30 bài tập Hô hấp ở động vật mức độ dễ

Làm bài

Câu hỏi 1 : Hô hấp là:

  • A Là quá trình tiếp nhận O2 và CO2 của cơ thể từ môi trường sống và giải phóng năng lượng
  • B Là tập hợp các quá trình trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời giải phóng CO2  ra ngoài.
  • C Là quá trình sử dụng các chất khí như O2, CO2 để tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.
  • D Là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ O2 và CO2 cung cấp cho các quá trình oxi hóa các chất trong tế bào.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Hô hấp là tập hợp các quá trình trong đó cơ thể lấy Otừ bên ngoài để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời giải phóng CO2 ra ngoài. Gồm có hô hấp ngoài và hô hấp trong.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Căn cứ vào cơ quan trao đổi khí, trường hợp nào sau đây không phải là một hình thức hô hấp ?

  • A Hô hấp qua da
  • B Hô hấp bằng mang
  • C Hô hấp bằng phổi
  • D Hô hấp bằng hệ thống ống khí

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Vì ở các động vật đơn bào, động vật bậc thấp không có da nên không thể coi là 1 hình thức hô hấp: chỉ có 4 hình thức là hô hấp qua bề mặt cơ thể, ống khí, mang, phổi.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Nguy cơ lớn nhất đối với các động vật hô hấp qua bề mặt cơ thể là

  • A Nhiệt độ cao
  • B Nhiệt độ thấp
  • C Độ ẩm không khí cao
  • D Độ ẩm không khí thấp

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Với động vật hô hấp qua bề mặt cơ thể, chúng cần bề mặt cơ thể luôn ẩm vậy nên độ ẩm môi trường thấp sẽ dễ làm bề mặt cơ thể chúng khô => không hô hấp được.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

 Cho các đặc điểm:

1. Rộng

2. gồm nhiều lớp tế bào

3. Ẩm ướt

4. Có nhiều mạch máu

5. Không có sự chênh lệch nồng độ khí

6. Có nhiệt độ thấp

Có bao nhiêu đặc điểm của bề mặt trao đổi khí

  • A 4
  • B 3
  • C 5
  • D 6

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Bề mặt trao đổi khí cần có các đặc điểm : rộng, ẩm ướt, mỏng (gồm 1 lớp tế bào), có nhiều máu.Vậy có 3 đặc điểm.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Sự trao đổi khí của cá đạt hiệu quả cao nhất so với các loài động vật ở nước vì:

  • A Dòng nước qua mang song song và ngược chiều với dòng máu trong mao mạch
  • B Dòng nước qua mang song song và cùng chiều với dòng máu trong mao mạch.
  • C Dòng nước qua mang vuông góc với dòng máu trong mao mạch
  • D Nắp mang đóng mở liên tục và nhịp nhàng.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Dòng nước qua mang song song ngược chiều với dòng máu trong mao mạch làm sự trao đổi khí ở mang cá đạt hiệu quả cao.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Đặc điểm thích nghi nào giúp cho bề mặt trao đổi khí của động vật ở cạn không bị khô ?

  • A Chúng có nhiều mao mạch
  • B Cơ quan hô hấp thường nằm sâu trong khoang cơ thể
  • C Chúng chỉ sống ở nơi ấm ướt
  • D Có bề mặt mỏng

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Cơ quan hô hấp của động vật ở cạn thường nằm sâu trong khoang cơ thể ( VD: Phổi ở người, trâu…) để giảm sự mất nước ở bề mặt trao đổi khí.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Sự đóng mở nắp mang ở cá không tương đương với hoạt động nào của động vật ở cạn 

  • A Hoạt động hít vào thở ra của thú
  • B Sự vỗ cánh nhịp nhàng ở bướm
  • C  Thềm miệng nâng lên và hạ xuống đều đặn ở lưỡng cư.
  • D Hoạt động co dãn cơ bụng ở côn trùng.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Sự đóng mở mang ở cá không tương ứng với vỗ cánh ở bướm, vì hoạt động này của bướm không hỗ trợ cho hô hấp .

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Động vât ở cạn tiêu tốn năng lượng nhiều nhất cho quá trình hô hấp để:

  • A Duy trì thân nhiệt
  • B Bù đắp cho sự mất nước qua hô hấp
  • C Thực hiện trao đổi khí
  • D Vận chuyển khí ngược chiều nồng độ

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Khoảng 50% năng lượng trong các chất hữu cơ tạo ra từ quá trình hô hấp ở dạng nhiệt năng, lượng nhiệt năng này có tác dụng duy trì thân nhiệt.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Trao đổi khí ở phổi thực chất là

  • A Sự hô hấp trong
  • B Quá trình hô hấp nội bào
  • C Sự hô hấp ngoài
  • D Quá trình thải khí độc

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Sự trao đổi khí ở phổi là quá trình hô hấp ngoài, là sự trao đổi giữa môi trường và cơ thể.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Ở người, sự trao đổi khí trong quá trình hô hấp được thực hiện qua:

  • A Màng tế bào của các cơ quan
  • B Bề mặt trao đổi khí của các phế nang trong phổi
  • C Hoạt động co giãn của các cơ thở làm thay đổi thể tích của khoang ngực
  • D Tất cả đều đúng.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

A là sự trao đổi khí giữa mạch máu và mô

B là sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường

C các cơ co giãn làm thay đổi thể tích lồng ngực, áp suất để hít khí vào.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Ở sâu bọ, hệ thống ống khí thông với ống khí bên ngoài nhờ:

  • A Các lỗ thở
  • B Mũi
  • C Miệng
  • D Mang

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Ở sâu bọ, hoạt động trao đổi khí được thực hiện qua:

  • A Bề mặt cơ thể
  • B Hệ thống ống khí
  • C Màng tế bào
  • D Phổi

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Côn trùng trao đổi khí qua hệ thống ống khí.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Quá trình trao đổi khí qua da được thấy ở động vật nào dưới đây

  • A Ếch nhái, giun đất
  • B Ong , châu chấu
  • C Giun đất, rắn
  • D Thủy tức, cá

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Nhóm sinh vật trao đổi khí qua bề mặt cơ thể là ếch nhái ( lưỡng cư) và giun đất.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng ?

  • A Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang mở
  • B Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang đóng
  • C Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang đóng
  • D Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang mở

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác như thế nào ?

  • A Phế quản phân thành nhiều nhánh
  • B Khí quản dài
  • C Có nhiều phế nang
  • D Có nhiều ống khí

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Phổi chim có cấu tạo bởi các ống khí, các động vật trên cạn khác có nhiều phế nang.

 

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Hệ hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất?

  • A Da của giun đất
  • B Ếch nhái
  • C Người
  • D Chim

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Hô hấp của chim có hiệu quả cao nhất vì chim có hệ thống túi khí, khi hít vào hay thở ra đều có khí giàu oxi đi qua phổi.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Hô hấp ngoài là 

  • A Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường qua các cơ quan hô hấp
  • B Là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường và với các tế bào
  • C Là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường qua phổi
  • D quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường qua toàn bộ bề mặt cơ thể.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Hô hấp ngoài là sự trao đổi khí giữa môi trường với cơ thể và với các tế bào.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Vì sao lưỡng cư vừa sống được ở nước vừa sống được ở cạn ?

  • A Vì nguồn thức ăn ở 2 môi trường đều phong phú
  • B Vì có thể hô hấp bằng phổi và da
  • C Da luôn ẩm ướt
  • D Tỉ lệ giữa diện tích và thể tích cơ thể lớn.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Lưỡng cư có thể sống được ở cả môi trường trên cạn và dưới nước vì chúng có thể hô hấp băng phổi và da.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Ếch và cóc đều thuộc lớp Lưỡng cư, có thể hô hấp qua da nhưng ếch chỉ sống được ở nơi ẩm ướt như ven bờ ao, bờ ruộng, còn cóc có thể sống nơi khô ráo ( vd trong nhà) vì:

  • A Ở đấy có nhiều thức ăn yêu thích của cóc
  • B Da cóc xù xì và có nhựa nên chống thoát hơi nước tốt
  • C Trong nhà có ít kẻ thù tự nhiên hơn
  • D Trong nhà có nhiệt độ ấm hơn.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Cóc có 1 lớp da xù xì nên hạn chế được sự thoát hơi nước qua da nên cóc có thể sống ở những nơi khô ráo.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước khi đi qua mang ?

  • A Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.
  • B Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.
  • C Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiểu với dòng nước.
  • D Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dòng nước chảy qua mang cá và dòng máu chảy trong các mao mạch song song và ngược chiều nên cá có thể lấy được hơn 80% lượng oxi trong máu.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Ý nào dưới đây không đúng với sự trao đổi khí qua da của giun đất ?

  • A Quá trình khuếch tán \(O_2\) và \(CO_2\) qua da do có sự chênh lệch về phân áp \(O_2\) và \(CO_2\).
  • B Quá trình khuếch tán \(O_2\) và \(CO_2\) qua da do có sự cân bằng về phân áp \(O_2\) và \(CO_2\)
  • C Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tiêu thụ \(O_2\) làm cho phân áp \(O_2\) trong tê bào thấp hơn bên ngoài cơ thể.
  • D Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thê luôn sinh ra \(CO_2\) làm cho phân áp \(CO_2\) trong tế bào cao hơn bên ngoài cơ thể.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phát biểu sai là B.

Nếu nồng độ khí \(CO_2\) và \(O_2\) cân bằng giữa môi trường và trong tế bào da của giun đất thì không có sự trao đổi khí.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát, lưỡng cư ?

  • A Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn.
  • B Vì phổi thú có kích thước lớn hơn.
  • C Vì phổi thú có khối lượng lớn hơn.
  • D Vì phổi thú có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phổi ở thú có nhiều phế nang làm cho diện tích bề mặt trao đổi khí của thú lớn nên trao đổi khí hiệu quả hơn.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Ở người, bộ phận có vai trò quan trọng nhất trong trao đổi khí là:

  • A Khoang mũi
  • B Thanh quản.
  • C Phế nang
  • D Phế quản

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ở người bộ phận quan trọng nhất trong trao đổi khí là phế nang, ở đó có nhiều mạch máu giúp trao đổi không khí.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Ở cá xương mang có diễn tích trao đổi khí lớn vì :

(1) Mang có nhiều cung mang

(2) Mỗi cung mang có nhiều phiến mang

(3) Mang có khả năng mở rộng

(4) Mang có diềm nắp mang

Phương án trả lời đúng là :

  • A 2 và 3
  • B 1 và 4
  • C 2 và 4
  • D 1 và 2

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phương án đúng là D

Mang có nhiều cung mang, mỗi cung mang có nhiều phiến mang giúp diện tích trao đổi khí của mang lớn.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Ý nào dưới đây không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật

  • A Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí CO2 và O2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí
  • B Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí CO2 và O2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí
  • C Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp CO2 và O2 dễ dàng khuếch tán qua
  • D Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phát biểu sai là A, phải có sự chênh lệch nồng độ khí thì mới có sự trao đổi khí.

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây là đúng ?

  • A Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng
  • B thể tích khoang miệng giảm , áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng
  • C  thể tích khoang miệng tăng lên , áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng
  • D thể tích khoang miệng giảm , áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, ở động vật có bao nhiêu hình thức hô hấp?

  • A 4
  • B 5
  • C 3
  • D 2

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí ta chia ra 4 hình thức hô hấp:

-   Hô hấp qua bề mặt cơ thể

-    Hô hấp qua mang

-    Hô hấp qua ống khí

-     Hô hấp bằng phổi

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với trao đổi khí?

  • A Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tô hô hấp.
  • B Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v) khá lớn.
  • C Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
  • D Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ý sai là D, tỷ lệ V/S khá nhỏ nên bề mặt trao đổi khí lớn.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Loài nào sau đây hô hấp bằng phổi?

  • A Giun đất. 
  • B Chim bồ câu. 
  • C Cá chép.
  • D Châu chấu.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Loài hô hấp bằng phổi là chim bồ câu

Ở chim, hệ thống hô hấp là 1 hệ thống kép, gồm phổi và các túi khí

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Cơ quan hô hấp nào sau đây chỉ tìm thấy ở động vật hoàn toàn ở nước?

  • A Khí quản   
  • B Phổi 
  • C Bề mặt da
  • D Mang.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

close