|^2} + {\left| {{z_2}} \right|^2}.\)
Đáp án: D Phương pháp giải: Cho số phức \(z = a + bi\,\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{Z}} \right)\) ta có modun của số phức \(z\) là: \(\left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} .\) Lời giải chi tiết: Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{z_1} = 2 + i\\{z_2} = 1 - 3i\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left| {{z_1}} \right|^2} = {2^2} + 1 = 5\\{\left| {{z_2}} \right|^2} = 1 + {\left( { - 3} \right)^2} = 10\end{array} \right.\) \( \Rightarrow {\left| {{z_1}} \right|^2} + {\left| {{z_2}} \right|^2} = 15.\) Chọn D. Câu hỏi 39 : Cho số phức \(z = 2 - 3i.\) Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức \({\rm{w}} = \overline z .i\) là điểm nào dưới đây?
Đáp án: D Phương pháp giải: Cho số phức \(z = x + yi\,\,\left( {x,\,\,y \in \mathbb{R}} \right)\) \( \Rightarrow \overline z = x - yi.\) Số phức \(z = x + yi\,\,\left( {x,\,\,y \in \mathbb{R}} \right)\) có điểm biểu diễn là \(M\left( {x;\,\,y} \right).\) Lời giải chi tiết: Ta có: \(z = 2 - 3i \Rightarrow \overline z = 2 + 3i\) \( \Rightarrow {\rm{w}} = \overline z i = \left( {2 + 3i} \right)i = 2i + 3{i^2} = - 3 + 2i.\) \( \Rightarrow \) Số phức \(w\) có điểm biểu diễn là \(A\left( { - 3;\,\,2} \right).\) Chọn D. Câu hỏi 40 : Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy,\) cho số phức \(z = - 4 - 5i,\) điểm biểu diễn số phức \(\overline z \) có tọa độ là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Số phức \(z = a - bi\,\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right)\) có điểm biểu diễn là \(M\left( {a;\,\,b} \right).\) Cho số phức \(z = a - bi\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow \overline z = a + bi.\) Lời giải chi tiết: Ta có: \(z = - 4 - 5i \Rightarrow \overline z = - 4 + 5i\) \( \Rightarrow M\left( { - 4;\,\,5} \right)\) là điểm biểu diễn số phức \(\overline z .\) Chọn B.
|