30 bài tập Dinh dưỡng nitơ ở thực vật mức độ dễLàm bàiCâu hỏi 1 : Thực vật chỉ hấp thụ được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Hai dạng nito mà cây hấp thụ được là nitơ nitrat (NO3- ) và nitơ amôn (NH4+). Đáp án B Câu hỏi 2 : Ý nào dưới đây không phải là nguồn chính cung cấp hai dạng nitơ nitrat và nitơ amôn?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 3 : Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nitơ của cây là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Biểu hiện thiếu nito của thực vật là: sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng Đáp án B Câu hỏi 4 : Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ khí quyển có thể xảy ra?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Điều kiện sai là D. Điều kiện là kị khí Đáp án D Câu hỏi 5 : Tác hại của thừa nitơ với cây trồng
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Thừa nito thường làm các cơ quan sinh dưỡng của cây phát triển mạnh dễ gây lốp , đổ Đáp án D Câu hỏi 6 : Quá trình khử nitrat diễn ra theo sơ đồ ?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Qúa trình khử nitrat diễn ra trong mô thực vật diễn ra theo sơ đồ: Đáp án C Câu hỏi 7 : Đường hướng chuyển hoá đạm amôn quan trọng nhất trong cây là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: con đường chuyển hóa quan trọng nhất là amin hóa: axit xêtô + NH4+ → axit amin đáp án A Câu hỏi 8 : Vì sao thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng, cây lúa không thể sống được ?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng cây không thể phát triển hình thường được là do nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nitơ có vai trò quan trọng bậc nhất dối với thực vật. Nitơ là thành phần cấu trúc của : protein, axit nuclêic, diệp lục, ATP... Nitơ là thành phấn protein - enzyme, Co-enzyme, ATP... các chất điều tiết trao đổi chất trong cơ thô thực vật thông qua hoạt động xúc tác, cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của tế bào chất. Chọn D Câu hỏi 9 : vì sao trong mô thực vật diễn ra quá trình khử nitrat
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Vì trong 2 dạng nitơ cây hấp thụ từ môi trường bên ngoài có dạng NO3- là dạng oxi hoá, nhưng trong cơ thế thực vật nitơ chỉ tổn tại ở dạng khử do đó nitrat cần được khử thành amôniac đế tiếp tục đồng hoá thành axit amin, amit và protein Chọn B Câu hỏi 10 : Thực vật đã có đặc điểm thích nghi như thế nào trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH4+ đầu độc
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đế bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH3 đầu độc, thực vật đã thích nghi bằng cách hình thành amit. Đó là con đường liên kết phân tử NH3 , vào một axit amin dicacbôxilic: a.a đicacbôxilic + NH3 → Amit Sư hình thành amit có ý nghĩa sinh học quan trọng: đó là cách giải độc tốt nhất khỏi NH3 do tích lũy nhiều trong mô thực vật. Amit là nguồn dự trữ NH4+ cho các quá trình tổng hợp axit amin trong cơ thê thực vật khi cần. Chọn B Câu hỏi 11 : Tại sao cây không sử dụng được nitơ phân tử (N2) trong không khí?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: rất bền, chỉ bị phá vỡ khi có tia lửa điện ( mưa giông ) hoặc hệ enzyme nitrogenase trong vi khuẩn cố định đạm. Đáp án A Câu hỏi 12 : Để bổ sung nguồn Nitơ cho đất. con người không sử dụng biện pháp nào sau đây?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Super lân và apatit chỉ cung cấp phospho không cung cấp nitơ Đáp án B Câu hỏi 13 : Amôn hóa là quá trình
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: SGK trang 29 Câu hỏi 14 : Sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men thối là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Qúa trình lên men thối là quá trình phân giải protein nên kết quả tạo ra nước CO2 và NH3. Đáp án D Câu hỏi 15 : Quá trình phân giải yếm khí các dạng đạm dễ tiêu, làm mất nitơ trong đất được gọi là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Nitơ trong đất mất đi dưới dạng khí N2 trong điều kiện yếm khí đó là quá trình phản nitrat hóa. Đáp án B Câu hỏi 16 : quá trình cố định nitơ là :
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Qúa trình cố định nitơ là liên kết N2 và H2 thành NH3 Đáp án A Câu hỏi 17 : Xác động vật và thực vật phải trải qua quá trình biến đổi nào cây mới có thể sử dụng được nguồn nitơ?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Xác động thực vật chứa protein chúng phải trải qua quá trình lên men thối để protein → tạo NH4+→nitrat hóa để tạo NO3- Đáp án A Câu hỏi 18 : Quá trình amôn hoá xảy ra qua các bước nào sau đây?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Quá trình amôn hóa là quá trình Các axit amin nằm trong các hợp chất mùn, trong xác bã động vật, thực vật sẽ bị vi sinh vật ( Vi khuẩn amôn hóa) trong đất phân giải tạo thành NH4 + theo sơ đồ Xác chết sinh vật Đáp án B. A là quá trình khử nitrat C là quá trình nitrat hóa D không đúng. Câu hỏi 19 : Trong cây. NH4 được sử dụng để thực hiện quá trình:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: NH4 sẽ tham gia vào quá trình tổng hợp axit amin. Đáp án C Câu hỏi 20 : Hình thức quan hệ giữa vi khuẩn Rhizobium với các cây họ đậu là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Vi khuẩn nốt sần Rhizobium sống cộng sinh với cây họ đậu chúng cố định nitơ trong không khí thành đạm cung cấp cho cây , ngược lại cây cung cấp đường đơn cho hoạt động sống của chúng. Đáp án C Câu hỏi 21 : Vi khuẩn có khả năng cố định nito khí quyển thành NH4 nhờ:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Vi khuẩn cố định đạm có khả năng biến đổi nitơ không khí thành NH4+ nhờ có hệ enzyme nitrogenase Đáp án D Câu hỏi 22 : Quá trình cố định nitơ khí quyển theo con đường sinh học được tóm tắt:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Qúa trình cố định nitơ là quá trình kết hợp H2 với N2 tạo thành NH3. Đáp án C Câu hỏi 23 : Bón phân hợp lí là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Bón phân đúng cách phải đảm báo 4 đúng : ‘đúng lúc, đúng loại, đúng lượng và đúng cách. ĐÁP ÁN B Câu hỏi 24 : Để quá trình cố định nitơ khí quyển xảy ra. phải cần có điều kiện nào? 1.Các lực khử mạnh. 2. Được cấp năng lượng là ATP. 3. Có enzim nitrogenase xúc tác. 4. Thực hiện trong môi trường kị khí.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các điều kiện xảy ra quá trình cố định nitơ khí quyển gồm : được cung cấp ATP lực khử mạnh, enzyme nitrogenase , môi trường kị khí. Đáp án A Câu hỏi 25 : Phản ứng nào thuộc quá trình nitrat hoá?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 26 : Nốt sần xuất hiện ở rễ cây họ đậu do:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Nốt sần ở rễ cây họ đậu là do Vi khuẩn phân chia mạnh, cây đậu phản ứng bằng cách phân chia mau chóng tế bào rễ, tạo thành nốt sần. Đáp án A Câu hỏi 27 : Nito có vai trò điều tiết vì chúng
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Vai trò điều tiết của nito được thể hiện : N có trong thành phần của coenzyme , các enzyme có vai trò điều tiết các quá trình trao đổi chất của cơ thể. Đáp án D Câu hỏi 28 : Thực vật không thể cố định nito vì
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Thực vật không thể cố định nito vì không có enzyme nitrogenase. Chọn C Câu hỏi 29 : Quá trình gắn phân tử NH3 vào 1 axit amin dicacboxilic có ý nghĩa sinh học quan trọng là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đây là quá trình hình thành amit khi cây bị thừa NH3 để tránh cho cây bị độc bởi NH3 và amit cũng là nguồn dự trữ NH4+ cho cây. Đáp án A Câu hỏi 30 : Để cải tạo đất người ta thường trồng cây họ đậu vì
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Trong các nốt sần ở rễ cây họ đậu có các vi khuẩn sống cộng sinh, chúng có khả năng cố định nito phân tử, nên khi cải tạo đất người ta thường trồng cây họ Đậu. Đáp án C |