15 câu hỏi lý thuyết về phản ứng hữu cơ có lời giảiLàm bàiCâu hỏi 1 : Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án : A Câu hỏi 2 : Phản ứng nào sau đây là phản ứng tách ?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án: B Câu hỏi 3 : Phản ứng nào sau đây thuộc phản ứng cộng?
Đáp án: B Phương pháp giải: Dựa vào khái niệm về phản ứng cộng: Phản ứng cộng là phản ứng trong đó phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp với phân tử khác tạo thành hợp chất mới. Lời giải chi tiết: A là phản ứng thế B là phản ứng cộng C, D là phản ứng tách Đáp án B Câu hỏi 4 : Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế: (coi như điều kiện phản ứng có đủ)
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của nguyên tố này ở dạng đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất. Đáp án A Câu hỏi 5 : Phản ứng \(2C{H_3}OH \to C{H_3}OC{H_3} + {H_2}O\) thuộc loại phản ứng gì ?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lý thuyết về phản ứng hữu cơ Lời giải chi tiết: Một hoặc một nhóm nguyên tử ở phân tử hữu cơ bị thế bởi một hoặc một nhóm nguyên tử khác Đáp án A Câu hỏi 6 : Phản ứng \(C{H_3}COOH + CH \equiv CH \to C{H_3}COO - CH = C{H_2}\) thuộc loại phản ứng gì ?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lý thuyết về phản ứng hữu cơ Lời giải chi tiết: Phân tử chất này cộng với phân tử chất kia tạo thành chất mới ⟹ phản ứng cộng Đáp án B Câu hỏi 7 : Phản ứng \(CH \equiv CH + 2AgN{O_3} + 2N{H_3} \to Ag - C \equiv C - Ag + 2N{H_4}N{O_3}\) thuộc loại phản ứng gì ?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lý thuyết về phản ứng hữu cơ Lời giải chi tiết: Một hoặc một nhóm nguyên tử ở phân tử hữu cơ bị thế bởi một hoặc một nhóm nguyên tử khác Đáp án A Câu hỏi 8 : Phản ứng sau thuộc loại phản ứng gì ?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lý thuyết về phản ứng hữu cơ Lời giải chi tiết: Ta thấy một vài nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử ⟹ phản ứng tách. Đáp án C Câu hỏi 9 : Cho các phản ứng sau: (1) CH≡CH + 2H2 → CH3-CH3 (2) C2H5-Cl + NaOH \(\xrightarrow{{nuoc}}\) C2H5OH + NaCl (3) C2H5-Cl + NaOH \(\xrightarrow{{ancol}}\) CH2=CH2 + NaCl + H2O (4) H2C=O + HC≡N → HO-CH2-C≡N Số phản ứng thuộc loại phản ứng tách là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lý thuyết về phản ứng hữu cơ Lời giải chi tiết: (1) Phản ứng cộng (2) Phản ứng thế (3) Phản ứng tách (4) Phản ứng cộng → có 1 phản ứng tách Đáp án A Câu hỏi 10 : Cho phương trình hoá học của các phản ứng : a) C2H6 + Br2 \(\xrightarrow[{}]{{as}}\) C2H5Br2 + HBr b) C2H4 + Br2 → C2H4Br2 c) C2H5OH + HBr \(\xrightarrow[{}]{{{t^0},xt}}\) C2H5Br + H2O d) C6H14 \(\xrightarrow[{}]{{{t^0},xt}}\) C3H6 + C3H8 e) C6H12 + H2 \(\xrightarrow[{}]{{{t^0},xt}}\) C6H14 g) C6H14 \(\xrightarrow[{}]{{{t^0},xt}}\) C2H6 + C4H8 Câu 1: Các phản ứng thuộc loại phản ứng thế là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các phản ứng thế là: a) C2H6 + Br2 \(\xrightarrow[{}]{{as}}\) C2H5Br2 + HBr c) C2H5OH + HBr \(\xrightarrow[{}]{{{t^0},xt}}\) C2H5Br + H2O Đáp án B Câu 2: Các phản ứng thuộc loại phản ứng cộng là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các phản ứng cộng là: b) C2H4 + Br2 → C2H4Br2 e) C6H12 + H2 \(\xrightarrow[{}]{{{t^0},xt}}\) C6H14 Đáp án D Câu 3: Các phản ứng thuộc loại phản ứng tách là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các phản ứng tách là: d) C6H14 \(\xrightarrow[{}]{{{t^0},xt}}\) C3H6 + C3H8 g) C6H14 \(\xrightarrow[{}]{{{t^0},xt}}\) C2H6 + C4H8 Đáp án A Câu hỏi 11 : Cho các phản ứng sau: (1) CH≡CH + H2 \(\xrightarrow{{P{\text{d}}/PbC{O_3},{t^o}}}\) CH2=CH2 (2) CH2=CH2 + H2O \(\xrightarrow{{{H^ + },{t^o}}}\) CH3-CH2-OH (3) CH3-CH2-OH + HBr \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}}}\) CH3-CH2-Br + H2O (4) 3 CH≡CH \(\xrightarrow{{C,{{600}^o}C}}\) C6H6 (5) C6H6 + Br2 \(\xrightarrow{{F{\text{e}}}}\) C6H5-Br + HBr Số phản ứng thuộc loại phản ứng cộng là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lý thuyết về phản ứng hữu cơ Lời giải chi tiết: (1) phản ứng cộng (2) phản ứng cộng (3) phản ứng thế (4) phản ứng cộng (5) phản ứng thế → 3 phản ứng cộng Đáp án C Câu hỏi 12 : Cho các phản ứng sau: a) CH2=CH2 + H2O → CH3CH2OH b) CH4 + 2Cl2 → CH2Cl2 + 2HCl c) C2H5OH → CH2=CH2 + H2O d) C6H6 + 3Cl2 → C6H6Cl6 e) C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Lý thuyết về phản ứng hữu cơ a) phản ứng cộng b) phản ứng thế c) phản ứng tách d) phản ứng cộng e) phản ứng thế → 2 phản ứng Đáp án A Câu hỏi 13 : Kết luận nào sau đây là đúng?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lý thuyết về phản ứng hữu cơ Lời giải chi tiết: Sai vì phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra rất chậm Đúng Sai phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra rất chậm và theo nhiều hướng khác nhau. Sai vì phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra rất chậm Đáp án B Câu hỏi 14 : Phản ứng nào sau đây thuộc phản ứng tách?
Đáp án: C Phương pháp giải: Khái niệm phản ứng tách: Phản ứng tách là phản ứng trong đó hai hay nhiều nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử hợp chất hữu cơ. Lời giải chi tiết: A là phản ứng thế B là phản ứng cộng D là phản ứng thế Đáp án C Câu hỏi 15 : Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là
Đáp án: B Phương pháp giải: + Các hợp chất hữu cơ kém bền với nhiệt, dễ cháy + Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau, tạo ra hỗn hợp nhiều sản phẩm. Lời giải chi tiết: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định. Đáp án B |