20 bài tập cơ bản về Thứ tự thực hiện các phép tínhLàm bàiCâu hỏi 1 : Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức không có dấu ngoặc
Đáp án: C Phương pháp giải: Dựa vào quy tắc thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc Lời giải chi tiết: Thứ tự đúng là : Lũy thừa\( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ Chọn C. Câu hỏi 2 : Điền vào ô vuông dấu thích hợp ở phép tính
Đáp án: B Phương pháp giải: Dựa vào quy tắc thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện trong ngoặc tròn trước sau đó đến ngoặc vuông. Lời giải chi tiết: Do đó ta điền dấu trừ vào ô vuông để có \(120 - 20 = 100\) Chọn B. Câu hỏi 3 : Kết quả của phép tính \({5.2^3} + {5.3^2} - 6.7\) bằng:
Đáp án: A Phương pháp giải: - Tính giá trị các lũy thừa trước. - Biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết: Ta có: \({5.2^3} + {5.3^2} - 6.7 = 5.8 + 5.9 - 42 = 40 + 45 - 42 = 85 - 42 = 43\) Vậy giá trị biểu thức là \(43\). Chọn A. Câu hỏi 4 : Thứ tự thực hiện các phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức không có dấu ngoặc?
Đáp án: C Phương pháp giải: Sử dụng thứ tự phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc. Lời giải chi tiết: Đối với biểu thức không có dấu ngoặc thì thứ tự thực hiện phép tính là: Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ. Chọn C. Câu hỏi 5 : Thứ tự thực hiện các phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức có dấu ngoặc?
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng thứ tự phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc. Lời giải chi tiết: Đối với biểu thức có dấu ngoặc thì thứ tự thực hiện phép tính là : \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\) Chọn B. Câu hỏi 6 : Hãy chọn biểu thức sử dụng đúng thứ tự các dấu ngoặc:
Đáp án: A Phương pháp giải: Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức có ngoặc là: \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\). Lời giải chi tiết: Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức có ngoặc là: \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\). \( \Rightarrow \) Thứ tự viết đúng dấu ngoặc là: \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\). Do đó đáp án đúng là \(100:\left\{ {2.\left[ {30 - \left( {12 + 7} \right)} \right]} \right\}.\) Chọn A. Câu hỏi 7 : Thực hiện phép tính \({4.5^2} - {6.3^2}\):
Đáp án: C Phương pháp giải: Thực hiện phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc. Lời giải chi tiết: Thực hiện phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc ta có: \({4.5^2} - {6.3^2} = 4.25 - 6.9\)\( = 100 - 54 = 46\) Chọn C. Câu hỏi 8 : Phép toán \({6^2}:4.3 + {2.5^2}\) có kết quả là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa rồi đến nhân chia cuối cùng là cộng trừ. Lời giải chi tiết: \({6^2}:4.3 + {2.5^2} = 36:4.3 + 2.25 = 9.3 + 50 = 27 + 50 = 77\) Chọn A. Câu hỏi 9 : Kết quả của biểu thức \(100 - \left[ {60 - {{\left( {9 - 2} \right)}^2}} \right]{.3^2}\) là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Thực hiện phép tính ngoặc tròn trước sau đó đến ngoặc vuông rồi đến lũy thừa sau cùng là nhân chia cộng trừ. Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,100 - \left[ {60 - {{\left( {9 - 2} \right)}^2}} \right]{.3^2}\\ = 100 - \left( {60 - {7^2}} \right){.3^2}\\ = 100 - \left( {60 - 49} \right){.3^2}\\ = 100 - {11.3^2}\\= 100 - 11.9\\ = 100 - 99 = 1.\end{array}\) Chọn C . Câu hỏi 10 : Thực hiện phép tính: a)\(2345.8765.\left( {330 - {{165.2}^3}:{2^2}} \right):2005\) b) \(\left\{ {\left[ {\left( {10 - 2.3} \right).5} \right] + 2 - 2.6} \right\}:2 + {\left( {4.5} \right)^2}\) c) \(42.98 - \{ 50.[(18 - {2^3}):2 + {3^2}]\} \)
Đáp án: A Phương pháp giải: Sử dụng công thức nhân, chia lũy thừa cùng cơ số và quy tắc thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức: +) Không có dấu ngoặc: lũy thừa \( \to \) nhân và chia \( \to \) cộng và trừ +) Có dấu ngoặc: \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\) Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}{\rm{a)}}2345.8765.\left( {330 - {{165.2}^3}:{2^2}} \right):2005\\= 2345.8765.\left( {330 - 165.2} \right):2005\\= 2345.8765.(330 - 330):2005\\= 2345.8765.0:2005\\= 0:2005\\= 0\end{array}\) \(\begin{array}{l}{\rm{b)}}\left\{ {\left[ {\left( {10 - 2.3} \right).5} \right] + 2 - 2.6} \right\}:2 + {\left( {4.5} \right)^2}\\= \left\{ {\left[ {\left( {10 - 6} \right).5} \right] + 2 - 12} \right\}:2 + {\left( {20} \right)^2}\\ = \left[ {\left( {4.5} \right) + 2 - 12} \right]:2 + 400\\= \left( {20 + 2 - 12} \right):2 + 400\\= 10:2 + 400\\= 5 + 400\\= 405\end{array}\) \(\begin{array}{l}{\rm{c)}}42.98 - \{ 50.[(18 - {2^3}):2 + {3^2}]\} \\= 42.98 - \{ 50.[(18 - 8):2 + 9]\} \\= 42.98 - 50.\left( {10:2 + 9} \right)\\= 42.98 - 50.14\\= 42.(100 - 2) - 50.14\\= 42.2.50 - 42.2 - 50.14\\= 50.(84 - 14) - 84\\= 50.70 - 84\\= 3500 - 84 = 3416\end{array}\)
Chọn A.
Câu hỏi 11 : Thực hiện phép tính: a) \(500 - \left\{ {5\left[ {409 - {{\left( {{2^3}.3 - 21} \right)}^2}} \right] + {{10}^3}} \right\}:15\) b) \(28.231 + 69.28 + 72.231 + 69.72\)
Đáp án: A Phương pháp giải: Sử dụng quy tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số và quy tắc thứ tự thực hiện phép tính để tính giá trị của biểu thức. Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l} \(\begin{array}{l}{\rm{b)}}\,28.231 + 69.28 + 72.231 + 69.72\\= \left( {28.231 + 69.28} \right) + \left( {72.231 + 69.72} \right)\\= 28.\left( {231 + 69} \right) + 72.\left( {231 + 69} \right)\\= 28.300 + 72.300\\= 300.\left( {28 + 72} \right)\\= 300.100\\= 30000\\\\\\\\\\\end{array}\) Chọn A. Câu hỏi 12 : Phép toán \({6^2}:4.3 + {2.5^2}\) có kết quả là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa rồi đến nhân chia cuối cùng là cộng trừ. Lời giải chi tiết: \({6^2}:4.3 + {2.5^2} = 36:4.3 + 2.25 = 9.3 + 50 = 27 + 50 = 77\). Chọn A. Câu hỏi 13 : Tính bằng cách hợp lí (nếu có thể) : \(\begin{array}{*{20}{l}}{A = \left( {6888:56-{{11}^2}} \right).152 + 13.72 + 13.28}\\{B = \left[ {5082:\left( {{{17}^{29}}:{{17}^{27}}-{{16}^2}} \right) + 13.12} \right]:31 + {9^2}}\end{array}\)
Đáp án: A Phương pháp giải: Sử dụng quy tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số và quy tắc thứ tự thực hiện phép tính để tính giá trị của biểu thức. Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}A = \left( {6888:56-{{11}^2}} \right).152 + 13.72 + 13.28\\\,\,\,\,\,\, = \left( {6888:56 - 121} \right).152 + 13.72 + 13.28\\\,\,\,\,\,\, = \left( {123 - 121} \right).152 + 13.72 + 13.28\\\,\,\,\,\,\, = 2.152 + 13.\left( {72 + 28} \right)\\\,\,\,\,\,\, = 2.152 + 13.100\\\,\,\,\,\,\, = 304 + 1300\\\,\,\,\,\,\, = 1604\\\\\\\end{array}\) \(\begin{array}{l}B = \left[ {5082:\left( {{{17}^{29}}:{{17}^{27}}-{{16}^2}} \right) + 13.12} \right]:31 + {9^2}\\\,\,\,\,\, = \left[ {5082:\left( {{{17}^{29 - 27}}-{{16}^2}} \right) + 13.12} \right]:31 + {9^2}\\\,\,\,\,\, = \left[ {5082:\left( {{{17}^2}-{{16}^2}} \right) + 13.12} \right]:31 + {9^2}\\\,\,\,\,\, = \left[ {5082:\left( {289 - 256} \right) + 13.12} \right]:31 + {9^2}\\\,\,\,\,\, = \left( {5082:33 + 13.12} \right):31 + {9^2}\\\,\,\,\,\, = \left( {154 + 156} \right):31 + {9^2}\\\,\,\,\,\, = 310:31 + 81\\\,\,\,\,\, = 10 + 81 = 91.\end{array}\) Chọn A Câu hỏi 14 : Thực hiện phép tính sau: \(\eqalign{ & a,170 - 24:3 \cr & b,{4^8}:{2^6} - 3 \cr} \) \(\eqalign{& c,{15.2^3} + {4.3^2} - 4.3 \cr & d,99.6 + 18.198 \cr} \)
Đáp án: B Phương pháp giải: - Áp dụng kiến thức các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, và thứ tự thực hiện phép toán: nhân chia trước, cộng trừ sau. - Sử dụng các phép tính về lũy thừa: \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}};\,\,{a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\,\,\,\left( {m \ge n} \right);\,\,\,{\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}}.\) Lời giải chi tiết: \(\eqalign{& a,170 - 24:3 \cr & = 170 - 8 = 162 \cr & b,{4^8}:{2^6} - 3 \cr & = {({2^2})^8}:{2^6} - 3 \cr & = {2^{16}}:{2^6} - 3 \cr & = {2^{10}} - 3 \cr & = 1024 - 3 = 1021 \cr} \) \(\eqalign{& c,{15.2^3} + {4.3^2} - 4.3 \cr & = 15.8 + 4.3.3 - 4.3 \cr & = 120 + 4.3(3 - 1) \cr & = 12.10 + 12.2 \cr & = 12(10 + 2) \cr & = 12.12 \cr & = 144 \cr} \) \(\eqalign{& d,99.6 + 18.198 \cr & = 99.6 + 3.6.99.2 \cr & = 99.6.(1 + 3.2) \cr & = 99.6.7 = 4158 \cr} \) Câu hỏi 15 : Thực hiện các phép tính hợp lí (nếu có thể): a) \(-567-\left( -113 \right)+\left( -69 \right)-\left( 113-567 \right)\) b) \(15.\left( 17-111 \right)-17.\left( 222+15 \right)\) Phương pháp giải: a) Sử dụng quy tắc dấu ngoặc, quy tắc trừ hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, cộng với số đối để tính giá trị của biểu thức. b) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng; tính chất giao hoán, tính chất kết hợp để tính giá trị của biểu thức. Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l} \(\begin{array}{l} Câu hỏi 16 : Kết quả của phép tính \({2^4} - 50:25 + 13.7\)?
Đáp án: C Phương pháp giải: Đối với biểu thức không có dấu ngoặc thì thứ tự thực hiện phép tính là: Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ. Lời giải chi tiết: \({2^4} - 50:25 + 13.7\)\( = 16 - 50:25 + 13.7\)\( = 16 - 2 + 91 = 105\) Chọn C. Câu hỏi 17 : Giá trị của biểu thức \(2.\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\) bằng?
Đáp án: D Phương pháp giải: Đối với biểu thức có dấu ngoặc thì thứ tự thực hiện phép tính là : \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\). Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,2.\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\\ = 2.\left[ {\left( {195 + 5} \right):8 + 195} \right] - 400\\ = 2.\left[ {200:8 + 195} \right] - 400\\ = 2.\left[ {25 + 195} \right] - 400\\ = 2.220 - 400\\ = 440 - 400\\ = 40\end{array}\) Chọn D. Câu hỏi 18 : Thực hiện phép tính: Câu 1: \(142 - \left[ {50 - \left( {{2^3}.10 - {2^3}.5} \right)} \right]\)
Đáp án: A Phương pháp giải: Thực hiện phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc và biểu thức không có dấu ngoặc. Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}142 - \left[ {50 - \left( {{2^3}.10 - {2^3}.5} \right)} \right]\\ = 142 - \left[ {50 - \left( {8.10 - 8.5} \right)} \right]\\ = 142 - \left[ {50 - \left( {80 - 40} \right)} \right]\\ = 142 - \left[ {50 - 40} \right]\\ = 142 - 10\\ = 132\end{array}\) Chọn A. Câu 2: \(500 - \left\{ {5.\left[ {409 - {{\left( {{2^3}.3 - 21} \right)}^2}} \right] - 1724} \right\}\)
Đáp án: C Phương pháp giải: Thực hiện phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc và biểu thức không có dấu ngoặc. Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}500 - \left\{ {5.\left[ {409 - {{\left( {{2^3}.3 - 21} \right)}^2}} \right] - 1724} \right\}\\ = 500 - \left\{ {5.\left[ {409 - {{\left( {8.3 - 21} \right)}^2}} \right] - 1724} \right\}\\ = 500 - \left\{ {5.\left[ {409 - {{\left( {24 - 21} \right)}^2}} \right] - 1724} \right\}\\ = 500 - \left\{ {5.\left[ {409 - {3^2}} \right] - 1724} \right\}\\ = 500 - \left\{ {5.\left[ {409 - 9} \right] - 1724} \right\}\\ = 500 - \left\{ {5.400 - 1724} \right\}\\ = 500 - \left\{ {2000 - 1724} \right\}\\ = 500 - 276\\ = 224\end{array}\) Chọn C. Câu hỏi 19 : Thực hiện phép tính \({2.5^2} + 3:{71^0} - 54:{3^3}\) cho ta kết quả là?
Đáp án: A Phương pháp giải: Thực hiện phép tính theo thứ tự đối với biểu thức không có dấu ngoặc. Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}{2.5^2} + 3:{71^0} - 54:{3^3}\\ = 2.25 + 3:1 - 54:27\\ = 50 + 3 - 2\\ = 51\end{array}\) Chọn A. Câu hỏi 20 : Kết quả của phép tính \(\)\(12:\left\{ {400:\left[ {500 - \left( {125 + 25.7} \right)} \right]} \right\}\) là?
Đáp án: B Phương pháp giải: Thực hiện phép tính theo thứ tự đối với biểu thức có dấu ngoặc. Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}12:\left\{ {400:\left[ {500 - \left( {125 + 25.7} \right)} \right]} \right\}\\ = 12:\left\{ {400:\left[ {500 - \left( {125 + 175} \right)} \right]} \right\}\\ = 12:\left\{ {400:\left[ {500 - 300} \right]} \right\}\\ = 12:\left\{ {400:200} \right\}\\ = 12:2\\ = 6\end{array}\) Chọn B.
|