30 bài tập Vấn đề phát triển thương mại, du lịch mức độ dễ

Làm bài

Câu hỏi 1 :

Các di sản thiên nhiên thế giới ở nước ta là:

  • A Cố đô Huế, Vịnh Hạ Long
  • B Phố cổ Hội An, Vườn quốc gia  Phong Nha - Kẻ Bàng
  • C Vịnh Hạ Long, Vườn quốc gia  Phong Nha - Kẻ Bàng
  • D Phố cổ Hội An, Huế

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 25, di sản thiên nhiên thế giới ở nước ta là Vịnh Hạ Long, Vườn quốc gia  Phong Nha - Kẻ Bàng

=> Chọn đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Biểu hiện nào sau đây không đúng với sự phong phú, đa dạng của tài nguyên du lịch về mặt sinh vật của nước ta?

  • A Hơn 30 vườn quốc gia.                
  • B Nhiều nguồn nước khoáng, nước nóng.
  • C Nhiều loại động vật hoang dã, thủy hải sản.   
  • D Có nhiều hệ sinh thái khác nhau.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Biểu hiện không đúng với sự phong phú, đa dạng của tài nguyên du lịch về mặt sinh vật của nước ta là “Nhiều nguồn nước khoáng, nước nóng” vì nước khoáng, nước nóng là tài nguyên nước không phải tài nguyên sinh vật (sgk Địa lí 12 trang 140)

=> Chọn đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta hiện nay là :

  • A Các nước châu Á – Thái Bình Dương và châu Âu   
  • B Châu Phi.  
  • C Hoa Kì.      
  • D Trung Quốc.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta hiện nay là khu vực châu Á – Thái Bình Dương và châu Âu (sgk trang 139)

=> Chọn đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Hàng nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao nhất ở nước ta hiện nay là :

  • A Lương thực, thực phẩm.   
  • B Nguyên liệu, tư liệu sản xuất.
  • C Máy móc thiết bị.  
  • D Hàng tiêu dùng.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dưa vào Atlat trang 24, biểu đồ Cơ cấu giá trị hàng xuất - nhập khẩu năm 2007, Hàng nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao nhất ở nước ta hiện nay là nguyên, nhiên, vật liệu (chiếm 64%) trong cơ cấu giá trị hàng nhập khẩu

=> Chọn đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Từ đầu thập kỷ 90 đến nay, ngành du lịch nước ta phát triển nhanh do nguyên nhân chính nào sau đây:

  • A

    Tài nguyên du lịch phong phú   

  • B Chính sách đổi mới của nhà nước
  • C Khai thác nhiều điểm du lịch hấp dẫn 
  • D Quy hoạch hợp lý các vùng du lịch

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Du lịch Việt Nam chỉ thật sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 cho đến nay nhờ chính sách Đổi mới của Nhà nước (sgk trang 142)

=> Chọn đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Đây là những hạn chế của hàng chế biến để xuất khẩu nước ta.

  • A Tỉ trọng hàng gia công còn lớn
  • B Giá thành sản phẩm thấp
  • C Tự chủ được nguồn nguyên liệu 
  • D Hàng có chất lượng cao

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Theo sgk trang 139, đối với các mặt hàng xuất khẩu của nước ta, hàng gia công còn lớn (90-95% hàng dệt – may)

=> Chọn đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng lên chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây

  • A tăng cường sản xuất hàng hoá trong nước      
  • B nâng cao năng suất lao động
  • C mở rộng và đa dạng hoá thị trường            
  • D tổ chức sản xuất hợp lí

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Nhờ việc mở rộng và đa dạng hóa thị trường, kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng lên (sgk trang 138)

=> Chọn đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Hiện nay, sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào :

  • A  Sự phân bố dân cư.      
  • B  Sự phân bố các ngành sản xuất.
  • C  Sự phân bố các tài nguyên du lịch. 
  • D Sự phân bố các trung tâm thương mại, dịch vụ.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Tài nguyên du lịch là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch (sgk trang 139), vì vậy sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào Sự phân bố các tài nguyên du lịch

=> Chọn đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Biểu hiện nào sau đây không nói lên được sự phong phú của tài nguyên du lịch về mặt địa hình của nước ta?

  • A Có 200 hang động.     
  • B  Có nhiều sông, hồnước khoáng, nước nóng
  • C Có 125 bãi biển.   
  • D Có 2 di sản thiên nhiên thế giới

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Có nhiều sông, hồnước khoáng, nước nóng -> là tài nguyên nước, không phải tài nguyên du lịch về mặt địa hình

=> Chọn đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Kim ngạch nhập khẩu nước ta tăng khá nhanh  nhưng không phản ánh

  • A Sự phục hổi và phát triển của sản xuất
  • B Nhu cầu tiêu dùng
  • C Yêu cầu xuất khẩu
  • D Tài nguyên thiên nhiên phong phú

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Kim ngạch nhập khẩu nước ta tăng khá nhanh  phản ánh sự phục hổi và phát triển của sản xuất, nhu cầu tiêu dùng, yêu cầu xuất khẩu

=> Chọn đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Mục tiêu quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển du lịch nước ta là

  • A Doanh số du lịch cao     
  • B Thu hút ngày càng nhiều du lịch quốc tế
  • C Phát triển du lịch bền vững                    
  • D Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên du lịch

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ở nước ta, phát triển du lịch bền vững là một trong những mục tiêu quan trọng hàng đầu của ngành du lịch (sgk nâng cao trang 184)

=> Chọn đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Thị trường xuất nhập khẩu của nước ta hiện nay có đặc điểm :

  • A Thị trường xuất khẩu trùng khớp với thị trường nhập khẩu.
  • B Hoa Kì là thị trường xuất khẩu lớn nhất còn châu Á – Thái Bình Dương là thị trường nhập khẩu lớn nhất.
  • C Hoa Kì là thị trường xuất khẩu lớn nhất, Trung Quốc là thị trường nhập khẩu lớn nhất.
  • D Các nước ASEAN là thị trường xuất khẩu lớn nhất, Hoa Kì là thị trường nhập khẩu lớn nhất.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay là Hoa Kì, Nhật Bản và Trung Quốc, thị trường nhập khẩu chủ yếu là khu vực châu á – Thái Bình Dương và châu Âu (sgk trang 139)

=> Chọn đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Tài nguyên du lịch tự nhiên bao gồm

  • A khí hậu, di tích, lễ hội
  • B địa hình, khí hậu, di tích
  • C nước, địa hình, lễ hội
  • D khí hậu, nước, địa hình

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dựa vào hình 31.4 sgk trang 140, Tài nguyên du lịch tự nhiên bao gồm khí hậu, nước, địa hình

=> Chọn đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Giá trị nhập khẩu của nước ta những năm gần đây tăng khá nhanh chủ yếu do

  • A  Giá nguyên liệu đầu vào tăng
  • B Nhu cầu phát triển của sản xuất trong nước
  • C Dân số đông, nhu cầu tiêu dùng lớn
  • D Chất lượng cuộc sống được nâng cao

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng lên khá nhanh do sự phục hồi và phát triển của sản xuất hay do nhu cầu phát triển sản xuất trong nước (các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là nguyên liệu, tư liệu  sản xuất). (sgk Địa lí 12 trang 139)

=> Chọn đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Đâu là điểm du lịch lễ hội truyền thống của nước ta?

  • A Đền Hùng, Điện Biên Phủ, Tân Trào.  
  • B Đền Hùng, Chùa Hương, Tân Trào.
  • C Đền Hùng, Chùa Hương, Yên Tử.  
  • D Đền Hùng, Chùa Hương, Trà Cổ.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Điểm du lịch lễ hội truyền thống của nước ta là Đền Hùng, Chùa Hương, Yên Tử (xem Atla trang 25)

=> Chọn đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Điểm nào sau đây không đúng với ngành du lịch nước ta:

  • A Số lượng khách nội địa ít hơn khách quốc tế
  • B Cơ sở lưu trú, nghỉ dưỡng ngày càng phát triển
  • C Hình thành từ những năm 60 của thế kỷ XX
  • D Phát triển nhanh từ đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX đến nay.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục trang 25, biểu đồ Kachs du lịch và doanh thu từ du lịch,  lượng khách du lịch nội địa cao hơn nhiều so với khách quốc tế

=> Chọn đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Di tích Mỹ Sơn -di sản văn hóa thế giới, thuộc tỉnh

  • A Đà Nẵng
  • B Phú Yên.
  • C Quảng Nam
  • D Quảng Ngãi

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Thánh địa Mỹ Sơn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam, bao gồm nhiều đền đài Chăm Pa, trong một thung lũng đường kính khoảng 2 km, bao quanh bởi đồi núi. Năm 1999, được UNESCO công nhận là di sản thế giới.

Chọn: C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Thị trường chiếm tỉ trọng xuất khẩu lớn nhất của nước ta hiện nay là

  • A  Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc    Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc   
  • B Ôxtraylia, ASEAN, EU.
  • C EU, ASEAN, Trung Quốc.       
  • D Nhật Bản, Đài Loan, Hoa Kỳ.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Thị trường chiếm tỉ trọng xuất khẩu lớn nhất của nước ta hiện nay là Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc (xem Atlat trang 24 và sgk Địa lí 12 trang 139)

=> Chọn đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Nét độc đáo trong các sản phẩm du lịch của nước ta so với các nước khác

trong khu vực là:

  • A lễ hội văn hoá dân tộc.
  • B kho tàng văn học dân gian.
  • C các làng nghề truyền thống
  • D mang dấu ấn của văn hoá Việt.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Nét độc đáo trong các sản phẩm du lịch của nước ta so với các nước khác trong khu vực là các sản phẩm truyền thống mang dấu ấn của văn hóa Việt (nón lá, cồng chiêng Tây Nguyên, nhã nhạc cung đình Huế, ẩm thực Việt….)

=> Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Nhân tố quan trọng nhất khiến cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng trong thời gian gần đây là

  • A cơ sở vật chất - kĩ thuật tốt.              
  • B nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao.
  • C mở rộng thị trường và đa dạng hóa sản phẩm.     
  • D điều kiện tự nhiên thuận lợi.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Nhân tố quan trọng nhất khiến cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng trong thời gian gần đây là nhớ mở rộng thị trường và đa dạng hóa sản phẩm (sgk Địa lí 12 trang 139)

=> Chọn đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Hai di sản thiên nhiên thế giới ở Việt Nam là?

  • A Phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn
  • B Bãi đá cổ SaPa và thành nhà Hồ
  • C Vườn quốc gia Cúc Phương và đảo Cát Bà
  • D Vịnh Hạ Long và Phong Nha – Kẻ Bàng

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Hai di sản thiên nhiên thế giới ở Việt Nam là  vịnh Hạ Long và Phong Nha – Kẻ Bàng

=> Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Biện pháp quan trọng hàng đầu nhằm nâng cao sức cạnh tranh của mặt hàng lúa gạo xuất khẩu nước ta là

  • A Sản xuất nhiều giống lúa đặc sản, phù hợp nhu cầu thị trường.
  • B nắm bắt được những biến đổi của yêu cầu thị trường.
  • C giảm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm.
  • D nâng cao chất lượng sản phẩm trong sản xuất và áp dụng công nghệ tiên tiến trong chế biến.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Biện pháp quan trọng hàng đầu nhằm nâng cao sức cạnh tranh của mặt hàng lúa gạo xuất khẩu nước ta là nâng cao chất lượng sản phẩm trong sản xuất và áp dụng công nghệ tiên tiến trong chế biến để nâng cao chất lượng sản phẩm lúa gạo, nâng cao sức cạnh tranh

=> Chọn đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta hiện nay là

  • A Châu Á – Thái Bình Dương và châu Âu.
  • B Tây Âu và Đông Bắc Á.
  • C Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
  • D  Trung Quốc, Ca-na-đa

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta hiện nay là Hoa Kì, Nhật Bản và Trung Quốc.(SGK/139 Địa 12)

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Đặc điểm của ngành du lịch nước ta là

  • A Số lượt khách nội địa ít hơn khách quốc tế.      
  • B Doanh thu du lịch có xu hướng tăng nhanh.
  • C  Số khách quốc tế đến nước ta tăng liên tục.    
  • D Hình thành từ những năm 90 của thế kỉ XX.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm của ngành du lịch nước ta là Doanh thu du lịch có xu hướng tăng nhanh (Atlat trang 25 và sgk Địa lí 12 trang 142)

=> Chọn đáp án B

Chú ý: C sai vì theo sgk Địa lí 12 trang 142, lượng khách quốc tế đến Việt Nam có tăng nhưng không liên tục

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Hiện nay, Việt Nam chúng ta đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu các loại nông sản như:

  • A cà phê, điều, hồ tiêu.
  • B cà phê, bông, chè.
  • C cà phê, đậu tương, hồ tiêu.
  • D cao su, lạc, hồ tiêu.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Hiện nay, Việt Nam chúng ta đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu các loại nông sản như cà phê, điều và hồ tiêu (SGK/95, địa lí 12 cơ bản).

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Nguyên nhân chủ yêu nào sau đây làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên?

  • A Mở rộng và đa dạng hóa thị trường.     
  • B Tổ chức sản xuất hợp lí.
  • C Tăng cường sản xuất hàng hóa    
  • D Nâng cao năng suất lao động.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Nguyên nhân chủ yếu làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên là Mở rộng và đa dạng hóa thị trường (sgk Địa lí 12 trang 138)

=> Chọn đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong hoạt động nội thương của nước ta là:

  • A Nhà nước.
  • B Tập thể.
  • C Ngoài Nhà nước.
  • D Nước ngoài.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong hoạt động nội thương của nước ta là ngoài nhà nước (83,3% năm 2005)

Chọn C

 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo thành phần kinh tế của ngành nội thương nước ta thay đổi theo hướng

  • A giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước
  • B tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước
  • C tăng tỉ trọng khu vực Ngoài nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
  • D giảm tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo thành phần kinh tế của ngành nội thương nước ta thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

=> Chọn đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Mặt hàng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu trị giá hàng nhập khẩu ở nước ta hiện nay là:

  • A Lương thực, thực phẩm.
  • B Nguyên, nhiên vật liệu.
  • C Máy móc thiết bị.
  • D Hàng tiêu dùng.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Mặt hàng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu trị giá hàng nhập khẩu ở nước ta hiện nay là: nguyên, nhiên vật  liệu (SGK/139 Địa lí 12)

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Chuyển biến cơ bản của ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là

  • A tổng kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục
  • B có nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực
  • C thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng.
  • D  có nhiều bạn hàng lớn như Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc…

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Chuyển biến cơ bản của ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là tổng kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục

Chú ý từ khóa quy mô biểu thị độ lớn của tổng kim ngạch

=> Chọn đáp án A

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

close