30 bài tập vận dụng về phản ứng lên men glucozo có lời giảiLàm bàiCâu hỏi 1 : Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với H= 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư tạo ra 500g kết tủa. Giá trị của m là:
Đáp án: D Phương pháp giải: + Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = nCaCO3 + C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH => nglu = ½ nCO2 + Công thức tính hiệu suất: %H = (lượng thực tê/ lượng lí thuyết).100% Lời giải chi tiết: \({n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 5mol\] \[ \Rightarrow {n_{Glu}} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{2}.\frac{1}{{H\% }} = \frac{5}{2}.\frac{1}{{0,75}} = \frac{{10}}{3}\] \[ \Rightarrow {m_{Glu}} = \frac{{10}}{{3.180}} = {600^{gam}}\) Vậy khối lượng Gluocozơ là 600 gam. Đáp án D Câu hỏi 2 : Thực hiện lên men ancol từ glucozo (H = 80%) được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40g kết tủa. Lượng glucozo ban đầu là:
Đáp án: A Phương pháp giải: + Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = nCaCO3 + nglu= 1/2 nCO2 + Công thức tính hiệu suất: % H = (lượng phản ứng / lượng ban đầu).100% Với mglu cần tính chính là lượng ban đầu Lời giải chi tiết: C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O → nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol → nglucozo(PT) = 0,2 mol → nglucozo phải dùng = 0,2.100/80 = 0,25 mol → mglucozo = 45g Đáp án A Câu hỏi 3 : Lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất phản ứng là 80% thu được V ml C2H5OH 46o (khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml). Giá trị của V là
Đáp án: A Phương pháp giải: A -> B (Hiệu suất H%) => nB = nA.H% Lời giải chi tiết: C6H12O6 -> 2C2H5OH + 2CO2 2 mol -> 2.2.80% = 3,2 mol V = m : D => Vdd = VC2H5OH : 46% = 400 ml Đáp án A Câu hỏi 4 : Glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng là:
Đáp án: B Phương pháp giải: phản ứng thủy phân xenlulozơ hoặc tinh bột (C6H10O5)n H1% H2% (C6H10O5)n -> nC6H12O6 -> 2nCO2 + 2nC2H5OH 162n 180n 88n 92n Lưu ý: 1) A -> B ( Hlà hiệu suất phản ứng)
nB = nA. H%
2) A -> B -> C ( H1, H2 là hiệu suất phản ứng A -> B và B -> C)
nC = nB. H2% = nA . H1%. H2%
Lời giải chi tiết: C6H12O6 -> 2CO2 -> 2CaCO3 n -> 2n. H% = 0,4 mol => n = 0,267 mol => m = 48g Đáp án B Câu hỏi 5 : Cho 360 gam glucozơ lên men rượu, khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tuả trắng. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là
Đáp án: C Phương pháp giải: Khi lên men glucose thì Dựa vào hiệu suất tính lượng CO2 thực tế → lượng CaCO3 Lời giải chi tiết: nglucose=2 mol ta có nên nCO2=2.2.0,8=3,2 mol Đưa CO2 qua dung dịch nước vôi trong dư thì Ca(OH)2 + CO2→ CaCO3 + H2O Nên khối lượng kết tủa thu được là 320g Đáp án C Câu hỏi 6 : Lên men 41,4 gam glucozơ với hiệu suất 80%, lượng khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
Đáp án: C Phương pháp giải: Phương pháp : phản ứng lên men của glucozơ (C6H12O6)
C6H12O6 -> 2CO2 + 2C2H5OH
Lưu ý: Bài toán thường gắn với dạng toán dẫn CO2 vào nước vôi trong Ca(OH)2 thu được khối lượng kết tủa CaCO3. Từ đó tính được số mol CO2 dựa vào số mol CaCO3 () Lời giải chi tiết:
Lời giải : C6H12O6 -> 2CO2 -> 2CaCO3 0,23.80% -> 2. 0,23. 80% = 0,368 mol => m = 36,8g Đáp án C Câu hỏi 7 : Lên men m gam glucozơ (hiệu suất quá trình lên men là 90%), thu được etanol và khí CO2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 sinh ra bằng nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu là 3,4 gam. Giá trị của m là
Đáp án: D Phương pháp giải: Tính toán theo ‘PTHH : C6H12O6→ 2 C2H5OH + 2 CO2 CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3 + H2O m dd giảm = m tủa - m CO2 \(H\% = \frac{{{n_{tt}}}}{{{n_{lt}}}}.100\% \), số mol sản phẩm là số mol thực tế thu được => tính ra số mol lý thuyết Lời giải chi tiết: m dd giảm = m tủa - m CO2ó m CO2 = 10- 3,4 = 6.6 => n CO2 = 0,15 mol Theo PTHH : n C6H12O6 = n CO2 : 2 = 0,15 : 2 = 0,075 mol \(H\% = \frac{{{n_{tt}}}}{{{n_{lt}}}}.100\% \)ó\(90\% = \frac{{0,075}}{{{n_{lt}}}}.100\% \) => n lý thuyết = \(\frac{1}{{12}}\) => m C6H12O6 = \(\frac{1}{{12}}\).180 = 15 g Đáp án D Câu hỏi 8 : Cho 2,5 kg glucozo chứa 20% tạp chất lên men thu được V ml dung dịch rượu ancol etylic 400. Biết ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8g/ml và trong quá trình chế biến, biết lượng ancol bị hao hụt mất 10%. Giá trị của V là :
Đáp án: B Phương pháp giải: Phương pháp : - Bài toán lên men : C6H12O6 -> 2C2H5OH Lời giải chi tiết: mGlucozo lên men = 2,5.(80/100).(90/100) = 1,8kg => nGlucozo lên men = 0,01 kmol = 10 mol C6H12O6 -> 2C2H5OH + 2CO2 => nC2H5OH = 2nGlucozo lên men= 20 mol \( \to {V_{dd\,ruou}} = \frac{{{V_{{C_2}{H_5}OH}}}}{{Do\,ruou}}.100 = \frac{{{m_{{C_2}{H_5}OH}}}}{{d.Do\,ruou}}.100 = \frac{{20.46}}{{0,8.40}}.100 = 2875ml\) Đáp án B Câu hỏi 9 : Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1 a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là:
Đáp án: D Phương pháp giải: \({C_6}{H_{12}}{O_6}{\text{ }}\xrightarrow{{{H_1} = 80\% }}{\text{ }}2{C_2}{H_5}OH{\text{ }}\xrightarrow{{{H_2} = ?}}{\text{ }}2C{H_3}COOH\) nCH3COOH(TT) = nCH3COOH(LT).H1.H2 => H2 Lời giải chi tiết: nglucozo(LT) = 1 mol Xét quá trình thủy phân 0,1 mol glucozo \(\mathop {{C_6}{H_{12}}{O_6}}\limits_{0,1\left( {mol} \right)} \xrightarrow{{{H_1} = 80\% }}2{C_2}{H_5}OH\xrightarrow{{{H_2} = ?}}2\mathop {C{H_3}COOH}\limits_{0,2\left( {mol} \right)} \) nCH3COOH(TT) = nNaOH = 0,144 mol Mà nCH3COOH(TT) = nCH3COOH(LT).H1.H2 => H2 = 0,144/(0,2.0,8) = 90% Đáp án D Câu hỏi 10 : Thực hiện lên men ancol từ glucozo (H=80%) được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 g kết tủa. Lượng glucozo ban đầu là
Đáp án: A Phương pháp giải: + nCO2=nCaCO3 + n glucozo = 0,5nCO2 Lời giải chi tiết: nCO2=nCaCO3=40/100=0,4 mol Glucozo → 2CO2 n glucozo = 0,5nCO2=0,2 mol => m glucozo ban đầu = 0,2.180.100/80=45 gam Đáp án A Câu hỏi 11 : Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ta có : \(n{\,_{glucozo}} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{2} = \frac{{{n_{CaC{O_3}}}}}{2} = 0,075mol \Rightarrow m{\,_{glucozo}} = 0,075.180 = 13,5(g)\) Đáp án D Câu hỏi 12 : Cho glucozo lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thu hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozo cần dùng là:
Đáp án: B Phương pháp giải: + Viết quá trình điều chế + Bảo toàn nguyên tố C Lời giải chi tiết: Sơ đồ quá trình: \({C_6}{H_{12}}{O_6}\xrightarrow{{H = 80\% }}2C{O_2}\xrightarrow{{}}2CaC{O_3}\) nCaCO3 = 50: 100 = 0,5 (mol) BTNT C: nCO2 = nCaCO3 = 0,5(mol) nC6H12O6 = 1/2 nCO2 = 0,25 (mol) Vì H = 80% => mC6H12O6 cần lấy = 0,25.180 : 0,8 = 56,25 (g) Đáp án B Câu hỏi 13 : Cho 360 gam glucozo lên men rượu. Toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch NaOH dư, thu được 318 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là
Đáp án: A Phương pháp giải: nCO2=2nGlucozo Lời giải chi tiết: n glucozo = 360/180 = 2 mol => nCO2(LT)=2nGlucozo=4 mol nNa2CO3=318/106=3 mol => nCO2(TT)=3 mol =>H=3/4.100%=75% Đáp án A Câu hỏi 14 : Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 80 gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án: C Phương pháp giải: Viết PTHH, tính số mol glucozo theo số mol CO2 C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 % H = (lượng tham gia phản ứng / lượng ban đầu) .100% Lời giải chi tiết: nCO2 = nCaCO3 = 80/100 = 0,8 (mol) C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 0,4 ← 0,8 (mol) => mglu lí thuyết = 0,4.180 = 72 (g) Vì H = 60% => lượng glu cần lấy = 72 : 0,6 = 120 (g) Đáp án C Câu hỏi 15 : Lên men hoàn toàn 135g Glucozo thành ancol etylic và V lit CO2 (dktc). Giá trị của V là :
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: C6H12O6 -> 2CO2 + 2C2H5OH 0,75 -> 1,5 mol => VCO2 = 33,6 lit Đáp án B Câu hỏi 16 : Cho m gam glucozo lên men tạo thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 80 g kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án: D Phương pháp giải:
CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3 + H2O Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải : nCaCO3 =0,8 mol → nCO2 =0,8 mol → theo lý thuyết nglucose= 0,4 mol → thực tế nglucozo= 0,4 :0,75 =0,53 mol → m=96 Đáp án D Câu hỏi 17 : Lên men 45 gam glucozo để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
Đáp án: B Phương pháp giải: C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH (1) %H = (lượng phản ứng/ lượng ban đầu).100% Lời giải chi tiết: C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH (1) nglu = 45/ 180 = 0,25 (mol) Vì H= 80% => nglu pư = 0,25. 80% : 100% = 0,2 (mol) Theo (1): nCO2 = 2nglu pư = 0,4 (mol) => VCO2 = 0,4. 22,4 = 8,96 (lít) Đáp án B Câu hỏi 18 : Từ 324 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất là 75%). Oxi hóa 0,2a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 540 ml dung dịch NaOH 0,6 M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
Đáp án: D Phương pháp giải: + Trong hỗn hợp X chỉ có CH3COOH phản ứng được với dung dịch NaOH → Nếu oxi hóa a gam C2H5OH sẽ tạo ra 1,62 mol CH3COOH. \(1{C_6}{H_{12}}{O_6}\xrightarrow[{}]{{{\text{ men}}}}2{C_2}{H_5}OH\xrightarrow{{ + {O_2},\,men\,giam}}2C{H_3}COOH\,\,\,(1)\) + Tính hiệu suất H của cả quá trình (1): tính số mol glucozơ → số mol CH3COOH (khi coi hiệu suất toàn bộ quá trình là 100%) → tính H. + Tính hiệu suất phản ứng lên men giấm H2. Ta có: H = H1. H2 (H1: hiệu suất lên men rượu) Lời giải chi tiết: nNaOH = 0,324 mol = nCH3COOH Oxi hóa 0,2a gam C2H5OH sẽ tạo ra 0,324 mol CH3COOH → Oxi hóa a gam C2H5OH sẽ tạo ra 0,324.5 = 1,62 mol CH3COOH Theo đề bài: nGlucozo = 1,8 mol \(1{C_6}{H_{12}}{O_6}\xrightarrow[{{H_1} = 75\% }]{{{\text{ men}}}}2{C_2}{H_5}OH\xrightarrow[{{H_2} = ?}]{{ + {O_2},\,men\,giam}}2C{H_3}COOH\) \(\begin{array}{l} \Rightarrow {n_{C{H_3}{\rm{COO}}H}} = 2{n_{Glucozo}} = 2.1,8 = 3,6(mol)\\ \Rightarrow H = \frac{{{n_{C{H_3}{\rm{COOH}}\,{\rm{(thuc}}\,{\rm{te}}\,{\rm{thu}}\,{\rm{duoc)}}}}}}{{{n_{C{H_3}{\rm{COOH}}\,{\rm{(thu}}\,{\rm{duoc}}\,{\rm{theo}}\,{\rm{li}}\,{\rm{thuyet)}}}}}}.100 = \frac{{1,62}}{{3,6}}.100 = 45\% .\\H = {H_1}.{H_2} \Rightarrow {H_2} = 60\% .\end{array}\) Đáp án D Câu hỏi 19 : Cho glucozo lên men với hiệu suất 70%, hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M (D = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa 2 muối với tổng nồng độ là 3,21%. Khối lượng glucozo đã dùng là
Đáp án: D Phương pháp giải: m dd NaOH = D.V = ? Đặt nNa2CO3 = x mol; nNaHCO3 = y mol BTNT “C” => nCO2 = x + y - BTNT “Na” => (1) - 2 muối có tổng nồng độ là 3,21% => (2) Giải (1) và (2) được x, y => nglucozo = nCO2 : 2 = ? => m glucozo đã dùng = ? (Chú ý phản ứng có hiệu suất) Lời giải chi tiết: m dd NaOH = D.V = 1,05.2000 = 2100 (g) Đặt nNa2CO3 = x mol; nNaHCO3 = y mol BTNT “C” => nCO2 = x + y - BTNT “Na”: 2x + y = nNaOH = 1 (1) - 2 muối có tổng nồng độ là 3,21%: \(\frac{{106x + 84y}}{{44(x + y) + 2100}}.100 = 3,21\)(2) Giải (1) và (2) được x = 0,25 và y = 0,5 => nCO2 = 0,75 mol => nglucozo = nCO2 : 2 = 0,375 mol => m glucozo đã dùng = 0,375.180.(100/70) = 96,43 (g) Đáp án D Câu hỏi 20 : Lên men m gam glucozo thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 60,0 gam kết tủa và dung dịch X. Để tác dụng tối đa với dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Giá trị của m là
Đáp án: B Phương pháp giải: Ca(HCO3)2 + 2NaOH → Na2CO3 + CaCO3 + 2H2O BTNT “C” => nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = ? => nglucozo = nCO2:2 = ? =>m = ? Lời giải chi tiết: Ca(HCO3)2 + 2NaOH → Na2CO3 + CaCO3 + 2H2O 0,1 ← 0,2 BTNT “C” => nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,8 mol => nglucozo = nCO2 : 2 = 0,4 mol => m = 0,4.180.(100/75) = 96 gam Đáp án B Câu hỏi 21 : Lên men m gam glucozơ (hiệu suất 75%), thành ancol etylic và khí CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 này vào bình đựng nước vôi trong thấy tách ra 40 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi lượng kết tủa tối đa thì dừng lại và sử dụng hết 0,04 mol dung dịch NaOH. Giá trị của m là
Đáp án: C Phương pháp giải: Tính toán theo PTHH C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (1) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2) 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3) Dung dịch X chứa Ca(HCO3)2. Cho từ từ NaOH vào để thu được kết tủa max thì dừng lại => xảy ra pư Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3↓ + NaHCO3 + H2O (4) Lời giải chi tiết: nCaCO3(2) = 40:100 = 0,4 (mol) C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (1) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2) 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3) Dung dịch X chứa Ca(HCO3)2. Cho từ từ NaOH vào để thu được kết tủa max thì dừng lại => xảy ra pư Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3↓ + NaHCO3 + H2O (4) 0,04 ← 0,04 (mol) Từ (3): nCO2(3) = 2nCa(HCO3) = 2.0,04 = 0,08 (mol) Từ (2): nCO2(2) = nCaCO3 = 0,4 (mol) => nCO2(1) = nCO2(2) + nCO2(3) = 0,4 + 0,08 = 0,48 (mol) Từ (1): nC6H12O6 = 1/2nCO2(1) = 0,24 (mol) => mC6H12O6 lí thuyết = 0,24. 180 = 43,2 (g) Vì %H = 75% => mGlu thực tế = mGlu lí thuyết .100% : %H = 43,2.100% : 75% = 57,6 (g) Đáp án C Câu hỏi 22 : Lên men 60 gam glucozơ, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được 12 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 10 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Hiệu suất phản ứng lên men là
Đáp án: A Phương pháp giải: \(\% H = {{{n_{C{O_2}\,thuc\,te}}} \over {n{\,_{C{O_2}\,li\,thuyet}}}}.100\% = ?\) với lượng CO2 thực tế tính theo phản ứng cho tác dụng với dd nước vôi trong, còn lượng CO2 lí thuyết tính theo glucozo. Lời giải chi tiết: nC6H12O6 = 60 : 180 = 1/3 (mol) ; nCaCO3 = 12 :100 = 0,12 (mol) C6H12O6 \(\buildrel {len\,men} \over\longrightarrow \) 2C2H5OH + 2CO2 1/3 → 2/3 (mol) => nCO2 lí thuyết = 2/3 (mol) mdd tăng = mCO2 – mCaCO3↓ => mCO2 = 10 + 12 = 22 (g) => nCO2 thực tế = 22 :44 = 0,5 (mol) \(\% H = {{{n_{C{O_2}\,thuc\,te}}} \over {n{\,_{C{O_2}\,li\,thuyet}}}}.100\% = {{0,5} \over {{2 \over 3}}}.100\% = 75\% \) Đáp án A Câu hỏi 23 : Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:
Đáp án: C Phương pháp giải: C6H12O6 \(\buildrel {len\,men} \over\longrightarrow \) 2C2H5OH + 2CO2↑ \(\% H = {{{m_{glu\,pu}}} \over {m{\,_{glu\,ban\,dau}}}}.100\% = ?\) với mglu lí thuyết là lượng tính theo C2H5OH Lời giải chi tiết: Câu hỏi 24 : Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ toàn toàn vào 500 ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M sinh ra 9,85 gam kết tủa thu được dung dịch X. Đun nóng dung dịch X ta lại thu thêm được kết tủa nữa. Giá trị của m là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: nBaCO3 = 0,05 mol; nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,25 mol; nBa2+ = 0,1 mol; nNa+ = 0,05 mol Do nBaCO3 < nBa2+ và đun nóng dung dịch X vẫn thu được kết tủa nên sau phản ứng thu được 2 muối CO32- và HCO3- => nCO32- = nBaCO3 = 0,05 mol Sản phẩm thu được sau phản ứng: CO2 + 2OH- → CO32- + H2O 0,05 ← 0,1 ← 0,05 (mol) CO2 + OH- → HCO3- 0,15 ← 0,25 – 0,1 = 0,15 (mol) => nCO2 = 0,05 + 0,15 = 0,2 mol Glu → 2C2H5OH + 2CO2 0,1 ← 0,2 => m = 0,1.180.(100/72) = 25 gam Đáp án A Câu hỏi 25 : Cho lên men 2 m3 nước rỉ đường glucozo, sau đó chưng cất thu được 120 lít cồn 90o. Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,789 gam/ml và hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80%, khối lượng glucozo có trong 2 m3 nước rỉ đường nói trên có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Cách 1: mC2H5OH nguyên chất = Vdd C2H5OH.ĐR/100 = 120.90/100 = 108 lít => mC2H5OH = D.V = 0,789.108 = 85,212 kg => nC2H5OH = 85,212/46 (kmol) C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 => nGlucozo = 1/2.nC2H5OH = 85,212/92 (kmol) => mGlucozo = 180.(85,212/92) = 166,72 kg Do hiệu suất cả quá trình là 80% nên khối lượng glucozo thực tế trong 2m3 nước rỉ đường là: mGlucozo (TT) = 166,72.(100/80) = 208,399 kg gần nhất với 208,4 kg Cách 2: Bấm nhanh: mGlucozo = 120.(90/100).0,789:46:2.180.(100/80) = 208,4 kg Đáp án D Câu hỏi 26 : Lên men m gam glucozo với hiệu suất 90%, lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, thu được dung dịch X chứa 14,8 gam chất tan. Giá trị của m là
Đáp án: D Phương pháp giải: *Phản ứng CO2 và dung dịch NaOH: Nếu chỉ tạo muối Na2CO3: nNa2CO3 = 0,5nNaOH = 0,125 mol => m1 Nếu chỉ tạo muối NaHCO3: nNaHCO3 = nNaOH = 0,25 mol => m2 Ta thấy đề bài cho: m1 < m chất tan = 14,8 gam < m2 => Chất tan chứa Na2CO3 (x mol) và NaHCO3 (y mol) + BTNT "Na": nNaOH = 2nNa2CO3 + nNaHCO3 => (1) + m chất tan = mNa2CO3 + mNaHCO3 => (2) Giải hệ (1) và (2) được x và y BTNT "C": nCO2 = nNa2CO3 + nNaHCO3 = ? C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH => mGlucozo đã dùng (Chú ý phản ứng lên men có hiệu suất) Lời giải chi tiết: *Phản ứng CO2 và dung dịch NaOH: Nếu chỉ tạo muối Na2CO3: nNa2CO3 = 0,5nNaOH = 0,125 mol => m chất tan = 0,125.106 = 13,25 gam Nếu chỉ tạo muối NaHCO3: nNaHCO3 = nNaOH = 0,25 mol => m chất tan = 0,25.84 = 21 gam Ta thấy đề bài cho: 13,25 < m chất tan = 14,8 gam < 21 gam => Chất tan chứa Na2CO3 (x mol) và NaHCO3 (y mol) + BTNT "Na": nNaOH = 2nNa2CO3 + nNaHCO3 => 2x + y = 0,25 (1) + m chất tan = mNa2CO3 + mNaHCO3 => 106x + 84y = 14,8 (2) Giải hệ (1) và (2) được x = 0,1 và y = 0,05 BTNT "C": nCO2 = nNa2CO3 + nNaHCO3 = 0,15 mol C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH 0,075 ← 0,15 => mGlucozo = 0,075.180 = 13,5 gam Do hiệu suất lên men đạt 90% nên lượng glucozo đã dùng thực tế là: mGlucozo đã dùng = 13,5.(100/90) = 15 gam Đáp án D Câu hỏi 27 : Người ta sản xuất rượu vang từ nho với hiệu suất 95%. Biết trong loại nho này chứa 60% glucozo. Khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Để sản xuất 100 lít rượu vang 100 cần khối lượng nho là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Bài toán hiệu suất 1) A → B (Hlà hiệu suất phản ứng): nB = nA. H% 2) A → B → C (H1, H2 là hiệu suất phản ứng A → B và B → C) nC = nB. H2% = nA . H1%. H2% Lời giải chi tiết: - Thể tích rượu nguyên chất trong 100 lít rượu vang 10o là: VC2H5OH = 100.10/100 = 10 lít - Khối lượng C2H5OH: mC2H5OH = D.V= 10.0,8 = 8 kg Glucozo → 2C2H5OH 180 kg 92 kg 15,652 kg ← 8 kg => m nho = 15,652.(100/60) = 26,087 kg Do hiệu suất cả quá trình là 95% nên khối lượng nho thực tế đã dùng là: 26,087.(100/95) = 27,46 kg Bấm nhanh: m nho = (100.0,1) x 0,8 : 46 : 2 x 180 : 0,6 : 0,95 = 27,46 kg Đáp án B Câu hỏi 28 : Cho glucozơ lên men tạo thành ancol etylic với hiệu suất đạt 80%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 50 gam kết tủa. Khối lượng glucozơ đã dùng là
Đáp án: D Phương pháp giải: C6H12O6 → 2CO2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O nCaCO3 → nCO2 → nC6H12O6 (lt) → nC6H12O6 thực tế Lời giải chi tiết: C6H12O6 → 2CO2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O nCaCO3 = 0,5 mol → nCO2 = 0,5 mol → nC6H12O6 (lt) = 0,25 mol → thực tế nC6H12O6 = 0,25.(100/80) = 0,3125 mol → mglucozo = 56,25 gam Đáp án D Câu hỏi 29 : Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra 9,85gam kết tủa. Giá trị của m là:
Đáp án: A Phương pháp giải: phản ứng thủy phân xenlulozơ hoặc tinh bột (C6H10O5)n H1% H2% (C6H10O5)n -> nC6H12O6 -> 2nCO2 + 2nC2H5OH 162n 180n 88n 92n Lưu ý: 1) A -> B ( Hlà hiệu suất phản ứng)
nB = nA. H%
2) A -> B -> C ( H1, H2 là hiệu suất phản ứng A -> B và B -> C)
nC = nB. H2% = nA . H1%. H2% Lời giải chi tiết: C6H12O6 -> 2CO2 n -> 2.n.0,72 (mol) nOH = 0,25 mol ; nBa2+ = 0,1 mol nBaCO3 = 0,05 mol +) TH1 : OH- dư => nCO2 = nBaCO3 = 0,05 => n = 0,0347 mol => m = 6,25g +) TH2 : Kết tủa tan 1 phần => nBaCO3 = nOH – nCO2 => nCO2 = 0,2mol => n = 0,138 mol => m = 25g Đáp án A Câu hỏi 30 : Lên men m gam glucozo với hiệu suất 70% rồi hấp thụ toàn bộ khí thoát ra vào 4,0 lít dung dịch NaOH 0,5M (d = 1,05 g/ml), thu được dung dịch chứa 2 muối có tổng nồng độ là 3,211%. Giá trị của m là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Bài toán hiệu suất (tính theo chất phản ứng): nTT = nLT . (100/H) Lời giải chi tiết: mdd NaOH = 4000.1,05 = 4200 gam => nNaOH = 4.0,5 = 2 mol Sau khi cho CO2 vào dung dịch NaOH thu được 2 muối là Na2CO3 (x mol) và NaHCO3 (2 - 2x mol) (Bảo toàn nguyên tố Na) => nCO2 = nNaHCO3 + nNa2CO3 = (2 - x) mol = mdd sau pứ = 4200 + 44(2 - x) (g) => C%NaHCO3 + C%Na2CO3 = \({{84(2 - 2{\rm{x}}) + 106{\rm{x}}} \over {4200 + 44(2 - x)}}\) = 3,211% => x = 0,5 mol => nCO2 = 1,5 mol Từ phản ứng: C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH => nGlucozo (LT) = ½ nCO2 = 0,75 mol => nGlucozo Thực tế = nLT . (100/70) = 1,0714 mol => mglucozo thực tế = 1,0714.180 = 192,9 gam Đáp án B
|