30 bài tập Tuần hoàn máu mức độ dễ

Làm bài

Câu hỏi 1 :

Hệ tuần hoàn có vai trò:

  • A Chuyển hóa năng lượng trong cơ thể
  • B Chuyển hóa vật chất trong cơ thể
  • C Vận chuyển các chất trong nội bộ cơ thể
  • D Đem chất dinh dưỡng và oxi cung cấp cho toàn cơ thể và lấy các sản phẩm không cần thiết đến cơ quan bài tiết

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Phát biểu đúng là C.

A,B sai vì hệ tuần hoàn không có chức năng chuyển hóa

D sai vì ở côn trùng, sâu bọ hệ tuần hoàn không vận chuyển khí.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Các tế bào của cơ thể đơn bào và đa bào bậc thấp, trao đổi chất và khí với môi trường bên ngoài, xảy ra qua:

  • A Hệ tuần hoàn kín
  • B Màng tế bào một cách trực tiếp
  • C Qua dịch mô quanh tế bào
  • D Hệ tuần hoàn hở

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Ở các cơ thể đơn bào và động vật bậc thấp trao đổi chất và khí được diễn ra qua bề mặt cơ thể một cách trực tiếp.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Để phân loại hệ tuần hoàn ở các dạng động vật bậc thấp, bậc cao người ta chia ra các dạng hệ tuần hoàn gồm:

  • A Tuần hoàn trao đổi khí và tuần hoàn trao đổi chất
  • B  Tuần hoàn hở và tuần hoàn kín
  • C Đại tuần hoàn và tiểu tuần hoàn 
  • D  Tuần hoán máu và tuần hoàn bạch huyết

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Người ta chia ra làm 2 loại hệ tuần hoàn để phân biệt động vật bậc thấp và động vật bậc cao là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Cho các dạng sinh vật gồm: cá , giáp xác, thân mềm, lưỡng cư, bò sát, chân khớp. dạng sinh vật nào có hệ tuần hoàn hở ?

  • A Giáp xác, chân khớp, thân mềm
  • B Thân mềm, chân khớp, giáp xác, cá
  • C Tất cả các dạng sinh vật trên
  • D Thân mềm, chân khớp

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Đa số động vật thân mềm và chân khớp có hệ tuần hoàn hở.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở ?

  • A  Máu chảy dưới áp lực cao và tốc độ nhanh
  • B Máu chảy dưới áp lực thấp và tốc độ chậm
  • C Áp lực máu được duy trì nhờ tính đàn hồi của thành mạch
  • D Khả năng điều hòa máu nhanh chóng

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Ở hệ tuần hoàn hở máu chảy dưới áp lực thấp và tốc độ chậm vì máu được bơm vào khoang cơ thể sau đó mới đổ vào tĩnh mạch.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Tại sao máu vận chuyển trong hệ tuần hoàn chỉ theo một chiều nhất định ?

  • A Do sức hút của tim lớn
  • B Do cấu tạo hoàn thiện của tim
  • C Nhờ các van tim
  • D Nhờ tính đàn hồi của thành mạch máu

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Máu chỉ chảy theo 1 chiều Tim → động mạch → mao mạch → tĩnh mạch 

Máu chảy từ tim → động mạch → mao mạch do lực đẩy của tim, trong tĩnh mạch có các van giữ cho máu chỉ chảy 1 chiều 

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Sự xuất hiện hệ tuần hoàn kép là hệ quả của

  • A Sự phân hóa hệ mạch thành động mạch, tĩnh mạch, mao mạch
  • B Sự chuyển đời sống từ dưới nước lên trên cạn
  • C Sự hình thành tim 4 ngăn
  • D Sự xuất hiện sắc tố hemoglobin

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Hệ tuần hoàn kép xuất hiện là do sự chuyển đời sống từ dưới nước lên cạn, VD: Cá xương sống hoàn toàn dưới nước có hệ tuần hoàn đơn ; bò sát, chim, thú sống trên cạn có hệ tuần hoàn kép.

Đáp án B

Ý A không đúng vì hệ tuần hoàn kín là đã phân hóa động mạch, mao mạch, tĩnh mạch.

Ý C không đúng vì bò sát có hệ tuần hoàn kép nhưng vẫn có tim 3 ngăn

Ý D sai, ở tuần hoàn đơn cũng có hemoglobin.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Hệ tuần hoàn của côn trùng không có chức năng ?

  • A Vận chuyển các chất đến từng tế bào
  • B Vận chuyển các sản phẩm bào tiết
  • C Điều hòa nhiêt độ
  • D Vận chuyển khí trong hô hấp

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Hệ tuần hoàn của côn trùng không có chức năng vận chuyển khí vì côn trùng trao đổi khí qua hệ thống ống khí đến từng tế bào.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Chất vận chuyển trong hệ tuần hoàn hở là:

  • A  Máu
  • B Dịch mô
  • C Hỗn hợp máu + dịch mô
  • D Bạch huyết

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Máu được đổ vào khoang cơ thể trộn lẫn với dịch mô vậy chất vận chuyển trong hệ tuần hoàn hở là hỗn hợp máu và dịch mô.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Vòng tuần hoàn nhỏ có nhiệm vụ

  • A Dẫn máu đi nuôi cơ thể ở nửa phía trên
  • B Dẫn máu đi nuôi phổi
  • C Vận chuyển máu lên não
  • D Vận chuyển máu lên phổi để trao đổi khí

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Vòng tuần hoàn nhỏ là tim – phổi - Tim , vòng tuần hoàn này có nhiệm vụ là trao đổi khí, máu từ tim ( tâm thất phải) nghèo oxi giàu CO2 đi lên phổi để thải khí CO2 và lấy khí oxi theo tĩnh mạch phổi về tâm nhĩ trái.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Hệ tuần hoàn đơn không có đặc điểm

  • A Máu đi nuôi cơ thể là máu giàu oxi
  • B Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao
  • C Chỉ có 1 tâm nhĩ và 1 tâm thất
  • D Máu có sắc tố hemoglobin

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ở hệ tuần hoàn đơn , tim có 2 ngăn 1 tâm thất và 1 tâm nhĩ nên máu đi nuôi cơ thể là máu giàu oxi

Máu chảy trong động mạch dưới áp lực trung bình

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Trình tự các loài có cấu tạo tim ngày càng hoàn thiện

  • A Cá cóc → cá sấu → cá voi → cá mập
  • B Cá sấu → cá cóc → cá mập → cá voi
  • C  Cá mập → cá cóc → cá sấu → cá voi
  • D Cá voi → cá  mập → cá cóc → cá sấu

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Trình tự các loài có tim hoàn thiện dần là: cá mập → cá cóc → cá sấu → cá voi.

Cá mập thuộc ngành cá sụn có tim 2 ngăn

Cá cóc là bò sát nhưng tim có 3 ngăn

Cá sấu cũng là bò sát nhưng tim có 4 ngăn hoàn thiện

Cá voi thuộc lớp thú tim có 4 ngăn và hoàn thiện nhất.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Loài bò sát nào dưới đây có tim 4 ngăn

  • A Rắn
  • B Trăn
  • C Cá sấu
  • D Rồng Komodo

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Loài có tim bốn ngăn là cá sấu.

3 loài còn lại có tim 3 ngăn và vách ngăn tâm thất chưa hoàn chỉnh.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Sự phân hóa tim 4 ngăn có ưu điểm lớn nhất:

  • A Lực co bóp mạnh nên đẩy máu đi được xa
  • B  Làm cho máu chảy nhanh trong động mạch
  • C Khả năng điều hòa và phân phối máu tới các cơ quan nhanh chóng
  • D Máu đi nuôi cơ thể không bị pha trộn

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Sự phân hóa tim 4 ngăn giúp máu đi nuôi cơ thể không bị pha trộn.

Máu từ tĩnh mạch chủ → tâm nhĩ phải → tâm thất phải → phổi → tâm nhĩ trái → tâm thất trái → động mạch chủ ,máu đi nuôi cơ thể.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Đường đi của máu ở các động vật có tim 4 ngăn là:

  • A Tâm thất trái → tâm thất phải → tâm nhĩ trái → tâm nhĩ phải
  • B Tâm thất phải → tâm nhĩ phải → tâm nhĩ trái → tâm thất trái
  • C Tâm nhĩ trái → tâm thất trái → tâm nhĩ phải → tâm thất phải
  • D  Tâm nhĩ phải → tâm thất  phải → tâm nhĩ trái → tâm thất trái

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Sự phân hóa tim 4 ngăn giúp máu đi nuôi cơ thể không bị pha trộn.

Máu từ tĩnh mạch chủ → tâm nhĩ phải → tâm thất phải → phổi → tâm nhĩ trái tâm thất trái → máu đi nuôi cơ thể.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Hệ tuần hoàn chỉ thực hiện chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng và các sản phẩm bài tiết chứ không tham gia vận chuyển khí ở loài nào dưới đây ?

  • A Giun đất
  • B Cá sấu
  • C Châu chấu
  • D

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Hệ tuần hoàn chỉ thực hiện chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng và các sản phẩm bài tiết chứ không tham gia vận chuyển khí ở các loài hô hấp bằng hệ thống ống khí.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Ở người mạch nào sau đây chứa máu giàu oxi   

  • A Động mạch phổi
  • B  Tĩnh mạch chủ trên
  • C Tĩnh mạch phổi
  • D Tĩnh mạch cửa gan

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Máu ở tĩnh mạch phổi là máu giàu oxi vì vừa được trao đổi khí ở phổi.

Động mạch phổi chứa máu đi từ tâm thất phải nghèo oxi

Tĩnh mạch chủ trên chứa máu nghèo oxi của các cơ quan phía trên cơ thể

Tĩnh mạch cửa gan là máu nghèo oxi, nhiều chất dinh dưỡng hấp thụ ở ruột non.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Vòng tuần hoàn lớn có chức năng

  • A Vận chuyển khí đến các cơ quan trong cơ thể
  • B Vận chuyển khí  nuôi  phổi
  • C Cung cấp máu nuôi tim
  • D  Tất cả các chức năng trên

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Vòng tuần hoàn lớn vận chuyển máu đi nuôi cơ thể: nuôi các cơ quan như phổi, tim ( hệ mạch vành)..

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Tính tự động của tim là

  • A Tim tự co bóp mà không cần điều khiển của hệ thần kinh
  • B Nếu cung cấp đủ chất dinh dưỡng, oxi và nhiệt độ thích hợp tim vẫn có thể co bóp nhịp nhàng theo chu kỳ khi nằm ngoài cơ thể
  • C Các tế bào cơ tim co đồng thời với nhau
  • D Khi có kích thích là tim co

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Tính tự động của tim là khi cắt rời khỏi cơ thể , tim vẫn có thể co bóp nhịp nhàng nếu được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, oxi và nhiệt độ thích hợp.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

1 chu kỳ hoạt động của tim có các sự kiên

  • A Tâm thất co → tâm nhĩ co → pha giãn chung
  • B  Pha giãn chung → tâm thất co → tâm nhĩ co
  • C Tâm nhĩ co → pha giãn chung → tâm thất co
  • D Tâm nhĩ co → tâm thất co → pha giãn chung

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

1 chu kỳ tim bao gồm các hoạt động: tâm nhĩ co → tâm thất co → pha giãn chung

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Chu kỳ tim ở người khoảng

  • A 0,6 giây
  • B 1 giây
  • C 0,8 giây
  • D  0,9 giây

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Chu kỳ tim ở người khoảng 0,8 giây.

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Trong 1 chu kỳ tim, tâm thất và tâm nhĩ cùng được nghỉ 

  • A 0,5 giây
  • B 0,4 giây 
  • C 0,7 giây
  • D 0,6 giây

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Loài nào dưới dây có số nhịp tim/ phút lớn nhất 

  • A Voi
  • B
  • C Người
  • D Chuột

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Loài nào có kích thước nhỏ nhất thì tim đập nhanh nhất.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Khả năng tự hoạt động của tim là do

  • A Tim có hệ dẫn truyền riêng
  • B Tất cả các tế bào cơ tim hoạt động như một thể thống nhất
  • C Chu kỳ tim ngắn
  • D Tim được cung cấp đủ chất dinh dưỡng , oxi, nhiệt độ thích hợp

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Khả năng tự hoạt động của tim là do tim có hệ dẫn truyền riêng.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Hệ dẫn truyền tim gồm

  • A Hai tâm nhĩ, hai tâm thất và các van tim
  • B Nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puôc – kin
  • C Dây thần kinh giao cảm và phó giao cảm
  • D Dây thần kinh mê tẩu và dây thần kinh lưỡi hầu.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Hệ dẫn truyền tim gồm có nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Nhóm động vật có hệ tuần hoàn khác nhất so với các loại còn lại 

  • A Cá voi, cá heo
  • B Thú mỏ vịt, kangaroo
  • C  Cá mập, cá nhám
  • D Cá sấu, rái cá

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Nhóm động vật có hệ tuần hoàn khác nhất là cá mập và cá nhám,1 loài này có hệ tuần hoàn đơn. Tim 2 ngăn.

Các nhóm khác đều có hệ tuần hoàn kép, tim 4 ngăn.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Tim sẽ đập nhanh hơn trong các trường hợp sau đây, ngoại trừ

  • A Khi quá sợ hãi
  • B Khi ngủ
  • C Khi ngủ có ác mộng
  • D Sau khi lao động nặng

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Khi ngủ tim đập chậm hơn khi thức. 

Khi sợ hãi, ngủ gặp ác mộng, sau khi lao động nặng tim sẽ đập nhanh hơn bình thường.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Mao mạch không xuất hiện ở 

  • A Hệ tuần hoàn đơn
  • B Hệ tuần hoàn hở
  • C Hệ tuần hoàn kín
  • D  Hệ tuần hoàn kép

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Mao mạch không xuất hiện ở hệ tuần hoàn hở vì máu từ động mạch đổ vào khoang cơ thể sau đó được tập trung đổ vào tĩnh mạch, không có mao mạch.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Huyết áp là gì ? 

  • A Lực đẩy máu của tim vào động mạch chủ ở kỳ co tâm thất
  • B Áp lực máu do sức đẩy máu của tim và sức ép của thành động mạch
  • C Ap lực của máu vào thành mạch
  • D Ap lực máu trong tim

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Huyết áp là áp lực của máu vào thành mạch.( SGK – 83)

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Huyết áp cực đại xuất hiện ứng với kỳ nào trong chu kỳ hoạt động của tim ?

  • A Giữa 2 kỳ tâm thất co và tâm nhĩ co
  • B Kỳ co tâm nhĩ
  • C Kỳ co tâm thất
  • D Pha giãn chung.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Huyết áp cực đại xuất hiện tương ứng với khi tâm thất co, máu được đẩy vào động mạch nhiều nhất và huyết áp đạt cực đại.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

close