20 bài tập về công thức hóa học có lời giải (phần 3)

Làm bài

Câu hỏi 1 :

Công thức hóa học nào sau đây là của nguyên tố phi kim

  • A C
  • B Mg
  • C Ag
  • D Al

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng 1 trang 43 sgk hóa 8. Các nguyên tố bôi xanh là phi kim

Lời giải chi tiết:

C là nguyên tố phi kim

Mg, Ag, Al đều là nguyên tố kim loại

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Công thức hóa học đúng của: Khí clo, Dây đồng, Nhôm oxit là:

  • A Cl2; Cu; Al2O3
  • B Cl2 ; Cu2; Al3O2
  • C Cl ; Cu; Al2O3
  • D Cl; Cu ; Al3O2

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Khí clo: Cl2

Dây đồng: Cu

Nhôm oxit: Al2O3

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Cho các công thức hóa học sau: K2O3, AlCl3, Fe2O3, Ca2SO4, Ba2NO3, K3PO4

a) Hãy chọn ra các công thức hóa học đúng.

b) Hãy sửa những công thức sai lại cho đúng

Phương pháp giải:

Dựa vào hóa trị của mỗi nguyên tố, nhóm nguyên tử trong bảng 1 và 2 sgk hóa 8 trang 43

Dựa vào quy tắc hóa trị. Từ đó xác định được công thức hóa học nào đúng, sai

Lời giải chi tiết:

a) Các công thức hóa học đúng: AlCl3, Fe2O3, K3PO4.

b) Những công thức chưa đúng:

K2O3 → sửa lại: K2O

Ca2SO4 → sửa lại: CaSO4

Ba2NO3 → sửa lại: Ba(NO3)2

Câu hỏi 4 :

Công thức hóa học CuSO­4 cho ta biết ý nghĩa gì?

(Biết Cu = 64; S = 32; O = 16)

Phương pháp giải:

- Từ một công thức hóa học cho biết ý nghĩa:

+ nguyên tố nào tạo ra chất

+ số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất

+ Phân tử khối của chất

Lời giải chi tiết:

- Công thức hóa học CuSO4 cho ta biết:

- Nguyên tố Cu, S, O tạo nên chất

- Trong hợp chất có 1 Cu; 1S; 4O

- Phân tử khối: 64 +32 + 16.4 = 160 (đvC)

Câu hỏi 5 :

Hai phân tử nitơ được viết dưới dạng kí hiệu là:

  • A 2N.      
  • B 4N.      
  • C 2N2.
  • D N4.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Dựa vào bài cách viết công thức hóa học.

Lời giải chi tiết:

2 phân tử nitơ viết dưới dạng 2N2,

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Cho các nguyên tố hóa học sau: Hiđro (H); Natri (Na); Cacbon (C); Clo (Cl); Magie (Mg); Sắt (Fe); Nhôm (Al). Số nguyên tố kim loại là:

  • A 1.
  • B 2.
  • C 3.
  • D 4.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Các nguyên tố kim loại là: Natri (Na); Magie (Mg); Sắt (Fe); Nhôm (Al) => có 4 nguyên tố

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Phân tử rượu etylic C2H5OH gồm mấy nguyên tử?

  • A 10
  • B 8
  • C 9
  • D 7

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phân tử rượu etylic gồm 2 nguyên tử C, 5 + 1 = 6 nguyên tử H và 1 nguyên tử O

=> có tổng 2 + 6 + 1 = 9 nguyên tử

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Phân tử sắt (III) clorua chứa 1Fe và 3Cl. Cách viết nào sau đây biểu diễn công thức hóa học đúng?

  • A Fe1Cl3
  • B Fe1Cl3
  • C FeCl3
  • D 1Fe3Cl

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phân tử sắt (III) clorua chứa 1Fe và 3Cl. Cách viết biểu diễn công thức hóa học đúng là: FeCl3

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Công thức hóa học của khí metan, biết trong phân tử có 1C và 4H là 

  • A C4H
  • B CH4
  • C CH4 
  • D C4H

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Công thức hóa học của khí metan, biết trong phân tử có 1C và 4H là CH4

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

2 phân tử khí cacbonic (CO2) có bao nhiêu nguyên tử oxi?

  • A 2.
  • B 3.
  • C 4.
  • D 5.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Trong 1 phân tử khí cacbonic (CO2) có 2 nguyên tử oxi

=> 2 phân tử khí cacbonic (CO2) có 4 nguyên tử oxi

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Phân tử hợp chất A gồm 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử H. A nặng gấp 8,5 lần khí \({H_2}\). Xác định công thức hóa học của A.

  • A CH3.
  • B PH3.
  • C NH3.
  • D SiH3

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Bước 1: Lập công thức hóa học của A

Bước 2: Dựa vào phân tử khối của H2 => phân tử khối của A => lập phương trình tìm MX và kết luận X

Bước 3: Kết luận CTHH phù hợp.

Lời giải chi tiết:

Gọi công thức hóa học của A là: \(X{H_3}\)

\({M_A} = 8,5.{M_{{H_2}}} = 8,5.2 = 17\)(đvC)

\(\begin{array}{l}{M_A} = {M_X} + 3.{M_H}\\ \Leftrightarrow 17 = {M_X} + 3.1{\rm{ }}\end{array}\)

\( \Leftrightarrow {M_X} = 14\)(đvC)

=> X là N

=> công thức hóa học của A là: \(N{H_3}\)

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Chọn đáp án sai

  • A CO là phân tử gồm nguyên tố C và nguyên tố O.
  • B Ca là công thức hóa học của canxi.
  • C Al2Ocó 2 nguyên tử nhôm và 2 nguyên tử oxi trong phân tử.
  • D Fe3O4 gồm 3 nguyên tử Fe và 4 nguyên tử O

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án sai là: Al2O3 có 2 nguyên tử nhôm và 2 nguyên tử oxi trong phân tử.

=> sửa lại: Al2O3 có 2 nguyên tử nhôm và 3 nguyên tử oxi trong phân tử.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Các cách viết sau đây chỉ những ý gì: 3 Fe,  2 N,  3 Ag,  4 N2?

Phương pháp giải:

Ghi nhớ kí hiệu hóa học của các nguyên tố trong bảng 1 sgk hóa 8 – trang 52

Lời giải chi tiết:

3Fe : 3 nguyên tử sắt

2 N : chỉ 2 nguyên tử nitơ

3 Ag: chỉ 3 nguyên tử bạc

4 N2 : chỉ 4 phân tử nitơ

Câu hỏi 14 :

Công thức hóa học của hợp chất gồm 2 nguyên tố: Na ( I) và nhóm PO4 (III) là:

  • A Na3PO4                               
  • B NaPO4                               
  • C Na2PO4                              
  • D  Na(PO4)3

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Phương pháp

Quy tắc hóa trị

Lời giải chi tiết:

 

Hướng dẫn giải:

Công thức hóa học của hợp chất gồm 2 nguyên tố: Na ( I) và nhóm PO4 (III) là: Nax(PO4)y

Ta có I.x = III. y → x : y = 3: 1→ x = 3 và y =1

→ hợp chất là Na3PO4

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là:

  • A 1.
  • B 2.
  • C 3.
  • D 4.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Từ phương trình: \({M_{A{l_x}{{(N{O_3})}_3}}} = 213 \Rightarrow {x_{{M_{Al}}}} + ({M_N} + 3{M_O}).3 = 213\)→ Từ đây giải ra được x =?

Lời giải chi tiết:

Theo bài ta có phương trình:

\(\begin{array}{l}{M_{A{l_x}{{(N{O_3})}_3}}} = 213\\ \Rightarrow x.27 + (14 + 3.16).3 = 213\\ \Rightarrow 27x + 62.3 = 213\\ \Rightarrow 27x + 186 = 213\\ \Rightarrow 27x = 27\\ \Rightarrow x = \frac{{27}}{{27}}\\ \Rightarrow x = 1\end{array}\)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4  có công thức là M3(PO4)2. PTK = 262. M có tên gọi và kí hiệu hóa học là:

  • A Natri; Na. 
  • B Canxi; Ca.
  • C Sắt; Fe. 
  • D Magie; Mg.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lập phương trình: \({M_{{M_3}{{(P{O_4})}_2}}} = 262 \Rightarrow 3{M_X} + ({M_P} + 4.{M_O}).2 = 262 \Rightarrow {M_X} = ?\)

Dựa vào bảng 1 sgk trang 42 tra được tên gọi và kí hiệu hóa học tương ứng của X

Lời giải chi tiết:

Phân tử khối của hợp chất là 262 nên ta có phương trình

\(\begin{array}{l}{M_{{M_3}{{(P{O_4})}_2}}} = 262\\ \Rightarrow 3 \times {M_M} + (31 + 4 \times 16) \times 2 = 262\\ \Rightarrow 3 \times {M_M} + 190 = 262\\ \Rightarrow 3 \times {M_M} = 262 - 190\\ \Rightarrow 3 \times {M_M} = 72\\ \Rightarrow {M_M} = \frac{{72}}{3}\\ \Rightarrow {M_M} = 24\,(dvC)\end{array}\)

Vậy M là Magie có kí hiệu hóa học là Mg

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần. Nguyên tử khối và kí hiệu hóa học của X là:

  • A 31 đvC; P. 
  • B 24 đvC; Mg.
  • C 23 đvC; Na. 
  • D 14 đvC, N.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Bước 1: Đặt công thức có dạng: X2O

Bước 2: Lập phương trình: \({M_{{X_2}O}} = 31 \times {M_{{H_2}}}\)→ Từ đây giải ra được MX = ?

Bước 3: Dựa vào bảng 1 sgk trang 42 tra được tên gọi và kí hiệu hóa học tương ứng của X

Lời giải chi tiết:

Phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi nên đặt công thức có dạng: X2O

Phân tử khối của hợp chất nặng gấp 31 lần phân tử H2 nên ta có phương trình:

\({M_{{X_2}O}} = 31 \times {M_{{H_2}}} = 31 \times 2 = 62\) (đvC)

→ 2MX + 16 = 62

→ 2MX = 62 – 16

→ 2MX = 46

→ MX = 46/2

→ MX = 23 (đvC)

→ X là nguyên tố natri có kí hiệu hóa học là Na.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Hợp chất của nguyên tố X hóa trị II với oxi, có phân tử khối nặng gấp 1,75 lần khí oxi. Xác định công thức hóa học của hợp chất đó

  • A MgO
  • B CuO
  • C CaO
  • D FeO

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Bước 1: Từ hóa trị đã cho đầu bài => Tìm công thức hóa học phù hợp với quy tắc hóa trị

Bước 2: Dựa vào phân tử khối => viết phương trình và tìm nguyên tố còn lại

Bước 3: Kết luận CTHH phù hợp

Lời giải chi tiết:

Gọi công thức hóa học của hợp chất cần tìm là: \({\mathop {{\rm{ }}X}\limits^{II} _a}{\mathop {{\rm{ }}O}\limits^{II} _b}\)

Theo quy tắc hóa trị ta có: \(II.a = II.b\) \( \Leftrightarrow a = b = 1\)

Công thức hóa học của hợp chất có dạng: XO

\({M_A} = 1,75.{M_{{O_2}}} = 1,75.32 = 56\) (đvC)

\(\begin{array}{l}{M_A} = {M_X} + {M_O}\\ \Leftrightarrow 56 = {M_X} + 16\end{array}\)

\( \Leftrightarrow {M_X} = 40\)(đvC) =>  X là Ca

=> công thức hóa học của A là: CaO

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Hợp chất A phân tử gồm 1 nguyên tử X và 2 nguyên tử O, phân tử A nặng gấp 22 lần khí \({H_2}\). Công thức hóa học của A là

  • A SO2.
  • B CO2.  
  • C SiO2.
  • D SnO2.  

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Bước 1: Lập công thức hóa học của A

Bước 2: Dựa vào phân tử khối của H2 => phân tử khối của A => lập phương trình tìm MX và kết luận X

Bước 3: Kết luận CTHH phù hợp.

Lời giải chi tiết:

Gọi công thức hóa học của A là: \(X{O_2}\)

\({M_A} = 22.{M_{{H_2}}} = 22.2 = 44\)(đvC)

\(\begin{array}{l}{M_A} = {M_X} + 2.{M_O}\\ \Leftrightarrow 44 = {M_X} + 2.16\end{array}\)

\( \Leftrightarrow {M_X} = 12\)(đvC) => X là C

=>  công thức hóa học của A là: \(C{O_2}\)

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH của A

  • A CuSO4.
  • B FeSO4.
  • C MgSO4.
  • D CaSO4.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Bước 1: Lập công thức hóa học của A

Bước 2: Dựa vào phân tử khối của O2 => nguyên tử khối của X

Bước 3: Kết luận CTHH phù hợp.

Lời giải chi tiết:

Gọi công thức hóa học của A là: XSO4

Phân tử khí oxi có \({M_{{O_2}}} = 16.2 = 32\) đvC

\( \Rightarrow {M_X} = \frac{5}{4}.32 = 40\) => X là nguyên tố Ca

=> Công thức hóa học của hợp chất A là: CaSO4

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

close