30 bài tập Thoát hơi nước mức độ dễ

Làm bài

Câu hỏi 1 :

Tại sao nói thoát hơi nước ở thực vật là “ thảm họa cần thiết”

  • A Vì thoát hơi nước giúp cây hô hấp mạnh
  • B Vì thoát hơi nước tạo lực hút nước, làm mát lá,trao đổi khí
  • C Vì thoát hơi nước thúc đẩy quá trình quang hợp xảy ra nhanh, mạnh hơn bình thường
  • D Nếu không thoát hơi nước, cây sẽ tiết kiệm được nước và sinh trưởng nhanh hơn

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Thảm họa vì:

Trong suốt quá trình sinh trưởng, thực vật mất đi rất nhiều nước, do vậy cây cần phải hút lượng nước lớn hơn lượng mất đi, điều đó là không dễ dàng trong điều kiện môi trường luôn thay đổi: cứ 1000 g nước, cây chỉ sử dụng để tạo chất khô từ 1-2 gam. Hầu hết số còn lại, thoát hơi qua bề mặt lá.

Cần thiết vì quá trình thoát hơi nước có các ý nghĩa quan trọng sau đây:

-   Tạo một lực hút nước, sự thoát hơi nước ở lá tạo sự chênh lệch về thế nước, là động lực trên của quá trình vận chuyển nước làm nước được vận chuyển dễ dàng từ rễ lên lá.

-   Làm nhiệt độ bề mặt lá giảm xuống, không bị đốt cháy dưới ánh nắng mặt trời.

-   Khí khổng mở và đồng thời với hơi nước thoát ra, dòng khí CO­­2 sẽ đi từ không khi vào lá, đảm bảo cho quá trình quang hợp thực hiện một cách bình thường.

-  Tạo trạng thái hơi thiếu hụt nước của mô, giúp quá trình trao đổi chất xảy ra mạnh hơn. Các quá trình quang hợp hô hấp tiến hành thuận lợi nhất khi chất nguyên sinh hơi thiếu nước.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Các con đường thoát hơi nước ở lá là những con đường nào?

  • A Qua khí khổng và cutin
  • B qua khí khổng
  • C qua cutin
  • D qua hệ rễ tiếp xúc với đất, không khí

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Có 2 con đường thoát hơi nước qua lá.

Con  đường qua bề mặt lá - qua cutin:

+ Có vận tốc nhỏ và không được điều chỉnh.

+ Con đường này chủ yếu xảy ra ở lá còn non. ở lá già, lớp cutin dày, thoát hơi nước xảy ra chủ yếu ở khí khổng.

Con đường thoát hơi nước qua khí khổng.

+ Con đường này có vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Để tổng hợp 1 gam chất khô, các cây khác nhau cần khoảng bao nhiêu gam nước?

  • A Từ 100 gam đến 400 gam nước.
  • B Từ 600 gam  đến 1000 gam nước
  • C Từ 200 gam đến 600 gam nước.
  • D Từ 400 gam đến 800 gam nước.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ở ngô để tổng hợp 1 kg chất khô cần khoảng 250kg nước,lúa mỳ là 600kg nước, vậy để tổng hợp 1 gam chất khô, các cây khác nhau cần khoảng 200 – 600gam nước ( SGK trang 15)

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Cứ hấp thụ 1000 gam nước thì cây chỉ giữ lại trong cơ thể

  • A 60 gam nước.
  • B 90 gam nước
  • C 10 gam nước.
  • D 70 gam nước.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Cây chỉ giữ lại khoảng 1-2% lượng nước hút vào (10g)

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Vai trò nào sau đây không thuộc quá trình thoát hơi nước?

  • A Kích thích quá trình quang hợp và hô hấp diễn ra với tốc độ bình thường.
  • B Tạo ra trạng thái hơi thiếu nước của mô, tạo điều kiện cho các quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ.
  • C Là động lực bên trong của quá trình hút và vận chuyển nước.
  • D

    Tránh sự đốt nóng lá cây bởi ánh sáng mặt trời.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phát biểu sai về vai trò của thoát hơi nước là A: vì sự mở khí khổng chỉ giúp cho quá trình quang hợp diễn ra bình thường, không phải hô hấp.

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Các con đường thoát hơi nước chủ yêu gồm:

  • A Qua thân, cành và lớp cutin bề mặt lá.
  • B Qua khí khổng và qua lớp cutin.
  • C Qua thân, cành và lá.
  • D Qua cành và khí khổng của lá

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Nước được thoát hơi qua con đường khí khổng và qua lớp cutin (lá non)

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Hình thức thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) không xảy ra ở đối tượng thực vật nào?

  • A  Cây trung sinh
  • B Cây trưởng thành
  • C Cây hạn sinh 
  • D Cây còn non

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Cây hạn sinh không xảy ra thoát hơi nước qua bề mặt của lá vì lớp cutin rất dày ( VD các cây ở xa mạc..)

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Qua con đường nào, quá trình thoát hơi nước có vận tốc lớn và được điều chỉnh?

  • A Con đường qua bề mặt lá, qua cutin.
  • B Con đường qua thủy khổng.
  • C Con đường qua cành và lá.
  • D Con đường qua khí khổng.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Quá trình thoát hơi nước có vận tốc lớn được điều chỉnh bằng cơ chế đóng mở khí khổng

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Ở cây trưởng thành, quá trình thoát hơi nước diễn ra chủ yếu ở khí khổng vì:

1. Lúc đó, lớp cutin bị thoái hóa.

2. Các tế bào khí khổng có số lượng lớn và được trưởng thành.

3. Có cơ chế điều chỉnh lượng nước thoát qua cutin.

4. Lúc đó lớp cutin dày, nước khó thoát qua.

  • A 2,3.4
  • B 2.4
  • C 1.2.4.
  • D  1.3

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ở cây trường thành lớp cutin rất dày; lá có nhiều tế bào khí khổng,

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Sự thoát hơi nước qua khí khổng diễn ra qua 3 giai đoạn:

1. Hơi nước khuếch tán từ khe qua khí khổng.

2. Nước bốc hơi từ bề mặt tế bào nhu mô lá vào gian bào.

3. Hơi nước khuếch tán từ bề mặt lá ra không khí xung quanh.

Sử dụng dữ liệu trả lời câu 11 và 12

Thứ tự của ba giai đoạn trên là:

  • A 3,2,1
  • B 1,2,3
  • C  2.1,3 
  • D 2,3. 1

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Sự thoát hơi nước qua khí khổng diễn ra qua 3 giai đoạn theo thứ tự: Nước bốc hơi từ bề mặt tế bào nhu mô lá vào gian bào → Hơi nước khuyếch tán từ khe qua khí khổng → Hơi nước khuếch tán từ bề mặt lá ra không khí xung quanh.

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Giai đoạn nào trong ba giai đoạn trên có tính chất sinh lí, phụ thuộc vào số lượng khí khổng và sự đóng mở của khí khổng?

  • A 2 và 3
  • B 1
  • C 1 và 3  
  • D 2

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Hơi nước thoát từ khe qua khí khổng

Chọnn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Cấu tạo của một khí khổng có đặc điểm nào sau đây

1. Mỗi khí khổng có hai tế bào hình hạt đậu xếp úp vào nhau.

2. Mỗi tế bào của khí khổng có chứa rất nhiều lục lạp.

3. Tế bào khí khổng có vách dày mỏng không đều; thành trong sát lỗ khí dày hơn nhiều so với thành ngoài.

4. Các tế bào hạt đậu của khí khổng xếp gần tế bào nhu mô của lá.

Hai đặc điểm cấu tạo quan trọng nào phù hợp với chức năng đóng mở của khí khổng.

  • A 2,3
  • B  3,4.
  • C 1,4  
  • D 1,2.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Mỗi khí khổng gồm hai tế bào hình hạt đậu xếp úp vào nhau, chứa rất nhiều lục lạp; thành trong đày hơn rất nhiều so với thành ngoài.

-Có nhiều lục lạp: khi đưa cây ra ngoài ánh sáng, lục lạp tham gia quang hợp và khí khổng mở.

-Thành trong dày hơn thành ngoài: khi tế bào khí khổng trương nước, thành ngoài căng ra kéo cong thành trong làm khí khổng mở ra.

-Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Khi tế bào khí khổng mất nước thì

  • A Vách (mép) móng hết căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại.
  • B Vách dày căng ra làm cho vách móng cong theo nên khí khổng khép lại.
  • C Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khống đóng lại.
  • D

    Vách mỏng căng ra làm cho vách dày duỗi thắng nên khí khổng khép lại.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Khi tế bào khí khổng bị mất nước vách (mép) móng hết căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại ( SGK trang 18)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Điều nào sau đây không đúng với sự đóng mở khí khổng?

  • A  Một số cây khi thiếu nước khi ở ngoài ánh sáng thì khí khổng đóng lại
  • B  Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước thì khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày.
  • C  Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng
  • D  Nếu chuyến cây từ trong tối ra ngoài sáng thì khí khổng sẽ mở và ngược lại.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phát biểu sai là C, có nhiều yếu tố ảnh hưởng tới sự đóng mở khí khổng VD: nước, nhiệt độ, gió, ion khoáng….

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Khi tế bào khí khổng trương nước thi

  • A Vách (mép) mỏng căng ra làm cho vách dày co lại nên khí khổng mở ra.
  • B Vách dày căng ra làm cho vách mỏng căng theo nên khí khổng mở ra.
  • C Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra.
  • D Vách mỏng căng ra làm cho vách dày cong theo nên khí khổng mở ra.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Khi khí khổng trương nước ( no nước) vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo làm mở khí khổng.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào khí khổng thuận lợi cho việc đóng mở

  • A Mép (vách) trong của tế bào rất dày, mép ngoài mòng.
  • B  Mép (vách) trong và mép ngoài của tế bào đểu rất dày
  • C Mép (vách) trong và mép ngoài của tế bào đều rất mỏng.
  • D Mép (vách) trong của tế bào rất mỏng, mép ngoài dày.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Tế bào khí khổng có vách ngoài mỏng, vách trong dày.

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá có đặc điếm là

  • A Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
  • B Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng,
  • C Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
  • D Vận tốc lớn, được điểu chỉnh bằng việc đóng mở khí khống.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Thoát hơi nước qua bề mặt lá ( qua lớp cutin) có đặc điểm là: vận tốc nhỏ không được điều chỉnh.

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là

  • A Vận tốc nhỏ, được điều chinh bằng việc đỏng mở khí khổng.
  • B Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
  • C Vận tốc nhỏ, không được điểu chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
  • D Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Thoát hơi nước qua khí khổng có vận tốc lớn được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào?

  • A Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
  • B Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh,
  • C  Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu
  • D

    Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Khi độ ẩm không khí càng thấp thì sự thoát hơi nước càng mạnh.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Cân bằng nước là hiện tượng:

  • A Cây thừa nước và được sử dụng đến khi có sự bão hoà nước trong cây.
  • B Xảy ra khi cây luôn luôn được bão hoà nước.
  • C Tương quan về tỷ lệ hút nước và thoát hơi nước dẫn đến bão hoà nước trong cây.
  • D Cây thiếu nước được bù lại do quá trình hút nước.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

cân bằng nước là hiện tượng bão hòa nước trong cây.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Biện pháp tưới nước hợp lí cho cây, bao hàm tiêu chí:

  • A Tưới đúng lúc, đúng lượng và đúng cách.
  • B Chất lượng nước tưới cần được đảm bảo.
  • C Phải tưới ngay sau khi phát hiện cây thiếu nước.
  • D Thường xuyên tưới, thừa còn hơn thiếu.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Biện pháp tưới nước hợp lí cho cây, bao hàm tiêu chí:Tưới đúng lúc, đúng lượng và đúng cách.

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Vai trò quan trọng nhất của thoát hơi nước là gì ?

  • A Giảm nhiệt độ bề mặt lá
  • B Để mở khí khổng
  • C Để hút khoáng
  • D Để có động lực hút nước

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Vai trò quan trọng của thoát hơi nước là tạo động lực hút nước.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Cây mất cân bằng nước khi nào ?

  • A Hút nước quá ít
  • B Thoát nước quá mạnh
  • C Hút nước nhiều hơn thoát nước
  • D Hút nước ít hơn thoát nước.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Cây bị mất cân bằng nước khi  lượng nước hút vào ít hơn lượng thoát hơi.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Nguyên nhân quyết định hiện tượng héo:

  • A Giảm sức trương P
  • B Mất cân bằng nước trong cây
  • C  Hút nước quá ít
  • D Thoát nước quá nhiều

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Cây héo là do mất cân bằng nước trong cây.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Biện pháp nào khắc phục hiện tượng héo quan trọng nhất ?

  • A  Tưới nước vào đất
  • B Tưới nước lên cây
  • C Khắc phục nguyên nhân héo
  • D Cung cấp oxi cho rễ.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Để khắc phục hiện tượng héo của cây ta phải tìm ra nguyên nhân gây héo và khắc phục nguyên nhân.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

 Đặc điểm nào của lá không liên quan đến thoát hơi nước qua cutin ?

  • A Tuổi lá
  • B Độ dày của lá
  • C Độ dày của cutin
  • D Diện tích lá.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Độ dày của lá không ảnh hưởng tới sự thoát hơi nước qua cutin.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

So sánh lượng nước hút vào (A) và lượng nước thoát ra (B) , cây cân bằng nước khi 

  • A A > B
  • B A=B
  • C A<B
  • D A nhỏ hơn B một ít.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Cây đạt cân bằng nước khi A=B

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Biện pháp nào quan trọng giúp cho bộ rễ cây phát triển?

  • A Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ. 
  • B Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất.
  • C Vun gốc và xới xáo cho cây.       
  • D Tất cả các biện pháp trên.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Tất cả các biện pháp A,B,C đều giúp cây có 1 bộ rễ phát triển khỏe mạnh.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Đặc điểm nào ít gặp ở thực vật sa mạc

  • A Lá tiêu giảm và có lớp cutin dày
  • B Dự trữ nước trong thân, lá
  • C Hệ rễ ít phát triển
  • D Sinh sản chỉ 1 lần trong năm.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm ít gặp ở thực vật xa mạc là: hệ rễ ít phát triển, các cây ở xa mạc phải có hệ rễ phát triển lan rộng , ăn sâu để tìm nguồn nước, có lớp cutin dày, lá tiêu giảm để hạn chế thoát hơi nước.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Một số cây chỉ có khí khổng ở mặt dưới của lá nhưng vẫn thoát nước ở cả 2 mặt lá, chứng tỏ

  • A Hơi nước có thể thoát qua khí khổng và tầng cutin mỏng của lá
  • B Hơi nước thoát ra không phụ thuộc vào khí khổng
  • C Quá trình thoát hơi nước ở cây là một quá trình bị động
  • D Sự thoát hơi nước chỉ phụ thuộc vào độ ẩm không khí.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

1 số loài cây chỉ có khí khổng ở mặt dưới nhưng vẫn thoát hơi nước ở cả hai mặt chứng tỏ thoát hơi nước có 2 con đường là: qua khí khổng và qua lớp cutin.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

close