Đề số 2 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Đề số 2 - Đề kiểm tra giữa kì I - Hóa học 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Đề bài

Câu 1: Ion A3+ có phân lớp electron ngoài cùng là 3d2. Cấu hình electron của nguyên tử A là:

A. [Ar]3d5

B. [Ar]3d34s2

C. [Ar]3d44s2

D. [Ar]4s23d3

Câu 2: Tổng số các hạt proton, notron và electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 82, biết số hạt notron lớn hơn số hạt proton là 4. Nguyên tố X thuộc loại

A. Nguyên tố s

B. Nguyên tố d

C. Nguyên tố p

D. Nguyên tố f

Câu 3: Cho các phát biểu sau:

(1) Bảng tuần hoàn có 16 cột gồm : 8 nhóm A và nhóm B

(2) Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng ta có cùng số lớp electron được sắp xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần

(3) Chu kì thường bắt đầu là một kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm (trừ chu kì I và chu kì 7 chưa hoàn thành)

(4) Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố A có số electron như nhau

(5) Các nguyên tố có số electron hóa trị trong nguyên tử như nhau, được xếp vào một nhóm.

Số phát biểu sai là:

A. 3

B. 5

C. 2

D. 4

Câu 4: Tổng số hạt proton, notron, electron trong ion X3- là 53. Tỉ số giữa notron và electron trong ion trên là 18 : 19. Số khối của X là:

A. 36

B. 35

C. 37

D. 34

Câu 5: Clo có 2 đồng vị (35Cl, 37Cl) và oxi có 3 đồng vị (16O, 17O, 18O) thì số phân tử Cl2O tối đa được tạo thành là:

A. 3

B. 6

C. 12

D. 9

Câu 6: Trong phân tử M2X có tổng số hạt cơ bản (p,n,e) là 164; số hạt không mang điện là 56. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 7. Tổng số hạt trong nguyên tử M nhiều hơn trong X là 10. Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử X là:

A. 8

B. 12

C. 6

D. 10

Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 11,7 gam một kim loại nhóm IA vào 50 gam nước thu được dung dịch X và 3,36 lít khí (đktc). Nồng độ phần trăm của dung dịch X là:

A. 27,45%

B. 27,36%

C. 27,23%

D. 27,22%

Câu 8: Nguyên tử X có phân lớp ngoài cùng là 3p4. Phát biểu sai khi nói về X là:

A. Hạt nhân nguyên tử X có 16 proton

B. Trong bảng tuần hoàn X thuộc chu kì 3

C. Trong abnrg tuần hoàn X thuộc nhóm IVA

D. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 6e

Câu 9: Trong nguyên tử, lớp L và M có số electron tối đa lần lượt là:

A. 2,8

B. 8,32

C. 8,18

D. 18,8

Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố R có kí hiệu sau: 3919R. Vậy R có đặc điểm:

A. R là một nguyên tố mở đầu chu kì 3

B. R thuộc chu kì 4, nhóm IA, có 19 notron trong hạt nhân

C. R là một kim loại kiềm

D. R có tổng số electron trên lớp L và N là 8

Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng electron trên lớp M là 13. Số nguyên tố X thỏa mãn điều kiện trên là:

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 12: Cho các phát biểu sau:

(1) Nguyên tử của nguyên tố kim loại có phân lớp ngoài cùng là ns1 hoặc ns2

(2)Nguyên tử của nguyên tố phi kim đều có electron cuối cùng thuộc phân lớp p

(3) Nguyên tử của nguyên tố khí hiếm đều có lớp electron ngoài cùng là ns2np6

(4) Nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là 4s2 thì có số hiệu nguyên tử là 20.

Số phát biểu đúng là:

A. 3

B. 1

C. 0

D.2

Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp s là 5e. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

A. Chu kì 3, nhóm IA

B. Chu kì 4, nhóm IIIA

C. Chu kì 5, nhóm IIA

D. Chu kì 3, nhóm IVA

Câu 14: Nito trong tự nhiên là hỗn hợp của 2 đồng vị 147N (99,63%) và 157N (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nito là:

A. 14,00

B. 14,01

C. 14,05

D. 14,02

Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp p là 8. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện ít hơn tổng hạt mang điện của X là 4. X, Y lần lượt là các nguyên tố:

A. Si (Z = 14) và Ar (Z = 18)

B. Si (Z = 14) và Mg (Z = 12)

C. Mg (Z = 12) và Ne (Z = 10)

D. Si (Z = 14) và S (Z = 16)

Câu 16: Ion X3+ và ion Y2- đều có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn là:

A. X ở ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA và Y ở ô 8, chu kì 2, nhóm VI A

B. X ở ô 7, chu kì 2, nhóm III A và Y ở ô 12, chu kì 3, nhóm VIII A

C. X ở ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA  và Y ở ô 8, chu kì 2 nhóm IV A

D. X ở ô 7, chu kì 2, nhóm VA và Y ở ô 12, chu kì 3, nhóm IIA

Câu 17: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Số electron ở phân mức năng lượng cao nhất của R là:

A. 7

B. 3

C. 5

D. 1

Câu 18: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng kim loại có khối lượng mol nhỏ nhất trong hỗn hợp trên là:

A. 76,05%

B. 52,1%

C. 47,9%

D. 23,95%

Câu 19: Nguyên tố Gali có 2 đồng vị. Đồng vị 1 có số hạt mang điện là 62 và có số hạt không mang điện chiếm 38% tổng số hạt (p,n,e). Số notron của đồng vị II nhiều hơn số notron của đồng vị I là 2 hạt. Khối lượng nguyên tử trung bình của Ga là 69,8u. Thành phần phần trăm số nguyên tử của đồng vị I va II lần lượt là:

A. 40% và 60%

B. 30% và 70%

C. 60% và 40%

D. 70% và 30%

Câu 20: Cho các phát biểu sau:

(1) Nguyên tử nào cũng được cấu thành từ các hạt cơ bản: proton, notron, electron

(2) Trong nguyên tử, số proton trong hạt nhân bằng số electron ngoài lớp vỏ và bằng điện tích hạt nhân

(3) Nguyên tử khối coi như bằng số khối (khi không cần độ chính xác cao)

(4) Chỉ hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton

(5) Chỉ hạt nhân nguyên tử O168 mới có tỉ lệ giữa số p và n là 1 : 1

Số phát biểu luôn đúng là:

A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

Câu 21: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số hiệu nguyên tử của X là:

A. 13

B. 12

C. 11

D. 14

Câu 22: Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIA. Vậy tổng số electron trên lớp M của X là:

A. 8

B. 18

C. 7

D. 10

Câu 23: Phân tử X2Y có tổng số electron là 23. Biết nguyên tố X và nguyên tố Y ở hai nhóm A kế tiếp nhau trong cùng 1 chu kì. Nhận xét nào sau đây không đúng:

A. X, Y đều là nguyên tố p

B. Phân tử X2Y có tên gọi là dinito oxit

C. Điện tích hạt nhân nguyên tử X là 128,1 . 10-20 (C)

D. Y có 5 electron hóa trị

Câu 24: Ở điều kiện thường, kim loại X có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích của các khe trống chỉ chiếm 32% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của X là 7,2g/cm3, bán kính nguyên tử X là 0,1249 nm. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử X có dạng hình cầu. Biết Avogadro = 6,022.1023. X là:

A. Cr

B. Fe

C. Au

D. Cu

Câu 25: X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm A, ở hai chu kì kế tiếp nhau. Tổng số proton trong hai hạt nhân của hai nguyên tử là 22. Số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là:

A. 15 và 7

B. 10 và 12

C. 13 và 9

D. 6 và 16

Câu 26: Oxi có các đồng vị 168O (99,757%) ; 178O (0,039%) ; 188O (0,204%). Khi có 612 nguyên tử 188O thì có:

A. 199271 nguyên tử 168O

B. 298271 nguyên tử 168O

C. 171 nguyên tử 178O

D. 117 nguyên tử 178O

Câu 27: Hòa tan hết 12,34 gam hỗn hợp kim loại X gồm 2 kim loại thuộc nhóm IA và IIA tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 lãng thu được 4,48 lít H2 mà m gam hỗn hợp muối. Gía trị của m là

A. 30,5

B. 45

C. 31,54

D. 28,14

Câu 28: Cho các nguyên tử có số hiệu tương ứng : X (Z = 11); Y (Z = 4); T (Z = 24); A (Z = 2); R (Z = 16); Q (Z = 5). Số các nguyên tử kim loại là

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 29: Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 lần lượt là

A. 18 và 8

B. 8 và 32

C. 8 và 18

D 8 và 8

Câu 30: Trong tự nhiên Br có 2 đồng vị là 79Br và 81Br. Nguyên tử khối trung bình của Br là 79,91. Phần trăm về khối lượng 79Br có trong HBrO3 là:

A. 33,4%

B. 33,8%

C. 38,3%

D. 34,3%

Lời giải chi tiết

Đáp án:

1.B

2.B

3.D

4.D

5.D

6.D

7.B

8.C

9.C

10.C

11.D

12.C

13.A

14.A

15.B

16.A

17.C

18.C

19.C

20.D

21.A

22.B

23.B

24.A

25.A

26.D

27.C

28.C

29.C

30.A

Hướng dẫn giải chi tiết:

Câu 1:

Cấu hình e của A là: [Ar]3d34s2

Đáp án B

Câu 2:

Ta có: 2p X + n X = 82

n X – p X = 4

=> p X = 26 ; n X = 30

Cấu hình e của nguyên tố X là: 1s22s22p63s23p63d64s2

=> X là nguyên tố d

Đáp án B

Câu 3:

(1) sai, bảng tuần hoàn có 18 cột, 8 nhóm A (8 cột); 8 nhóm B (10 cột)

(2) sai, Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng ta có cùng số lớp electron được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần

(3) sai, Chu kì thường bắt đầu là một kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm

(4) sai, Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì e lớp ngoài cùng ở vỏ nguyên tử của các nguyên tố A có số electron như nhau

(5) Đúng

Đáp án D

Câu 4:

Tổng số hạt p, n, e trong X là: 53 - 3 = 50

Mặt khác  trong X3-  : số n : số e = 18 : 19

=> 19n = 18( e + 3) = > 19n – 18e = 18 .3

=> n = 18, p = 16

Số khối của X là: 18 + 16 = 34

Đáp án D

Câu 5:

Đáp án D

Câu 6:

Gọi số hạt proton, notron, electron của X lần lượt là: p X; n X; e X

Gọi số hạt proton, notron, electron của M lần lượt là: p M; n M; e M

Tổng số hạt căn bản trong phân tử M2X là 164

=> 2. (2p M + n M) + 2p X + n X = 164 (I)

Số hạt không mang điện trong phân tử trên là 56

=> 2n M + n X = 56 (II)

Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 7

=> n M + p M – n X – p X = 7 (III)

Tổng số hạt trong nguyên tử M nhiều hơn trong X là 10

=> (2 p M + n M) – (2 p X + n X) = 10 (VI)

Từ (I), (II), (III), (IV) => p X = 10

Đáp án D

Câu 7:

A + H2O → AOH + ½ H2

n H2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

n H2O = 2 n H2 = 0,3 mol

=> m A + m H2O = m AOH + m H2

=> 11,7 + 0,3 . 18 = m AOH + 0,15 . 2

=> m AOH = 16,8 gam

C% của dung dịch X là: 16,8 : (11,7 + 50 – 0,3) . 100% = 27,36%

Đáp án B

Câu 8:

Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p4

C sai, X thuộc nhóm IVA

Đáp án C

Câu 9:

Đáp án C

Câu 10:

Cấu hình electron của R là: 1s22s22p63s23p64s1

A sai, R là nguyên tố mở đầu chu kì 4

B sai, R có 20 notron trong hạt nhân

D sai, tổng số electron lớp L và N có tổng số electron bằng 9

Đáp án C

Câu 11:

Tổng số electron trên lớp M là 13

=> 3s23p63d5

Vậy số cấu hình e của X thỏa mãn là: 1s22s22p63s23p63d54s1

1s22s22p63s23p63d54s2

Đáp án D

Câu 12:

(1) sai, Nguyên tử của nguyên tố kim loại có phân lớp ngoài cùng là ns1 hoặc ns2, ns2np1

(2) sai (hidro)

(3) sai (heli)

(4) sai, chưa chắc vì chất đó có thể là nguyên tố d

Đáp án C

Câu 13:

Các phân lớp s mà nguyên tử X có chứa là: 1s2, 2s2, 3s1

=> Cấu hình e của nguyên tử X là: 1s22s22p63s1

=> X thuộc chu kìm 3 nhóm IA

Đáp án A

Câu 14:

Nguyên tử khối trung bình của Nito là:

14 . 99,63% + 15 . 0,37% = 14 đvC

Đáp án A

Câu 15:

Các phân lớp p trên nguyên tử nguyên tố X là: 2p6, 3p2

=> Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p2

Ta có 2p X – 2p Y = 4

=> Số p có chứa trong Y là 12

Đáp án B

Câu 16:

ion X3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6

=> Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p1

ion Y2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6

=> Cấu hình electron của Y là: 1s22s22p4

Đáp án A

Câu 17:

Cấu hình electron của R là: 1s22s22p63s23p5

Đáp án C

Câu 18:

Gọi kí hiệu hóa học trung bình của 2 kim loại là X. Ta có phương trình hóa học:

X + 2HCl → XCl2 + H2

n H2 = 0,672 : 22,4 = 0,03 mol

n H2 = n X = 0,03 mol

=> Khối lượng mol trung bình của X là: 1,67 : 0,03 = 55,67

Mặt khác, 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp là: Ca và Sr

Gọi số mol của Ca, Sr lần lượt là x, y mol

=> Tổng số mol 2 kim loại là 0,03 => x + y = 0,03 (I)

Tổng khối lượng 2 kim loại là 1,67 => 40x + 87y = 1,67 (II)

Từ (I) và (II) => x = 0,02 ; y = 0,01

% m Ca = 0,02 . 40 : 1,67 . 100% = 47,9%

Đáp án C

Câu 20:

(1) sai, H không có notron trong hạt nhân

(2) sai, Trong nguyên tử, số proton trong hạt nhân bằng số electron ngoài lớp vỏ và bằng đơn vị điện tích hạt nhân

(3) đúng

(4) đúng

(5) sai

Đáp án D

Câu 21:

Số hiệu nguyên tử của X là 13

Đáp án A

Câu 22:

Cấu hình electron của nguyên tử thuộc nguyên tố X là:

1s22s22p63s23p63d104s24p5

=> Phân lớp M có 18 electron

Đáp án B

Câu 23:

X, Y thuộc 2 nhóm A kế tiếp nhau trong cùng 1 chu kì

=> Số electron của X và Y hơn kém nhau 1 hạt

Nếu e X – e Y = 1

=> 2 . e X + e Y = 23 => 2 e Y + 2 + e Y = 23 => e Y = 7 => Y là nito

Cấu hình e của Y là: 1s22s22p3

Cấu hình e của X là: 1s22s22p4 => X là oxi

B sai, chất đang tìm có tên gọi là: nito dioxit

Đáp án B

Câu 24:

Đối với bài tập này, để tìm được X, ta cần tìm được số đơn vị điện tích hạt nhân.

Thể tích của 1 nguyên tử X là:

V = 4/3 . . R3 = 4/3 . 3,14 . (0,1249. 10-7)3 = 8,16 .10-24 (cm3)

Khối lượng riêng X = 7,2 gam/cm3

=> Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử X la: 7,2 : 0,68 = 10,588 (g/cm3)

Khối lượng của 1 nguyên tử kim loại X là:

m = V . D = 8,16 . 10-24 . 10,588 = 86,373 .10-24 (g)

Khối lượng mol nguyên tử của kim loại X la:

86,373 . 10-24 . 6,02 . 1023 = 52 (gam/mol)

X là Cr

Đáp án A

Câu 25:

X, Y thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong cùng 1 nhóm

Mặt khác, tổng số proton trong X, Y là 22

TH1 => p X + p Y = 22

p X – p Y = 8

=> p X = 15 ; p Y = 7

TH2: p X + p Y = 22

p X – p Y = 18

=> p X = 20; p Y = 2 (không thỏa mãnX, Y thuộc cùng 1 nhóm)

Đáp án A

Câu 26:

Khi có 612 nguyên tử 188O

=> 612 nguyên tử chiếm 0,204% tổng số nguyên tử oxi

=> Tổng số nguyên tử oxi đang cần xét là:

612 : 0,204% = 300000 (nguyên tử)

=> Số nguyên tử 168O có trong hỗn hợp đang xét là:

300000 . 99,757% = 299271 nguyên tử

Số nguyên tử 178O có trong hỗn hợp đang xét là:

300000 . 0,039% = 117 nguyên tử

Đáp án D

Câu 27:

Ta có n H2SO4 = n H2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol

=> Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m Kim loại + m H2SO4 = m Muối + m H2

=> 12,34 + 0,2 . 98 = m Muối + 0,2 .2

=> m Muối = 31,54 gam

Đáp án C

Câu 28:

Nguyên tử kim loại có e hóa trị là 1,2,3 (trừ H, He, B)

Đáp án C

Câu 29:

Đáp án C

Câu 30:

Gọi phần trăm số đồng vị nguyên tử 79Br có trong tự nhiên là a

=> Phần trăm đồng vị nguyên tử 81Br có trong tự nhiên là 100 –a

=> a . 79 + (100 – a) . 81 = 7991

=> a = 54,5%

Phần trăm khối lượng 79Br có trong H Br O3 là:

\(\frac{{79.0,545}}{{1 + 79,91 + 16.3}} = 33,4\% \)

Đáp án A

 

HocTot.Nam.Name.Vn

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close